Ngày soạn : 12/12 Ngày dạy : 13/12
Thứ 2
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
.
Tiết 2+3 : Tập đọc
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chấm rãi.Đọc đúng các từ :- Nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh , thực sự là bạn của con người .
- Gd học sinh biết yêu quý , chăm sóc con vật nuôi trong nhà .
- Tctv học sinh nhắc lại CN- ĐT theo giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III. các hoạt động dạy học
TUẦN 17 Ngày soạn : 12/12 Ngày dạy : 13/12 Thứ 2 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét ........................................................................................ Tiết 2+3 : Tập đọc TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chấm rãi.Đọc đúng các từ :- Nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo... - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo... - Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa ,thông minh , thực sự là bạn của con người . - Gd học sinh biết yêu quý , chăm sóc con vật nuôi trong nhà . - Tctv học sinh nhắc lại CN- ĐT theo giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài " Thời gian biểu" - Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu chủ điểm và bài học - Ghi đầu bài b. Luyện đọc * GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, tình cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. + GV cho HS đọc nối tiếp lần 1 *Từ khó :Nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo... - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu lần 2 * Đọc từng đoạn - Treo bảng phụ luyện đọc - Bảng phụ luyện đọc đoạn - Yêu cầu đọc CN_ĐT - Gv nhận xét, sửa cho HS * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bình chọn Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Đọc câu hỏi 1 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quí? + Ai đánh tráo viên ngọc? + ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? + Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? + Tìm trong bài những từ ngữ khen ngợi Mèo và Chó? - Qua câu chuyện em rút ra được điều gì ? 4. Luyện đọc lại - GV cho HS thi đọc toàn truyện. - Nhận xét - đánh giá 5. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét chung tiết học - Về nhà đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện " Gà " tỉ tê" với Gà" 1’ 5’ 1’ 28’ 15’ 15’ 5’ - Hát, báo cáo tình hình học tập - Đọc bài theo yêu cầu. - Nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc bài - cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp - H đọc CN_ĐT - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn * Xưa / có một chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi.// Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương.// * Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cây cao.// ( giọng bất ngờ, ngạc nhiên) - HS đọc lại - HS CN - ĐT - 3 nhóm đọc nội tiếp đoạn 3 - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc thầm CH1 để TL - Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quí. - Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí, hiếm. - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được - Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. - Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quà sà xuống toan rỉa thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả lại ngọc. - Thông minh, tình nghĩa. - Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Thi đọc theo nhóm ........................................................................................... Tiết 4: Âm nhạc GV chuyên dạy ................................................................................................... Tiết 5 : Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tinh nhẩm .Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng tính cộng trừ có nhớ nhanh ,đúng . - Gd H vận dụng tính toán vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học : VBT. Thuộc bảng cộng , trừ với một số . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. giới thiệu bài : Ôn tập về phép cộng và phép trừ b. Nội dung : Bài tập 1: Tính nhẩm HS nhẩm rồi nêu kết quả . - Quan sát cột thứ nhất, Tổng củacác số hạng và hiệu của chúng như thế nào ? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính Cho HS tự làm bài rồi chữa - GV và cả lớp nhận xét. - Khi chữa bài cho HS nêu cách cộng và cách trừ. Bài 3 : Số - Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả. ?Kết quả của hai phép tính ở cột b) như thế nào? - Kết quả của 9 + 6 cũng bằng kết quả của 9 + 1 + 5 Bài 4 : - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ? - Cho HS nêu cách làm yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải , cả lớp giải vào vở. - GV và cả lớp nhận xét , chữa bài . 4. Củng cố dặn dò : -GV khái quát lại bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Ôn lại các bảng cộng trừ có nhớ. 1’ 4’ 1’ 5’ 8’ 6’ 8’ 3’ Lớp hát. - HS lên làm quay kim đồng hồ chỉ : 7 giờ 9 giờ 22 giờ - HS nhắc lại đầu bài. HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu kết quả: 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 - 16 – 7 = 9 12 – 8 = 4 - HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu kết quả: 38 47 36 81 63 + 42 + 35 + 64 - 27 - 18 80 82 100 54 45 -HS nêu yêu cầu bài tập. - HS dưới lớp làm bài vào vở. a) + 1 + 7 9 10 17 9 + 8 = 17 b) 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 - HS nêu có kết quả bằng nhau. - 2 HS đọc yêu cầu bài toán. - H nêu tóm tắt - 1 H lên giải Lớp 2B trồng được số cây là : 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số : 60 cây ************************************************** Ngày soạn : 12/12 Ngày dạy : 14/12 Thứ 3 Tiết 1 : Thể dục GV chuyên dạy ................................................................................................... Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn - Rèn kĩ năng tính toán cộng ,trừ có nhớ nhanh , đúng - Học sinh yêu thích môn học ,vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn BT số 3 III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT số 2 - 2 HS mỗi HS làm 2 PT - GV NX cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Tiết toán hôm nay lớp chúng ta tiếp tục ôn tập về phép cộng, trừ - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS nêu yc của bài - HS nhẩm và nêu ngay kết quả 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 17 - 9 = 8 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 8 + 8 = 16 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3 - GV NX 17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11 Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu yc của bài - yc HS làm vào bảng con - 1 HS làm bảng lớp - GV NX sửa sai Bài 3: Số ? - 1 HS nêu yc của bài - Gọi 2 HS làm phần a, b - Cả lớp làm vào vở, 17 - 3 14 - 6 8 17 - - Gọi tiếp 2 HS làm phần b, c b, 16 -- yc cả lớp làm vào vở Bài 4: Bài toán - 2 HS đọc yc của bài - GV HD HS tự tóm tắt rồi giải Thùng bé 22L - 1 HS nhắc lại đề toán dựa vào T2 ĐS: 38 lít nước - GV NX - HS NX 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán - GV NX tiết học . 1’ 5’ 1’ 6’ 7’ 6’ 7’ 2’ - 2 HS mỗi HS làm 2 PT 26 + 18 92 - 45 33 + 49 - 2 HS nhắc lại đầu bài - 1 HS nêu yc của bài - HS nhẩm và nêu ngay kết quả 12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 8 + 8 = 1 14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3 - 1 HS nêu yc của bài. - HS làm bảng lớp.bảng con 68 82 90 71 100 + 27 - 48 - 32 - 25 - 7 95 34 58 46 93 - 1 HS nêu yc của bài - 2 Hs làm bảng - HS NX 16 - 9 cũng bằng 16 - 6 - 3 vì 6 + 3 cũng bằng 9 - 2 HS đọc yc của bài Tóm tắt 1 HS dựa vào tóm tắt nhắc lại đề toán Bài giải Thùng bé đựng được là : 50 – 22 = 38 (lít) Đáp số : 38 lít GV NX - HS NX ........................................................................................... Tiết 3: Chính tả ( nghe - viết ) TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện " Tìm ngọc" - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn: ui/uy, r/d/gi. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2,3. - VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - Đọc cho HS viết : Trâu, nối nghiệp, nông gia, quản công, cây lúa, ngọn cỏ, - Nhận xét - đánh giá 3. bài mới a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nghe – viết * Đọc mẫu doạn viết : + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai? * HD viết từ khó - Nêu từ khó, dễ lẫn - HD viết - Nhận xét - chữa bài * Luyện viết - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc cho HS soát lỗi * Chấm - chữa bài - Thu 5-7 bài chấm - HD sửa lỗi - Trả vở nhận xét c. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2 - HD học sinh làm bài . - Nhận xét - chữa bảng con Bài 3 : - Điền vào chỗ trống ui hay uy - Chọn BT3a - Chữa bài 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - khen những HS học tốt - Dặn : VN xem lại bài, soát sửa cho hết lỗi, nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 3’ 3’ 15’ 3’ 3’ 2’ 1’ - Hát - 2 HS lên bảng viết - L viết bảng con - Nhắc lại đầu bài - 2-3 HS đọc lại bài trong SGK - Viết hoa, lùi vào 1 ô. - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Đọc VN-ĐT - Nghe và viết chính xác - Soát lỗi trong bài - HS tự sửa lỗi * Đọc yêu cầu - H làm bảng con: Lời giải: * Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. * Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó mèo an ủi chủ. * Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho méo. Chó và mèo vui lắm. Nêu yêu cầu - H làm vào vở: - lời giải: a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. - HS đọc lại vài lần ........................................................................................................ Tiết 4 : Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( Tiết2) I. Mục tiêu: - HS hiểu vì sao cần phải giữ vệ sinh nơi công cộng. - HS biết giữ vệ sinh nơi công cộng. - Có thái độ tôn trọng những quy định v ... 4 : Thể dục GV chuyên dạy ************************************************* Ngày soạn : 14/12 Ngày dạy: 17/12 Thứ 6 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu - Biết xác định khối lương qua sử dụng cân. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 . - Học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm, đồng hồ để bàn III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa BT 3 phần b - GV NX cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng b. Thực hành Bài 1: a, Con vịt cân nặng mấy ki lô gam? b, Gói đường cân nặng mấy ki lô gam? c, Lan cân nặng bao nhiêu kg? - Nhận xét - sửa sai Bài 2: Xem lịch rồi cho biết - GV treo tờ lịch tháng 10, 11, 12 a, Tháng 10 có bao nhiêu ngày? có mấy ngày chủ nhật? là các ngày nào? b, Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật? có mấy ngày thứ năm? - GV NX Bài 3: xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết - Nhận xét - sửa sai Bài 4: - Y/c HS QS và TL các CH - GV NX sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà làm BT trong VBT toán. - GV NX tiết học . 1’ 4’ 1’ 7’ 7’ 7’ 7’ 2’ - Hát - 3 HS mỗi em 3 điểm thẳng hµng của BT 3b - HS NX - 2 HS nhắc lại đầu bài - 1 HS nêu y/c của bài - HS QS hình vẽ TLCH - Con vịt cân nặng 3kg - Gói đường cân nặng 4kg - Lan cân nặng 30 kg - Nhận xét câu TLCB - 1 HS nêu yc của bài - HS QS và TL các CH - Tờ lịch tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. là ngày 5, 12 , 19, 26 - Tháng 11 cã 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm - 1 HS nêu yc của bài - HS xem tờ lịch rồi trả lời a, Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư ngày 10 tháng 10 là ngày thứ sáu. b, ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm ngày 30 tháng 11 là ngày chủ nhật . - Nhận xét bài bạn - 1 HS đọc yc của bài - HS QS tranh và mặt đồng hồ trong tranh TL CH a, Các bạn chào cờ lúc 7 giờ . b, Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ .................................................................................. Tiết 2 : Chính tả ( tập chép) GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. Mục tiêu: - H/S chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt các tiếng có âm, vần dễ lẫn : au/ ao ; r/ d/ gi; et/ ec. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ: - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. ? Đoạn văn nói lên điều gì? ? Trong đoạn văn những câu nào là lời của gà mẹ nói với con. ? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: nghĩa là , nguy hiểm, lại đây , ngon lắm - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm *GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c. HD làm bài tập: Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. Bài 3: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố – dặn dò - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 3’ 2’ 14 2’ 4’ 3’ 2’ Hát - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Long Vương mưu mẹo Tình nghĩa - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Cách gà mẹ báo tin cho con biết : không có gì nguy hiểm, lại ăn mồi ngon. - “Cúccúccúc” Những tiếng kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là “lại đây mau, có mồi ngon” - Cần dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để ghi lời của gà mẹ. - CN – ĐT đọc - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống au hoặc ao? Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: r/ d. gi? - Bán rán, con gián, dán giấy. - Dành dụm, trang giành, rành mạch. - Đọc c/n - đt. - Nhận xét ................................................................................ Tiết 3 : Tập làm văn NGẠC NHIÊN , THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: - Bút dạ,3 tờ giấy khổ to để làm bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi h/s kể về vật nuôi trong gia đình mình. - Nhận xét - đánh giá. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: Bài 1: - YC đọc bài 1. - YC quan sát tranh. - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì? - YC đọc lại lời cậu con trai. - Nhận xét đánh giá. Bài 2. - Hãy nêu y/c bài 2. - YC h/s trình bày. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3: - YC đọc câu chuyện. - YC của bài là gì? - YC làm bài vào vở. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà thực hành lập thời gian biểu cho mình. Chuẩn bị bài sau KT học kỳ1. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 7’ 7’ 12’ 4’ Hát. - 2 hs đọc - Nhắc lại. * Đọc lời bạn nhỏ dưới bức tranh, cho biết lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ ? - Câu nói của bạn nhỏ: Ôi! quyển sách này đẹp quá! Con cảm ơn mẹ. - Lời nói của cậu bé thể hiện sự ngạc nghiên, thích thú khi nhận được món quà mẹ tặng. - Ôi! quyển sách này đẹp quá. (thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú) - Con cảm ơn mẹ. (lòng biết ơn đối với mẹ) - Nhận xét, bổ sung. * Bố đi công tác về, tặng em một gói quà. Mở gói quà ra, em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy một cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. - Em nói thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú ấy? - HS nối tiếp nhau nối thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - Ôi! Vỏ ốc tuyệt đẹp. Con cảm ơn bố ! - Con cám ơn bố. Chưa bao giờ con thấy một vỏ ốc lại đẹp như thế này. - Vỏ ốc dẹp quá ! Con cảm ơn bố. - Nhận xét. * Dựa vào mẩu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn Hà. - 3 nhóm thi đua lập thời gian biểu. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà 6 giờ 30 phút : Ngủ dậy. 6 giờ 30’ –7 giờ : Tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ 15 phút –7 giờ 30’ : Mặc quần áo. 7 giờ 30 phút : Tới trường dự sơ kết. 10 giờ : Sang thăm ông bà. - Nhận xét –bình chọn. .......................................................................................... Tiết 4: Thủ công GẤP, CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. - HS yêu thích môn học, có y thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị Giáo viên : - Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ dán, thước kẻ 2. Học sinh : Giấy thủ công, bút chì, kéo, thước kẻ, hồ dán III. Các hoạt động dạy học Nội dung cơ bản tg HĐ của thầy HĐ của trò a. ổn đinh tổ chức b. Bài cũ c. bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD quan sát, nhận xét - Giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. 3. Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp, cắt biẻn báo cấm đỗ xe. - Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. 4. Thực hành 5. Củng cố dặn dò 1’ 3’ 1’ 5’ 14’ 10’ 1 - Hát, báo cáo sĩ số - Kiểm tra đồ dùng học tập - Nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - HS học sinh quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với các biển báo giao thông. - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt HCN khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô. - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. - Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh. - Cho HS thực hành gấp, cắt hình. - Nhận xét - đánh giá - Về nhà tập gấp - cắt - Chuẩn bị tiết sau thực hành - Hát - Báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của lớp - HS lắng nghe - Quan sát - Nêu bước 1 : Gấp , cắt hình - Nêu bước 2 : Dán hình - Lưu ý : Bôi g\hồ mỏng và đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để được hình phẳng - 2 HS tập gấp - HS nêu lại => Gấp hoàn chỉnh ......................................................................... Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I. Mục đích yêu cầu: Giúp các em HS nhận biết được trong tuần qua đã làm được những gì cần phát huy; và những gì chưa làm được cần cố gắng. HS biết được phương hướng tuần tới để có kế hoạch học tập. II. Nội dung: 1. Nhận xét chung trong tuần: a. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ: + Tổ 1 : Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. + Tổ 2 : Tổ trưởng tổ 2 báo cáo. + Tổ 3 : Tổ trưởng tổ 3 báo cáo. b. Lớp trưởng lên nhận xét lớp: c. GV nhận xét chung trong tuần. + Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn lễ phép, với thầy cô giáo và người lớn tuổi. - Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không nói tục chửi bậy. - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường. + Học tập : - Ôn định nề nếp học tập: Đi học đều đúng giờ. - Các em đã có ý thức học tập tốt ; học và làm bài trước khi đến lớp : Hồng , Trường , Thuỷ , Hoan... Nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài: Trung , Hồng , Việt, ... - Ôn tập , Kiểm tra ĐK cuối kì I + Các hoạt động khác : Cần vệ sinh sạch sẽ trước khi đi học. Mặc quần áo ấm khi trời lạnh 2 .Phương hướng tuần tới : Duy trì sĩ số, nề nếp học tập.. Kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Chăm chỉ học tập.học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường. Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì I
Tài liệu đính kèm: