Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 17

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 17

Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012

Đạo đức

Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 2)

I)Mục tiêu:

-Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng,ngõ xóm.

-Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

-Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.

 II) Các hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 2)
I)Mục tiêu:
-Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng,ngõ xóm.
-Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
 II) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) KTBC: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì?
-Gvnx, tuyên dương.
2) Giới thiệu bài: Các em tìm hiểu bài Giữ 
Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi ở *Mục tiêu: Giúp các em thực hiện hành vi 
- Cách tiến hành: Cho hs dọn vệ sinh ở lớp học,ở sân trường( mang d/cụ: chổi, sọt rác)
- Các em đã làm được những việc gì?
-Giờ đây lớp học và sân trường của chúng ta như thế nào?
Các em có hài lòng công việc của mình 
Hoạt động 2:Biết được việc làm để giữ trật 
*Mục tiêu: Giúp các em củng cố kiến thức.
-Yc hs ghi và nêu lại những việc em đã làm để giữ t/tự v/sinh nơi c/cộng.
*Kết luận:Mọi người đều phải giữ trật tự, giúp cho công việc của mọi người được 
*Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
-Hs nêu.
trật tự vệ sinh nơi công cộng”. 
trường, lớp.
giữ vệ sinh ở lớp học.
- Các tổ thực hiện
- Đại diện các tổ trả lời
- Hsnx, đánh giá.
không? Vì sao?
tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Hs thực hiện theo yc 
- Hs trình bày
v/sinh nơi c/cộng.Đó là nếp sống văn minh
thuận lợi,mt trong lành có lợi cho s/khỏe.
- 2 đến 3hs nhắc lại kết luận.
Tập đọc
 Tìm ngọc
I)Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể. 
- Hiểu ý nghĩa truyện:Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được câu hỏi 1,2, 3).
- Giáo dục hs biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II)Đồ dùng dạy học: Tranh sgk, bảng phụ.
II)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1)Kiểm tra:Gọi 2 em đọc bài“Thời gian 
-Nhận xét, ghi điểm.
2)GT:Bức tranh vẽ cảnh gì?( Chó và 
-Thái độ của những nhân vật trong tranh 
-Chỉ vào bức tranh:Chó mèo là những Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy. 3)Luyện đọc:
-Gv đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, tình 
-Yc hs đọc từng câu nối tiếp.
-Ghi bảng và cho hs luyện đọc từ khó.
-Yc đọc từng đoạn nối tiếp
-Treo b/phụ, h/dẫn cách đọc 1số câu dài 
- Gọi 6hs đọc 6 đoạn trước lớp.
-Gọi 1hs đọc chú giải: (SGK/139)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
biểu” và TLCH.
Mèo đang âu yếm bên cạnh 1 chàng trai.
ra sao? (Rất tình cảm).
vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em
chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
cảm, khẩn trương).
-Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết. 
-Luyện đọc c/nhân, ĐT:nuốt, ngoạm, rắn nước, đánh tráo, toan rỉa thịt.
-Hs luyện đọc nối tiếp.
-Đọc:Xưa/ có chàng trai/ thấy bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/rồi thả rắn đi.// Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương.//
- 6hs đọc nối tiếp nhau.
-1hs đọc:Long Vương,thợ k/hoàn,đ/tráo.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn.
-Lớp đọc cả bài 1 lần.
 Tiết 2
4)Tìm hiểu bài:
-Yc hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Gặp b/trẻ định giết c/rắn c/trai đã làm gì?
+Con rắn đó có gì kì lạ ?
+Rắn tặng chàng trai vật quý gì?
+Ai đánh tráo viên ngọc ?
+Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo v/ngọc?
+Thái độ của anh chàng ra sao ?
+Ch/gì xảy ra khi chó ng/ngọc mang về?
-Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì ?
-Lần này con nào sẽ mang ngọc về?
-Chúng có mang ngọc về được k?Vì sao? Mèo nghĩ ra kế gì ?Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì?Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc? Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
5)Luyện đọc lại:-Gọi 6hs đọc nối tiếp đoạn
-Nhận xét, chấm điểm.
*Củng cố:-C/chuyện khuyên c/ta điều gì? - Nhận xét tiết học.
-Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.
-Là con của Long Vương.
-Một viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn.
-Vì anh biết đó là viên ngọc quý.
-Rất buồn.
-Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất.
-Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
-Mèo đội trên đầu..
-Không,vì bị quạ đớp lấy rồi bay lên cao.
-Giả vờ chết để lừa quạ.
-Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.
-Mừng rỡ.
-Thông minh, tình nghĩa..
-Đọc bài.
-Phải sống thật đ/kết, tốt với mọi người xung quanh. 
 .
 Toán 
 Ôn tập phép cộng và phép từ 
I) Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Bài tập cần làm:1, 2, 3(a,c), 4.
II)Đồ dùng dạy học: Sgk
 III)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) K/tra:- Gọi 2hs nêu các buổi trong ngày
- Gvnx, ghi điểm.
2) Bài mới: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
3) Luyện tập
*Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Viết bảng: 9 + 7 = ?
Viết tiếp:7 + 9 =?có cần nhẩm để tìm k/q?Vì sao ?
-Viết tiếp: 16 – 9 = ?
9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm 16 – 9 ? vì sao ?
-Đọc kết quả 16 – 7 ?
-Yêu cầu học sinh làm tiếp.
*Bài 2:Yêu cầu gì ?
-Khi đặt tính phải chú ý gì ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gvnx, ghi điểm.
Bài 3(a,c): Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu hs tự làm vào sgk
-Gvnx. 
*Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
*Trò chơi: Thi tính đúng và nhanh
 72 + 0 = ?
-Nhận xét tiết học.
-2 hs nêu. Bạn nx
-Tính nhẩm.
-Nhẩm,báo kết quả: 9 + 7 = 16.
-Không vì đã biết:9 + 7= 16,có thể ghi ngay 7 + 9 =16.Vì khi đổi chỗ các SHthì tổng không đổi.
-Nhẩm: 16 – 9 = 7.
-Không vì khi lấy T trừ đi SH này sẽ được SH kia.
-16 – 7 = 9.
-Làm vào sgk . 
-Đặt tính.
-Đặt sao cho đ/v thẳng cột với đ/v, chục với chục.
-Từ hàng đơn vị..
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Bạn nx. 
-Điền số vào ô trống
-Hs làm vào sgk, 2 hs làm bảng lớp.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Lớp 2A trồng được 48 cây. Lớp 2B trồng nhiều hơn 12 cây.
-Bài toán về nhiều hơn.
-1hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.-HSnx,c/bài.
 Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là :
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số : 60 cây
..
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
 Kể chuyện	
 TÌM NGỌC	
I) Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà.
II)Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) KT:-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
B)Giới thiệu:-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài
-Câu chuyện kể về điều gì? (Chó và Mèo là những
sự là bạn của con người).Tiết k/c hôm nay chúng t
*Hoạt động1: Kể từng đoạn truyện theo tranh.
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Yêu cầu chia mỗi nhóm 6 em. 
-Gv:Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
-Gọi đại diện các nhóm lên kể. 
-Theo dõi,đặt câu hỏi gợi ý khi thấy hs lúng túng 
+Tranh 1:Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?
-Thái độ của c/trai ra sao khi được tặng ngọc ?
+Tranh 2:Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?
-Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
-Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?
+Tranh 3: - Tranh vẽ hai con gì ?
-Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ? 
+Tranh 4 : -Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
-Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
+Tranh 5 :-Chó, Mèo đang làm gì ?
-Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?
+Tranh 6:-Hai con vật mang ngọc về thái độ của 
-Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào?
-Gvnx.
*HĐ2:Kể từng đoạn c/chuyện (không nhìn tranh).
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
* Củng cố - dặn dò: 
-C/chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về 
-Nhận xét tiết học. Dặn hs về kể lại câu chuyện 
 Con chó nhà hàng xóm và TLCH.
-Ca ngợi tình bạn th/thiết giữa Bé và Cún Bông.
 « Tìm ngọc ».
vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thật ta sẽ q/sát tranh và kể lại c/chuyện“Tìm ngọc”.
-Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh.
-H/động nhóm:Chia nhóm 6 em l/lượt từng em kể 1đoạn trước nhóm.Các bạn trong nhóm nghe c/sửa
-Đ/diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn. Lớp theo dõi, nhận xét.-Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, Long Vương tặng viên ngọc.
-6hs xung phong kể nối tiếp lại toàn bộ c/chuyện.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
chàng trai ra sao ?
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Hs kể theo hình thức: Kể nối tiếp
 điều gì ?
 ..............................................
 Toán	
 Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I)Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
-Làm bài 1, 2, 3 (a, c), 4.
II)Đồ dùng dạy học:Sgk 
 III) Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Bài cũ: -Ghi bảng : 91 – 37 ; 39 + 16 
-Nhận xét.
2)Ôn tập.
*Bài1: Yêu cầu gì ?
-Y/c hs tự nhẩm và cho nêu nhanh kết quả.
- Cả lớp và gvnxét.
*Bài 2: Yêu cầu gì ?
- Gọi 3 em lên bảng làm
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 3(a,c):- Gọi hs nêu yêu cầu.
-Viết bảng:17 - 3® c - 6® c
-Ta t/hiện liên tiếp mấy p/trừ ?T/hiện từ đâu?
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Y/c hs tự làm bài.- Gvnx, ghi điểm.
*Trò chơi: Thi tính đúng và nhanh: 89 + 11 = ?
-Nhận xét tiết học.
-Lớp làm bảng con.
- Tính nhẩm
-Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp báo kết quả.
-Đặt tính và tính.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-2 em trả lời.
-1hs nêu:Điền số thích hợp vào ô trống.
-Điền 14 vì 17 – 3= 14;điền tiếp 8 vì 14 – 6 = 8
-2 phép trừ, thực hiện từ trái sang phải.
-1 em lên bảng làm tiếp. Lớp làm vào sgk.
c) 16 – 9 = 7; 16 – 6 – 3 = 7
-1 em đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-1hs lên bảng làm,lớp làm v/vở. -Hsnx, chữa bài.
 Bài giải
 Thùng nhỏ đựng là: 
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít nước.
------------------------------------------
 Chính tả
 Tìm ngọc
I) Mục tiêu:
 -Nghe viết c/xác bài CT, trình bài đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm ngọc”
 - Làm đúng các BT2, 3b.
II) Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A) Bài cũ:K/tra 1 số từ hs mắc lỗi ở tiết trước: ngoài ruộng, quản công
-Nhận xét, sửa sai. ... động nào dễ gây nguy hiểm ? -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Gv p/tích mức độ ng/hiểm ở mỗi h/đ: Chạy và xô đuổi nhau ở cầu thang, trèo cây với cành mà còn nguy hiểm cho người khác. *H/động2:T/luận và lựa chọn trò chơi bổ ích. MT:Hs có ý thức trong việc lựa chọn t/chơi +KNS: Ra quyết định -Gv t/chức cho hs mỗi nhóm chơi một trò chơi -Gv theo dõi giúy đỡ các em -Gv đưa ra câu hỏi: -Nhóm em chơi trò chơi gì ? -Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
-Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
-Em cần lưu ý điều gì trong trò chơi này?
-Nhận xét.
*Trò chơi:Thi viết đúng và nhanh tên các trò chơi nguy hiểm và không nguy hiểm
-Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học.
-Dặn hs áp dụng bài học vào c/sống hằng ngày.
-Thầy (cô Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên.
-Thầy Hiệu trưởng quản lí chung, thầy c/giáo dạy hs, các nhân viên trông coi,gi/gìn v/s chung.
-Yêu quý, kính trọng.
-Hs ra sân chơi.
-Hs trả lời.
q/trình chơi chú ý chạy t/từ không xô đẩy nhau
-1hs nhắc lại: Phòng tránh ngã khi ở trường.
dễ gây ngã và nguy hiểm.
-Một số hs trả lời mỗi em nói 1 câu.
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.Chỉ và nói h/đ của các bạn 
-Đại diện nhóm trình bày.
đuổi nhau trong sân trường,chạy và xô đẩy nhau
qua cửa sổ là rất ng/hiểm không chỉ cho b/thân
-1, 2 em nhắc lại.
và chơi những t/chơi p/tránh ngã khi ở trường.
-Làm việc theo nhóm,mỗi nhóm l/chọn 1t/chơi
-Chơi theo nhóm 4:đuổi nhau, bịt mắt bắt dê.
-Thảo luận câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Hs nêu.
-Không nên xô đuổi nhau. Trong khi chơi không nên xô đẩy.(KNS)
-2 đội chơi mỗi đội có 2 bạn
Tập viết
Chữ hoa Ô,Ơ
 I)Mục tiêu:
-Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ơn sâu nghĩa nặng (3lần). II) Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Ô, Ơ, bảng phụ. III)Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ -Cho hs viết chữ O, Ong vào bảng con.
-Nhận xét. B) Giới thiệu bài: Ô Ơ 1)Hdẫn viết chữ hoa: -Gv treo mẫu chữ, hướng dẫn quan sát, nhận xét.
+ Chữ hoa Ô, Ơ cao mấy li ? -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ Ô, Ơ gồm 1 nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu 
- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút?
-Chữ Ô viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7. Ơ viết chữ O, sau đó thêm râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút)
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
- Gvnx sửa lỗi.
2)Hdhs viết cụm từ ứng dụng:
-Yc hs mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
-Cụm từ này có nghĩa là gì ? Gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ là chữ Ơ,g,h 
-Cách đặt dấu thanh:dấu ngã đặt trên i trong chữ
-Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n, nét một
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào?
-Yêu cầu hs viết chữ Ơn vào bảng con.
- Gvnx, uốn nắn.
3) Gv nêu yc viết: 
-Gv theo dõi, uốn nắn cho các em.
- Thu 5 bài chấm. Chấm xong nhận xét chữ viết 
*Củng cố: Thi viết chữ đẹp 
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp viết bảng con.
- Hs quan sát, nhận xét.
-Cao 5 li.
-Gồm 1 nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ.
phụ ( Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu).
-Hs quan sát
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con Ô, Ơ .
-Yêu cầu hs viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng lớp.
- 2 em đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
-Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
-4 tiếng: Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
cao 2,5li, chữ s cao hơn 1 li,các chữ còn lại cao1 li nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng.
của chữ n nối với cạnh phải của chữ Ơ.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- Hs viết vào bảng con chữ Ơn.
-Hs viết vào vở tập viết
 ..
Toán
 Ôn tập về hình học
I) Mục tiêu
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hính chữ nhật.
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 -Biết vẽ hình theo mẫu 
 -Làm BT: Bài 1, 2, 3 trang 85.
 II) Đồ dùng dạy học: thước thẳng.
 III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A)Bài cũ: - Cho hs vẽ bảng con:Đoạn thẳng AB.
-Vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 4 cm
-Nhận xét, ghi điểm.
B) Bài mới :
1)Giới thiệu:- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2) Ôn tập:
Bài 1: Vẽ các hình lên bảng.
-Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?
-Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ?
-Có bao nhiêu hình tứ giác ?
-HCN, HV là HTG đ/biệt.Vậy có mấy hình t/giác
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ?
trùng với điểm chấm.Tìm độ dài 8 cm, sau đó -Hs làm tiếp phần b Bài4: Yêu cầu hs tự vẽ. -Hình vẽ được là hình gì ? -Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét. *Trò chơi: Thi vẽ đúng và đẹp hình tứ giác. -Nhận xét tiết học.
-1 hs lên bảng lớp vẽ, cả lớp vẽ bảng con.
-1hs nhắc lại tên bài..
-Quan sát hình.
-Có 1 hình tam giác, hình a.
-Có 2 hình vuông : hình d, g
-Có 1 hình chữ nhật, hình e.
-HV là HCN đặc biệt.Vậy có tất cả 3 HCN
-2 hình tứ giác:Hình b, c.
-Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b, c, d, e, g.
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
-Chấm 1 điểm trên giấy.Đặt vạch 0 của thước chấm điểm thứ hai.Nối 2 điểm với nhau được đ/t 
-Học sinh vẽ vào vở, 1 hs vẽ bảng lớp.
-Hình ngôi nhà.
-Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật.
-1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật.
-----------------------------
Chính tả
Gà “Tỉ tê” với gà
I)Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
 - Làm được bài tập3a.
II) Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 
-Gv đọc cho hs viết bc: thuỷ cung, mùi khét
-Nhận xét
B)Giới thiệu bài :
C)Hướng dẫn tập chép:
-Gv đọc1lần bài tập chép. -Đoạn văn nói lên điều gì ? -Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Yêu cầu hs viết bài vào vở
- Gv đọc lại bài. 
-Gv thu 5 bài chấm, nhận xét, sửa lỗi lên bảng.
4)Luyện tập:
*Bài 3a: - Cho hs trao đổi theo cặp. -Cho hs thi đua, mỗi đội 2 bạn lên bảng viết từ cần tìm. -Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nx tiết học,TD hs tập chép đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn hs về nhà sửa lỗi (nếu sai).
-Viết bảng con.
- 1 em đọc lại.
-Cách gà mẹ báo tin cho con biết.
-Dấu hai chấm và ngoặc kép.
-Hs nêu từ khó: thong thả, nguy hiểm.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng, viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- Các em còn lại nhìn lên bảng tự soát lại bài.
- 1hs nêu yc: Điền r, d hay gi vào chỗ chấm.
-Hs trao đổi theo cặp
-4 em lên bảng thi làm nhanh.
+ rán, gián, dán.
+ dành, giành, rành.
 Thứ sáu ,ngày 21 tháng 12 năm 2012
Tập làm văn 
Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu
I)Mục tiêu:
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). 
-Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II) Đồ dùng dạy học:3 tờ giấy khổ to. Tranh sgk minh hoạ bài 1.
III) Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: 
-Gọi hs đọc bài viết kể về một vật nuôi trong nhà.
-Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em.
-Nhận xét , ghi điểm.
B) Bài mới:
1.Giới thiệu:- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Yêu cầu gì ?
-Gv cho hs xem tranh 
-Gv:Lời nói của cậu c/trai thể hiện t/độ ng/nhiên, sách đẹp quá!)Lòng biết ơn với mẹ (Con c/ơn mẹ).
*Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu của bài ?
-Gv nhắc nhở:Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
- Gvnx,cho điểm hs. 
*Bài 3:Yêu cầu gì ?
-Gv nhắc nhở:Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-Gv theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
-Nhận xét tiết học.
-1 em đọc bài viết.
-1 em đọc thời gian biểu buổi tối.
- Quan sát tranh.
-Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh:Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ !
thích thú khi thấy món quà mẹ tặng (Ôi! Quyển
-3 em đọc lại lời của cậu con trai.
- Nói lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên.
-Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
-Cả lớp làm bài viết vào vở.
-3 em làm giấy khổ to dán bảng.
--------------------------------------------
Toán 
Ôn tập về đo lường
I) Mục tiêu:
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân ( Bài tập 1).
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày naò đó là ngày thứ mấy trong tuần (Bài tập 2(a, b); bài 3).
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12( bài 4).
II)Đồ dùng dạy học:- Mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 10, 11, 12 như sgk.
 III) Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu. 
-Nối các ý ở cột A với cột B cho thích hợp: 
 A B
-Em tập thể dục lúc . .10 giờ đêm
-Em đi ngủ lúc. . 5 giờ chiều.
-Em chơi thả diều lúc. . 6 giờ sáng.
-Em học bài lúc. . 8 giờ tối.
-Nhận xét, chấm điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu:- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2)Luyện tập
*Bài 1:-Gọi 1hs đọc đề bài -Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Nhận xét.
*Bài 2(a,b):- Yêu cầu gì ?
-Yc chia nhóm 4, phát cho mỗi nhóm phiếu giao việc.
-Nhận xét.
*Bài 3a: -Gọi hs nêu yêu cầu 
-Yc hs thảo luận tương tự bài 2.
-Nhận xét.
- Ngày 1 tháng 10 là ngày gì?
Bài 4 :
-HD học sinh quan sát tranh, đồng hồ ở sgk.
a) Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
- Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 7 giờ. 
b) Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Gv quay kim mô hình đồng hồ chỉ 9 giờ. 
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh làm phiếu.
- 1hs đọc bài tập.
-Quan sát tranh tự làm bài vào vở.
+Con vịt cân nặng 3 kg.
+Gói đường cân nặng 4 kg.+Lan cân nặng 30 kg.
-Xem tờ lịch rồi cho biết:
-Chia nhóm,mỗi nhóm q/s tờ lịch ở sgk rồi làm bài 
a) Tháng 10 có 31 ngày.Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 5, 12, 19, 26.
-1hs nêu :Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
-Thảo luận tương tự bài 2.
a)Ngày1 tháng10 là thứ tư.Ngày10/10 là thứ sáu.
-Ngày 1 tháng 10 là ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Hs quan sát trả lời.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
 -HS xem giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng.
 -Hs tự thực hành quay đồng hồ.
------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc