Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2012

TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.

Tập đọc (28 + 29):

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

- GD HS kính yêu ông bà.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

- SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.
Tập đọc (28 + 29):
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. 
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- GD HS kính yêu ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:	
1. Kiểm tra:	
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
+ Đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
+ Đọc từng câu:
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, ...
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Đọc chú giải.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài.
+ Đọc ĐT.
- Cả lớp đọc.
 Tiết 2:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
? Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ?
- Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6; bố là công nhân có ngày 1/5; mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế người cao tuổi.
? Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
? Ai đã gỡ bí cho bé Hà ?
- Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứabố.
? Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà"?
- Vì Hà rất yêu ông bà.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- Luyện đọc nhóm.
- Tổ chức thi đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai.
(người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông).
- Vài nhóm thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện ?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức  thể hiện lòng kính yêu ông bà.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán (46):
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng lớp.
- SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Muốn tìm một số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
- Nhận xét.
- HS trình bày, làm bài.
	x + 8= 19
6 + x = 18
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học.
* Nội dung:
Bài 1: Tìm x:
- Làm mẫu phần a.
- x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a. x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2.
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- GV nhận xét.
b. 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28.
 c. x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, kết luận đúng.
- Làm miệng.
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 = 10
 10 - 1 = 9 10 - 8 = 2 10 - 7 = 3
 10 - 9 = 1 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7
Bài 3: Tính ( HSKG).
- HS làm nháp.
10 - 1 - 2 = 7
10 - 3 = 7
10 - 3 - 4 = 3
10 - 7 = 3
? Nêu cách tính ?
? Nhận xét 2 phép tính trong mỗi cột ?
19 - 3 - 5 = 11
19 - 8 = 11
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Vài HS đọc.
- HS làm bài. 
 Tóm tắt:
Cam và quýt : 45 quả.
Trong đó cam: 25 quả.
Quýt :quả ?
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài giải:
Quýt có số quả là:
 45 - 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả quýt.
Bài 5: Tìm x:
- Làm bài, khoanh vào phương án đúng.
 Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 - 5
B. x = 10
 x = 0.
C. x = 0
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Thể dục(19)
 Bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung .
I. Mục tiêu:
1. Giáo dưỡng:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Học trò chơi: “ Bỏ khăn”. 
2. Giáo dục:
- Hoàn thiện được bài thể dục, đúng các động tác của bài thể dục.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. Phát triển:
- Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh.
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. địa điểm , phương tiện:
1. Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
HĐ của GV
Đ/ l
HĐ của HS
A. Phần mở đầu:
1.ổn định tổ chức:
2.Khởi động:
3. Kiểm tra bài cũ:
B. Phần cơ bản:
1. Bài thể dục phát triển chung.
2. Trò chơi: “Bỏ khăn”.
C.Phần kết thúc:
1.Củng cố:
2.Thả lỏng:
3. NX:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Cho HS xoay các khớp. Trò chơi: “ Có chúng em”.
- Con hãy nêu khẩu lệnh điểm số 1-2; 1-2.?
- Nhận xét, đánh giá.
- Ôn các động tác của bài thể dục.
+ Điều khiển HS tập.
+ Chia tổ tập luyện.
+ Cho từng tổ lên trình diễn.
+ Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt.
- Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi.
- Phổ biến cách chơi: Em (số 1) cầm khăn chạy 1-2 vòng sau lưng các bạn khi thuận lợi thì bỏ khăn sau lưng một bạn( số 2) và chạy tiếp, khi đó bạn Số 2 đứng dậy cầm khăn đuổi theo bạn nếu đuổi theo số 1 . Nếu đuổi kịp thì lại dùng khăn quất vào lưng bạn số 1 khi đó bạn số 1 lại trở thành bạn đi bỏ khăn. Nếu không đuổi kịp bạn số 1 thì bạn số 1 về vị trí của bạn số 2 ngồi còn bạn số 2 trở thành người đi bỏ khăn, trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết thời gian chơi trò chơi. Trường hợp lúc đầu bạn số 2 chưa phát hiện ra mình bị bỏ khăn thì bạn số 1 nhặt khăn quất nhẹ vào lưng bạn số 2 rổ mới chạy. 
- Phổ biến luật chơi. Thời gian chơi. 
- Cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi chính thức .
- GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương HS chơi tốt.
- Con hãy nêu tên 8 ĐT của bài thể dục phát triển chung?
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Nhận xét, ĐG giờ học.
6 - 8'
18-22'
4 - 6'
- ĐH nhận lớp
- Thực hiện theo điều khiển.
- HS lắng nghe.
- Đội hình trò chơi : 
- HS chơi trò chơi.
- Đội hình kết thúc
 TiÕng ViÖt:
LuyÖn ®äc: th­¬ng «ng
I. Môc ®Ých yªu cÇu:
- §äc tr¬n toµn bµi. Ng¾t nhÞp ®óng c¸c c©u th¬.
- BiÕt ®äc víi giäng vui, ®äc ph©n biÖt lêi kÓ vµ lêi nh©n vËt ( ViÖt, «ng).
- HiÓu biÕt c¸c tõ ng÷ míi: Thñ thØ, thö xem, thÝch chÝ.
- HiÓu biÕt néi dung bµi th¬: Khen ngîi bÐ ViÖt cßn nhá ®· biÕt th­¬ng «ng, biÕt gióp ®ì, an ñi khi «ng ®au.
 Thuéc lßng 1 khæ th¬.
II. §å dïng d¹y häc.
- Tranh minh ho¹ bµi T§ SGK.
III. Các ho¹t ®éng d¹y häc.
1. KiÓm tra :
- Gäi hs ®äc bµi S¸ng kiÕn cña BÐ Hµ
2. Bµi míi:
 Giíi thiÖu bµi.
- Bøc tranh vÏ g×?
Néi dung
- VÏ mét c©u bÐ ®ang d¾t «ng b­íc lªn bËc thÒm, «ng ®· giµ l­ng cßng vÎ èm yÕu, cËu bÐ nhá xÝu, d¸ng vÏ rÊt ©n cÇn.
1. LuyÖn ®äc.
- Gi¸o viªn ®äc mÉu bµi th¬
- GV HD häc sinh luyÖn ®äc kÕt hîp gi¶i nghÜa tõ
- §äc tõng c©u th¬
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng c©u
+ Lom khom, b­íc lªn, thñ thØ, lËp tøc.
- §äc c¸c tõ ng÷
- §äc tõng khæ th¬ tr­íc líp
- HS tiÕp nèi nhau ®äc
- HD ®äc trªn b¶ng phô
- HD HS hiÓu nghÜa 1 sè tõ ng÷
- Thñ thØ, thö xem cã nghiÖm thÝch chÝ ( SGK)
- ®äc tõng khæ th¬ trong nhãm
- HS ®äc trong nhãm
- Thi ®äc gi÷a c¸c nhãm
- HS ®äc tõng khæ th¬, c¶ bµi, §T, CN.
2. T×m hiÓu bµi
CH1 ( 1HS ®äc)
Ch©n «ng nh­ thÕ nµo?
- BÞ ®au x­ng tÊy, «ng ph¶i chèng gËy míi ®i ®­îc.
CH2: Ch¸u ViÖt ®· lµm g× ®Ó gióp vµ an ñi «ng?
- Khæ th¬ 1: ViÖt ®ì «ng lªn thÒm.
- Khæ th¬ 2: ViÖt bµy cho «ng c©u thÇn chó khái ®au
- Khæ th¬ 3: ViÖt biÕu «ng c¸i kÑo
CH 3: ( 1HS ®äc) T×m nhiÒu c©u th¬ cho thÊy nhê bÐ ViÖt, «ng quªn c¶ ®au.
- Khæ th¬ 3: BÐ ViÖt bµy cho «ng c©u thÇn chó
- Khæ th¬ 4: ¤ng nãi theo bÐ ViÖt vµ «ng gËt ®Çu khái rå, tµi nh­
- Häc thuéc lßng.
- Häc sinh ®äc TL 1 khæ th¬ em thÝch
- NhiÒu HS tiÕp nèi nhau ®äc
- NhËn xÐt
C. Cñng cè, dÆn dß.
- NhËn xÐt
Häc sinh thùc hiÖn
- VÒ nhµ tiÕp tôc häc thuéc lßng 1 khæ th¬ hoÆc c¶ bµi
Tự học
HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG
 I. Mục tiêu:
- Học sinh hoàn thành các bài tập của buổi sáng, làm vở bài tập Toán, Tiếng Việt.
- Ôn luyện cho HS yếu, HSKT( Luyện đọc, viết, làm toán)
- Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp
- Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt, mĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Chuẩn bị vở bài tập của HS
2. Nội dung:
* Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng 
* Yêu cầu học sinh mở VBT Toán, VBT Tiếng Việt tự làm bài
* Theo dõi - Giúp đỡ HS yếu, HSKT luyện đọc, luyện viết và làm toán.
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau( Thứ 3)
* Nhận xét, đánh giá giờ tự học.
- Hoàn thành các bài tập
- Học sinh tự làm bài
- Chữa bài( Đổi bài, KT chéo)
- Các nhóm báo cáo kết quả KT
 Ho¹t ®éng tËp thÓ
 Thùc hiÖn tèt néi quy tr­êng, líp.
I.Môc ®Ých yªu cÇu:
- Gi¸o dôc hs thùc hiÖn tèt néi quy cña tr­êng, líp.
- BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n cïng thùc hiÖn. HS thùc hiÖn kÝ cam kÕt
II. §å dïng d¹y häc:
	- B¶n néi quy cña tr­êng, cña líp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn
GV cho hs ho¹t ®éng nhãm 4.
 HS lµm viÖc theo nhãm.
- KÓ mét sè néi quy cña tr­êng, cña líp m×nh mµ em biÕt?
- §¹i diÖn trong tõng nhãm nªu.
- GV cho c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
- Cho hs ®äc b¶n néi quy cña tr­êng, líp
- HS nèi tiÕp nhau ®äc
- GV, líp nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
Ho¹t ®éng 2: Liªn hÖ b¶n th©n.
? KÓ tªn nh÷ng b¹n trong líp, trong tæ cã ý 
- HS nªu.
thøc thùc hiÖn tèt néi quy cña tr­êng, líp?
- GV tuyªn d­¬ng
- Cho tõng hs tù liªn hÖ b¶n th©n m×nh.
- Cho hs kÝ vµo b¶n cam kÕt: thùc hiÖn tèt néi quy tr­êng, líp.
- HS tù liªn hÖ.
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸. DÆn dß.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2012.
Toán (47):
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Môc tiªu:
- BiÕt thùc hiÖn phÐp trõ cã nhí trong ph¹m vi 100 - tr­êng hîp sè bÞ t ... ?
- o, u, e, ư, n, a.
? Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s.
? Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t.
? Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p.
? Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y.
? Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G.
? Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ?
- GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HD HS viết chữ Hai vào bảng con.
- Quan sát, uấn nắn cho HS.
- HS viết vào bảng con.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết: 
- GV yêu cầu HS viết.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tự nhiên và Xã hội (10):
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. 
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quên ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động N4.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện:
Bước 1:
- GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi.
- Bốc thăm.
- Chuẩn bị.
Bước 2: Cử đại diện trình bày:
* Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS Cbị bài sau.
- Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn, ...
- HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp (cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con), nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng.
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
3. Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
 ...
- Các nhóm thực hiện.
- Vận dụng vào thực tế.
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012.
Toán (50):
51- 15.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (HSKG).
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài.
- SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng 11 trừ đi một số ? 
- Nhiều HS lên bảng đọc.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Phép trừ 51 - 15:
- Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Nghe, nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15.
- Yêu cầu HS lấy 5 thẻ 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra kết quả của 
51 - 15.
- Yêu cầu HS nêu cách làm ?
- Học sinh thao tác trên que tính, để tìm hiệu 51 - 15 = 36. 
- Vài HS nêu (có thể có các cách làm khác nhau).
- Hướng dẫn học sinh đặt tính:
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ?
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài. 
- Học sinh làm bài ghi kết quả vào sách.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Cột 4, 5 dành cho HS KG.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm bảng con.
- 3 HS lên bảng.
Bài 3: (HSKG) Tìm x:
- Yêu cầu HS làm bài.
? Nêu cách tìm một số hạng chưa biết ?
- Nhận xét, bổ sung.
a. x + 16 = 41
 x = 41 - 16
 x = 25.
- HS nêu quy tắc.
b. x + 34 = 81
 x = 81 - 34
 x = 47.
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu:
- HD học sinh.
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu.
- HS chấm các điểm vào vở như SGK.
- Dùng thước, bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- Hai HS vẽ trên bảng lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (20): 
Nghe - viết: ÔNG VÀ CHÁU.
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết chính xác bài thơ Ông và cháu. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt c/k; l/n; thanh hỏi/ thanh ngã.
 - GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Ghi sẵn nội dung bài tập 3a.
- SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS viết:
- Nhận xét, cho điểm.
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại.
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không ?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép ?
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông. 
Cháu vỗ tay hoan hô: "Ông thua cháu ông nhỉ ?" - Bế cháu, ông thủ thỉ: “Cháu khoẻ hơn ông nhiều".
- HS viết bảng con những tiếng khó.
- vật, keo, thua, hoan hô, chiều.
- Giáo viên đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh viết vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tìm các từ theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài.
- Nêu nối tiếp. Ví dụ: 
+ ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công,...
+ kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên,
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa đúng.
- 1 HS đọc.
- Học sinh làm, chữa bài.
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công.
b. dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS luyện viết, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thủ công (10):
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học.
* Nội dung:
Hoạt động 1: Học sinh thực hành:
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền. 
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 4:Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- Thực hành N2.
- Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện giới thiệu về sản phẩm của nhóm.
- Tự đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành của cá nhân và các nhóm.
- HS lắng nghe. 
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1.
Tập làm văn (10):
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết kể về ông, bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về cô giáo.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu MĐYC của bài.
* Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 2 HS đọc.
Bài 1: Miệng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai ? (1 HS khá kể). 
- Kể trong nhóm.
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh.
- Đại diện các nhóm kể.
- Nhận xét.
- Kể sát theo ý. 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em.
- Kể chi tiết hơn.
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em, cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1.
- Học sinh làm bài, viết xong đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai.
- Nhắc HS: cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Nhiều học sinh đọc bài viết.
- Chấm điểm 1 số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Về nhà hoàn thiện bài viết, chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể
SƠ KẾT TUẦN
ATGT: Bài 4( Giáo án soạn riêng)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
II. Chuẩn bị:
- GV tổng kết thi đua của các tổ. Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ
III. Các hoạt động và dạy:
1.Tổ chức
2.Tiến hành:
* GV nhận xét tình hình lớp trong tuần:
( Ghi trong sổ chủ nhiệm)
* Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm
* Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: ( Sổ chủ nhiệm)
* Sinh hoạt sao theo chủ điểm: Con ngoan ( Phụ trách sao hướng dẫn)
* Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ sinh hoạt- Nhắc nhở
- Hát
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
- Học sinh phát biểu
- Hát, múa, kể chuyện, ...
- Chơi trò chơi
- Lắng nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc