Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
A)Mục tiêu:
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
B)Đồ dùng dạy học: Bàn học, khăn rằn, sách, vở, phiếu học tập.
C)Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Đạo đức Chăm chỉ học tập (Tiết 2) A)Mục tiêu: -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. B)Đồ dùng dạy học: Bàn học, khăn rằn, sách, vở, phiếu học tập. C)Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Bài cũ: -Thế nào là chăm chỉ học tập? -Gvnx, đánh giá. 2.GTB: Thực hành chăm chỉ học tập *HĐ1:Trò chơi"Tìm nguyên nhân,kết quả của Mục tiêu: Giúp hs có kĩ năng ứng xử trong các -Gv nêu yc, chia nhóm và tổ chức cho hs chơi. +Đội chơi nào trả lời nhanh (bằng cách giơ tay) và đúng thì sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. Hoạt động của hs -Hs nêu hành động". tình huống của cuộc sống. - Cả lớp hs nghe, ghi nhớ . -Phần chuẩn bị củagv: -Phần trả lời của hs (dự đoán) +Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểmkém. +Nam chưa học bài,Nam mãi chơi, quên không học bài. + Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. + Bài tập toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp +Nga đi học muộn,Nga ngủ quên, dậy muộn. Hải kg học bài, chưa làm bài. +Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu hs giỏi +Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn đi học đúng giờ. +Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. +Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. - Gvnx và làm trọng tài cho các câu trả lời của +Sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. +Sẽ không nghe được lời cô giảng,kết quả học tập sẽ kém. các đội chơi. *HĐ2: Xử lý tình huống bằng đóng vai Mục tiêu: Giúp hs bài tỏ thái độ với các ý kiến - Yc hs thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lý tình huống và đóng vai. TH1:Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Lan vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học.Bạn Lan làm như vậy có phải là chăm chỉ học? Nếu em là bạn Lan,em sẽ làm gì? 2.Giờ ra chơi Hà ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên ti vi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Hà không? Vì sao? -Gvnx - kết luận. liên quan đến chuẩn mực đđức. Các cặp xử lý t/h,đưa ra hướng giải quyết và cbị đóng vai. -Mẹ bạn Lan sẽ không cho bạn đi học,vì sẽ ả/hưởng đến sức khoẻ.Bạn Lan làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2.Hà làm n/thế chưa đúng,hông phải là chăm chỉ học tập.Vì giờ chơi là t/gian để Hà giải toả căng thẳng sau khi học tập v/vả Điện 1vài cặp hs t/bày kqû tluận. - Cả lớp nhận xét , bổ sung. .. Tập đọc Sáng kiến của bé HÀ A)Mục tiêu: -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu ND:Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -KNS: Xác định giá trị. B)Đồ dùng dạy học: Tranh sgk, bảng phụ. C)Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2.GTB: Sáng kiến của bé Hà 3.Luyện đọc: - Gv đọc mẫu cả bài - Cho hs đọc từng câu - Rút ra từ khó: - Cho hs chia đoạn trước lớp. -HD hs đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ gợi tả trong câu dài. -HD đọc đoạn trong nhóm. -Gvnx- tuyên dương. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài. -Yc hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi . +Bé Hà có sáng kiến gì? +Hai bố con.. “ngày ông bà” Vì sao ? +Hà đã tặng ông bà món quà gì ? (KNS) -Món quà của Hà có đïc ông bà thích không ? -Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? -Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ? 5.Luyện đọc lại. *Củng cố – dặn dò: - Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nhắc lại tựa - Hs chú ý nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ sgk. -Hs đọc đoạn nối tiếp. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc thầm. Chọn 1 ngày làm ngày lễ ông bà. +Hs nêu. Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10 Chùm điểm 10 của Hà làm ông bà thích. Ngoan, nhiều sáng kiến. -Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà. -Chăm học, ngoan ngoãn. -Nhiều em thi đọc. Toán Luyện tập A.Mục tiêu: -Biết tìm x trong các BT dạng:x+a=b;a+x=b (với a,b là các số có k quá 2 chữ số) -Biết giải bài toán có một phép trừ. -Bài tập cần làm:BT1,BT2(cột 1,2);BT4,5 B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, sgk. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Bài cũ:-Gọi hs phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. -Cho hs làm bảng con: x + 8 = 19 -Gv nhận xét. 2.GTB: Luyện tập tìm 1 số hạng trong một 3.Luyện tập-thực hành Bài 1: Tìm x -Tìm 1 số hạng chưa biết ta làm sao? -Yêu cầu hs làm bảng con -Nhận xét. Bài 2: Hs làm bài miệng. - Ghi các phép tính lên bảng,gọi hs lên bảng -Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? Bài 4: -Gọi hs đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán này thuộc dạng toán gì? -Các em suy nghĩ và giải bài toán vào vở. - Hs cùng gvnx, ghi điểm. Bài 5: -Gọi hs đọc yêu cầu. -Yc hs tự nhẩm. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs -Hs nêu -Hs thực hiện tổng. -1 hs nêu yêu cầu -Lấy tổng trừ di số hạng đã biết. -Hs thực hiện 2 hs lên bảng lớp, lớp làm vào sgk. -Hs trả lời và giải thích. -Hs nhận xét - 2 hs đọc. -Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. -Hỏi số quýt. -Dạng toán tìm số hạng chưa biết. -Hs làm bài, 1 hs làm bảng lớp Bài giải Số quả quýt là: 45 – 25 = 20 Đáp số : 20 quả Khoanh vào chữ đặt trước kết qủa đúng. x = 0 là đúng .. Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà I) Mục tiêu: -Dựa vào các ý cho trước,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. II) Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, tranh sgk. III) Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ:Kể lại chuyện “Người mẹ hiền”. -Nhận xét ghi điểm. 2.Giới thiệu bài: Sáng kiến của bé Hà - 2 em kể. 3.HD kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính: -Gv treo bảng phụ, gọi học sinh đọc yc bài - Đọc a) Chọn ngày lễ. b) Bí mật của hai bố con. c) Niềm vui của ơng bà. -Học sinh kể theo gợi ý (làm mẫu) *Đoạn 1: Bé Hà được gọi là gì ?Vì sao? 1 cây sáng kiến.Vì bé luơn đưa ra nhiều sáng kiến. Lần này bé đưa ra sáng kiến gì? chọn 1 ngày làm ngày lễ của ơng bà. -Tại sao bé đưa ra sáng kiến ấy? Vì bé thấy mọi người trong nhà đều cĩ ngày lễ của mình() cịn ơng bà thì chưa cĩ ngày lễ nào cả -Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ ơng bà? Vì sao? Ngày lập đơng.Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chú ý lo cho sức khỏe của cụ già. -Cho học sinh kể chuyện trong nhĩm Tiếp nối kể từng đoạn trong nhĩm -Kể chuyện trước lớp Cử đại diện kể chuyện -Lớp và gvnx về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện *Đoạn 2,3 tiến hành tương tự đoạn 1: -Khi ngày lập đơng đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ơng bà chưa? Dù bé suy nghĩ nhưng chưa chọn được. -Khi đĩ ai đã giúp bé chọn quà cho ơng bà? Bố -Đoạn 3:Đến ngày lập đơng những ai đã về thăm ơng bà? Các cơ chúvà tặng ơng bà nhiều quà. -Bé Hà đã tặng ơng bà cái gì? Thái độ của ơng bà đối với mĩn quà của bé ra sao? Ơng thích nhất mĩn quà của bé. -3 hs thi kể (1 em kể 1 đoạn nối tiếp). Thi kể -Lớp và gvnx xem bạn nào kể hay nhất. 4.Củng cố,dặn dị: -Về kể lại cho người thân các em nghe. . Tốn SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I.Mục tiêu: -Biết thực hiện ptrừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 –trường hợp số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số cĩ một hoặc hai chữ số(BT1). -Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ (số trịn chục trừ đi một số)(BT3). II.Đồ dùng dạy học: Que tính, sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1)Bài cũ: x + 9 = 19 -Nhận xét, cho điểm. 2)GTB: Số trịn chục trừ đi một số -Lớp làm nhap,1 em bảng lớp 3)GT cách thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hiện: -Gắn các bĩ qtính trên bảng như sgk. Quan sát -Hdhs lấy ra 4 bĩ 1 chục, nhận ra cĩ 4 chục viết 4 vào cột chục, viết 0 vào cột đơn vị. Chục đơn vị - 4 0 8 -Cĩ 4 chục qt cần lấy bớt đi 8 qt, em làm thế nào để biết cịn bao nhiêu que tính? -Hdhs tự viết được: Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ,lấy bớt đi 8 qt thì viết 8 ở cột đvị thẳng cột với 0 kẻ vạch ngang viết dấu trừ ta Nhắc lại vấn đề cần giải quyết. cĩ phép trừ : 40 trừ 8. Viết bảng : 40 - 8 -Cho hs tìm cách bớt đi 8 từ 40 Lấy 1 bĩ 1 chục qt tháo rời 1 bĩ 1 chục lấy bớt 8 qt cịn lại 2 qt. 4 bĩ 1 chục bớt đi 1 bĩ 1 chục cịn 3 bĩ 1 chục. 3 bĩ 1 chục qt và 2qt rời gộp lại thành 32 que tính. -Viết 2 thẳng cột 0 và 8 ở cột đvị viết 3 ở cột chục, thẳng cột với 4. Vậy 40 qt bớt 8 que tính cịn lại 32 que tính. Viết bảng: 40 – 8 = 32 Giúp hs tự đặt tính và tính chú ý:Viết 8 thẳng cột với 0, trừ từ phải sang trái. 0 khơng trừ được 8 lấy 10-8 = 2,viết 2 nhớ 1; 4-1=3 viết 3(viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4 ) 4) GT cách thực hiện phép trừ 40-18 và tổ chức thực hành. -B1: Giới thiệu phép trừ 40-18 -Cho hs lấy 4 bĩ 1 chục -Hoạt động với que tính -Cĩ 40qt bớt đi 18qt, phải làm phép tính gì? -Phép trừ -Viết bảng 40-18 -B2: Hs tự thực hiện trên que tính Từ 4 bĩ 1 chục lấy 1 bĩ 1 chục cịn lại 3 bĩ Tháo rời bĩ qt vừa lấy ,bớt đi 8qt cịn lại 2qt. Từ 3 bĩ 1 chục cịn lại lấy tiếp 1 bĩ 1chục qt nữa, cịn lại 2 bĩ 1 chục. *Kq là: Cịn lại 2 bĩ 1 chục và 2 que tính rời nên cịn lại 22 que tính. -B3: Hs tự đặt tính rồi tính 0 khơng trừ được 8 lấy 10 trừ 8 =2,viết 2 nhớ1, -Gọi học sinh lặp lại cách ... ng trung. b.Viết cụm từ ứng dụng : -Yc hs mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -Hai sương một nắng theo em hiểu ntn ? -Nêu: Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. Cụm từ gồm có mấy tiếng?Những tiếngnào? -Chữ H, g cao 2,5 li. Chữ s cao 1,25 li, chữ t -Khi viết Hai ta nối chữ H với chữ a ntnào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) ntn ? -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học -Cả lớp viết bảng con chữ G, Góp. -Chữ H hoa, Hai sương một nắng. -Cao 5 li. -K/hợp của 3 nét cơ bản. được viết bởi 3 nét cơ bản: N1 k/hợp k/ngược,khuyết xuôi và móc phải nét khuyết. Q/s mẫu và c/biết điểm đặt bút chữ H -3 đến 5 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con, đọc: H. -3 em đọc: Hai sương một nắng. -HS:Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng người lđộng phải đội nắng đội sương. -4 tiếng : Hai, sương, một, nắng. cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Đủ để viết một con chữ o. -Viết bảng con: Hai. -Viết vở. ---------------------------------- Tự nhiên và xã hội ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I)Mục tiêu: -Khắc sâu kiến thức về các hoạt động, của cơ quan vận động, tiêu hoá. -Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sgk. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.KT:-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thểngười? -Nêu tác hại do giun gây ra ? -Nhận xét, đánh giá. 2.Giới thiệu bài. *HĐ1:Trò chơi“Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương. °MT:Nêu đúng vị trí các cơ,khớp xương. -Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ? -Quan sát 2 đội chơi. *HĐ2:Thi tìm hiểu về“Con người và sức °MT: Nêu được đủ, đúng ndung bài đã học. a)Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động b)Hãy nói đđi của thức ăn trong ống t/hóa? c)Hãy nêu các cơ quan tiêu hóa? d)Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa e)1 ngày bạn ăn mấy bữa?Đó là những bữa f)Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh, nên ăn uống g)Để ăn sạch bạn phải làm gì? h)Thế nào là ăn uống sạch? i)Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? k)Trứng giun đi vào cơ thể người ntnào? y) Làm cách nào để phòng bệnh giun? v)Hãy nói sự tiêu hóa của ruột già? -Gvkl:Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta *Hoạt động nối tiếp: -Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện -Ở nhà thực hiện được điều gì ? -Ởnhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, -Giun hút các chất bổ dưỡng -Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu -Ôn tập : Con người và sức khoẻ. -Trò chơi”Con voi” -Hs hát và làm theo bài hát. -Đại diện nhóm trả lời. -Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm. khỏe ấy, bạn phải làm gì? như thế nào? nào? như thế nào? -Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi. -Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời sau 1 phút suy nghĩ. -Đdiện nhóm và gv làm giám khảo. hóa rất quan trọng vì vậy để giữ nên ăn sạch,uống sạch, ở sạch. -Vài em nhắc lại. được điều gì? .. Toán 31 -5 A)Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 31-5. -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5. -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. Bài tập cần làm BT1(dòng 1);BT2 (a,b);BT3,4 B)Đồ dùng dạy học: 3 bó 1chục que tính và 1 que tính rời. C) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv 1.Bài cũ -Gọi hs ĐTL bảng trừ:11 trừ đi một số -Gọi 1 số hs nhẩm kq của: 11-4, 11-6 ,11-8 -Nhận xét và cho điểm hs 2.GTB: 31 - 5 *Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 31-5 B1:Gv nêu vấn đề (như SGK) Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta phải làm ? -Viết lên bảng 31-5=? B2:Tìm kết quả B3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính rồi tính. -Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. *Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Yc hs tự làm 5 phép tính đầu vào sgk. -Gọi hs nêu cách tính của một số phép tính -Nhận xét và cho điểm hs. Bài 2: Gọi 1hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bảng con Bài 3: Yc hs đọc đề bài và tự làm vào vở. -Gọi 1 HS lên làm bảng lớp.ï -Gvnx, ghi điểm. Bài 4: -Gọi 1 hs đọc câu hỏi -Yêu cầu hs trả lời -Yêu cầu nhiều hs nhắc lại câu trả lời 3. Trò chơi: Thi tính đúng và nhanh 91- 5=? -Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs - 2 hs đọc - HS thực hiện -Nghe.Nhắc lại bài toán và tự p/tíc. -Thực hiện phép trừ: 31 – 5. --Hs thao tác trên que tính 31 - 5 26 +1 không trừ được 5, lấy 11 - 5 = 6, viết 6 nhớ 1,3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của 1 vài p/tính. -Đặt tính rồi tính hiệu -Thực hiện vào bảng con. -2 hs đọc,cả lớp tự làm,1 hs làm blớp. Bài giải Số quả trứng còn lại là: 51 -6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - Hs nhận xét. -Đọc câu hỏi. -Đthẳng AB cắt đthẳng CD tại O. -Nhắc lại -------------------------------------- Chính tả Ông và cháu A) Mục tiêu: -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ. -Làm được BT2; BT3a B)Đồ dùng dạy học: Bảng phu, sgk. C)Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra:Hs viết bc từ: Quốc tế. - Gv nhận xét. 2.GTB: Ông và cháu a. Gv đọc mẫu bài viết -Cậu bé trong bài có thắng ông mình thật không? Vì sao? -Rút từ khó và ghi bảng: chiều, hoan hô. + Tìm các dấu câu có trong bài. - Đọc từng câu , từng cụm -Gv đọc lại bài. -Thu 6 vở chấm bài - nhận xét. a. HD làm bài tập Bài 2: - HDHS thảo luận để tìm từ cho phù hợp. -Gvnxét, sửa bài. Bài 3: - HDHS làm bài - Thu vở chấm bài, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện - 2 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -Cậu bé không thắng ông mình vì ông nhường cháu. - Hs phân tích và viết bc. - Dấu ngoặc kép, dấu chấm than. - Hs viết bài vào vở -Hs dò bài và soát lỗi. -Hs nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận tìm từ và trình bày. - Hs nêu yêu cầu bài - Làm bài vào vở. ------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN A) Mục tiêu: -Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1) -Viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). B)Đồ dùng dạy học :- Tranh minh hoạ BT1 (SGK),VBT. C) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT:-Yc hs nói câu: Mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. -Nói câu theo mẫu: khẳng định, phủ định -Gv nhận xét và ghi điểm cho hs. 2. Giới thiệu bài : Bài tập 1 (Miệng) -Hs nói trước lớp đối tượng chọn sẽ kể là ai - Gv nhận xét. -Cho hs kể theo nhóm,gv theo dõi giúp đỡ. - Cả lớp và gvnxt, tuyên dương. *Gv:Qua bài tập này các em có thể kể về Bài tập 2: (Viết ). -Gv nhắc hs: BT yêu cầu các em viết lại -Các em cần viết rõ ràng, đúng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài phát - Cho hs làm bài, gv theo dõi, giúp đỡ . - Goị nhiều em đọc bài làm của mình -Gv chấm bài và nhận xét . - Hs nêu. -HS nêu. - 1hs đọc yêu cầu bài và các câu hỏi. -Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể. - 1hs giỏi kể mẫu trước lớp. -Hs kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. ông, bà hoặc người thân của mình . -Hs đọc yêu cầu bài. những gì các em vừa nói ở BT 1. hiện và sửa những chỗ sai. -Hs viết bài vào VBT. -Hs đọc bài viết trước lớp. - HS nhận xét. ------------------------------------------------------- Toán 51 - 15 A)Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) Bài tập cần làm: BT1 ( cột 1,2,3);BT2(a,b);BT4 B)Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài. C) Các học động dạy học. Hoạt động của gv 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5. -Nhận xét. 2.GTB: 51 – 15. * Giới thiệu phép trừ 51 – 15. -Gài vào bảng gài 5 thẻ qt(1chục)va1qt rời. -Cô có bao nhiêu que tính? -Nêu:Có 51qt, bớt 15qt.Hỏi còn bnhiêu qt? -Muốn biết còn bnhiêu qt ta làm thế nào ? -Yc hs thực hiện trên que tính để tìm kết quả -Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện tính. -Em thực hiện tính như thế nào? *Luyện tập thực hành. Bài 1: - Cho hs làm vào gsk cột 1,2,3 -Gvnxét. Bài 2: Bài toán yêu cầu gì? -Cho hs làm bảng con Bài 4. -Gv vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì? -Muốn vẽ được HTG ta phải nối mấy điểm? -Yc hs tự vẽ hình. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của hs -Hs thực hiện bảng con. -Hs nhắc lại tựa -Hs quan sát -Có 51 que tính -Nghe.Nhắc lại . Tự phân tích đề. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác với qt và trả lời, còn 36 qt. -Hs đặt tính và thực hiện phép tính. -1 không trừ được 5, lấy 11 - 5 bằng 6, nhớ 1,1 + 1 bằng 2. 5 - 2 = 3 viết 3. -Tính. -Hs làm bài, sửa bài. -Đặt tính rồi tính hiệu -Hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu bài -Vẽ hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau - Thực hiện vẽ hình
Tài liệu đính kèm: