Tập đọc (1+2)
Cể CễNG MÀI SẮT, Cể NGÀY NấN KIM
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài
- Đọc đúng các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học
Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng
+ Học sinh: SGK
TUẦN 1 Thứ hai ngày 27 thỏng 8 năm 2012 Tập đọc (1+2) Cể CễNG MÀI SẮT, Cể NGÀY NấN KIM I- Mục đích yêu cầu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài - Đọc đúng các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu - Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II- Đồ dùng dạy học + Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng + Học sinh: SGK III- Các hoạt động dạy học ( Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới: * Phần mở đầu: + Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc tên 8 chủ điểm ( HS khác đọc thầm ) + Giới thiệu bài: - Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài ( ghi tên bài lên bảng) * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2 + GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt ( đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ) + Đọc từng câu - GV uốn nắn tư thế đọc cho các em - HD HS đọc đúng các từ ngữ khó: Quyển, nguệch ngoạc, làm, lúc, nắn nót.... + Đọc từng đoạn - GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, thể hiện tình cảm qua giọng đọc - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài + Thi đọc + Đọc đồng thanh + GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: HD tìm hiểu đoạn 1,2 +GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn - Trả lời câu hỏi - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành được chiếc kim nhỏ không ? - Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3,4 + Đọc từng câu - GV uốn nắn tư thế đọc cho các em - HD HS đọc đúng các từ ngữ khó: hiểu, quay, nó, ... + Đọc từng đoạn - GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, thể hiện tình cảm qua giọng đọc - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới, được chú giải cuối bài + Thi đọc + Đọc đồng thanh + GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: HD tìm hiểu đoạn 3,4 + GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi, lớp đọc thầm, trả lời - Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không - Câu chuyện này khuyên em điều gì - Em hiểu thế nào là: Có công mài sắt có ngày nên kim Hoạt động 3: Luyện đọc lại + GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài + Đọc phân vai + GV nhận xét, cho điểm HS *HSKG : Em hiểu câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim ” ? 3. Củng cố, dặn dò + Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? + GV nhận xét tiết học + yêu cầu HS về nhà đọc kỹ lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. - Chuẩn bị sách, vở + HS mở mục lục sách đọc - Em là HS, bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà + HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - HS trả lời + HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp + HS đọc từng đoạn trong nhóm ( bàn, tổ ) + Thi đọc giữa các nhóm ( đồng thanh, cá nhân ) + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 + HS lắng nghe + HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi - Học hành lười biếng - Đang mài thỏi sắt vào tảng đá - Mài thỏi sắt thành kim - Cậu bé không tin - Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được? + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp + HS đọc từng đoạn trong nhóm ( bàn, tổ ) + Thi đọc giữa các nhóm ( đồng thanh, cá nhân ) + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4 + HS lắng nghe + HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn - Mỗi ngày mài thỏi sắt mòn đi một ít sẽ có ngày nó thành kim... - Cậu bé tin và hiểu điều bà cụ nói và về nhà chăm chỉ học tập - Kiên trì, cố gắng sẽ thành công - HS trả lời - Đọc nối tiếp từng đoạn, đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc - Nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay - HS phát biểu - HS lắng nghe và thực hiện Toán (1) Ôn tập các số đến 100 I- Mục tiêu: - - Biết đếm, đọc, viết các số đến100. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng các ô vuông. III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập môn toán của HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập - Chuẩn bị đồ dùng để kiểm tra Bài 1: - HD HS nêu các số có 1 chữ số. - HS nêu 0, 1, 2, ,9. - Yêu cầu HS làm phần a. a) Nêu tiếp các số có một chữ số - HS nêu. - GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS viết: 0 c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. - HS viết: 9 * Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài 2. - GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ số - Nêu miệng các số có hai chữ số. - GV gọi HS nên viết vào các dòng. - Lần lượt HS viết tiếp các số thích hợp vào từng dòng. - Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. a) Viết số bé nhất có hai chữ số. - 1 học sinh lên bảng viết 10 b) Viết số lớn nhất có hai chữ số. - Nhận xét bài làm của HS Bài 3: - 1 học sinh lên bảng viết 99 - GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng - Gọi HS lên bảng viết số liền truớc, liền sau của số 39 38 39 40 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của 39 - HS nêu cách tìm - Yêu cầu HS làm bài vào vở các phần còn lại của bài - Cả lớp làm bài vào vở a. Số liền sau của 39 là 40 b. Số liền trước của 99 là 98 - Nhận xét, cho điểm bài làm của HS c. Số liền sau của 99 là 100 d. Số liền trước của 90 là 89 - 4 em lên bảng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhác HS ôn bài, chuẩn bị bài sau - Lắng nghe và thực hiện Thể dục(1) Giới thiệu chương trình Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” I. Mục tiêu: 1. Giáo dưỡng: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. - Một số quy định trong giờ học thể dục. - Biên chế tổ, chọn cán sự. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. 2. Giáo dục: - Biết được 1 số nội dung cơ bản của chương trình. - Thực hiện tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động. 3. Phát triển: - Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho HS. II. Địa điểm, phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS A. Phần mở đầu: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động: B. Phần cơ bản: 1. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 2: 2. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: 3. Biên chế tổ tập luyện: 4. Chọn cán sự thể dục: 5. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. C.Phần kết thúc: 1. Củng cố: 2. Thả lỏng: 3. NX: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Cho HS hát bài hát: “Cô dạy em tập thể dục buổi sáng”. Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. - GV giới thiệu chương trình. - Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỉ luật. - Trang phục gọn gàng. - Đi giầy, dép quai hậu. - Khi nghỉ tập phải xin phép. - Xin phép khi ra, vào lớp,... - GV chia 3 tổ tập luyện. - Các tổ tự bầu tổ trưởng. - GV chỉ định: Lớp trưởng. làm cán sự thể dục. - Nêu tên trò chơi.Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức. - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương những bạn thực hiện tốt. - Chương trình thể dục lớp gồm bao nhiêu chương? - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 6 - 8' 18-22' 4 - 6' - ĐH nhận lớp - HS lắng nghe. - Bình bầu theo tổ. - Đội hình trò chơi. - Đội hình kết thúc. Thứ ba ngày 28 thỏng 8 năm 2012 Toán ( 2 ) Ôn Tập các số đến 100 (Tiếp ) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số - Biết viết số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. - GD HS có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng như bài SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra 2 em đọc viết các số có 1 chữ số B. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Bài 1: - Viết theo mẫu - GV kẻ bảng hớng dẫn HS nêu cách làm - HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mơi sáu - Số 36 viết thành tổng nh thế nào ? 36 = 30 + 6 - Số có 7 chục và 1 đơn vị viết nh thế nào ? Viết là 71 Nêu cách đọc - Bảy mươi mốt - Viết thành tổng ? 71 = 70 +1 - Số 9 chục và 4 đơn vị ? Viết là 94 - Đọc chín mươi t ư - Viết thành tổng ? 94 = 90 + 4 Bài 2: (HSKG) - 1HS nêu yêu cầu Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7 * Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì ? - So sánh các số - Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét bài của HS - Nêu lại cách so sánh ? -HS nêu cách so sánh Bài 4: - Viết các số: 33, 54, 45, 28. - 1HS nêu yêu cầu a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? - 1HS lên bảng b. Từ lớn đến bé ? - HS chữa bài. Bài 5: Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93,84. - 1HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng -Lớp nhận xét 70 80 90 100 C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HDVN VN chuẩn bị bài sau học Chính tả (1) Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu. - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt, có ngày nên kim. - Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô.(Không mắc quá 5 lỗi ) - GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới ... Cho HS quan sát hình 1 à 4 SGK. Gọi HS lên bảng thực hành. Thực hành theo bạn nhỏ trong sách *Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện các động tác theo lời hô của GV. - Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động? - Đầu, mình, chân *Kết luận: Đề thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. HĐ 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động +Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành - Tự nắm bàn tay, cổ taycủa mình - Dưới lớp da của cơ thể có gì? - xương và bắp thịt. +Bước 2: Cho HS thực hành cử động. - bàn tay, cánh tay. - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? - Nhờ xương và cơ. *Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. +Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK/5 - Chỉ và nói các cơ quan vận động của cơ thể.( HSKG) - HS chỉ. *Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HĐ 3: Trò chơi "Vật tay". +Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (SGV/19). - Nghe +Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu. - 2 HS thực hành - Khen bạn thắng +Bước 3: Cho cả lớp chơi. *Kết luận: SGV/19 C. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS làm BT 1, 2 vở BT, nhận xét. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Toán (5) Đề - xi - mét I. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hê giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. .II. Đồ dùng dạy học - 1 băng giấy có chiều dài 10 cm - Thước thẳng 2 dm, 3 dm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Bảng con 43 20 25 + + + 25 68 23 68 88 48 B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Nội dung: HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê-xi- mét - Đưa băng giấy dài 10 cm - 1 HS lên đo độ dài băng giấy - Băng giấy dài mấy cm ? - Dài 10 cm - GV nói:" 10 xăng ti mét còn gọi là 1 đề-xi-mét" và viết đề-xi-mét. - HS lắng nghe - GV nói tiếp " đề-xi- mét được viết tắt là dm" và viết dm lên bảng -HS quan sát 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Vài HS nêu lại - Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. - HS quan sát nhận biết HĐ 2: Luyện tập Bài 1: làm bài miệng - 1HS đọc yêu cầu - HD học sinh quan sát, so sánh độ dài hình vẽ SGK, trả lời các câu hỏi. - HS quan sát hình vẽ SGK - Cả lớp làm vào SGK - Nhiều HS nêu miệng Bài 2: Tính (theo mẫu): - Đọc yêu cầu bài a. 1dm + 1dm = 2dm - làm mẫu - Tương tự cho HS làm tiếp phần còn lại vào vở - HS làm vở: 8dm + 2dm = 10dm Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 8dm - 2 dm = 6dm 10dm - 9dm = 1dm 3dm + 2dm = 5dm 9dm + 10dm = 19dm 16dm - 2dm = 14dm 35dm - 3dm = 32dm Bài 3(HSKG) - 1HS đọc yêu cầu - GV nhắc lại yêu cầu đề bài - Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng, ghi số thích hợp vào chỗ chấm - HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm - Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại bằng thước đo độ dài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà xem lại các bài tập đã học Chính tả (2) Ngày hôm qua đâu rồi ? I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống( BT 3,4 ,BT 2(a/b) - Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo. II. Đồ dùng dạy học: 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3 SGK, vở, bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết bảng con: nên kim, - HS viết bảng con nên người, lên núi - Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu - Nhận xét, cho điểm - HS đọc B. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài. * Nội dung: : HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc 1 lần khổ thơ - HS nghe - 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Khổ thơ là lời của ai nói với ai ? - Lời của bố nói với con - Bố nói với con điều gì? - Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi - Khổ thơ có mấy dòng ? - 4 dòng - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Viết hoa - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở - Hướng dẫn viết từ khó - GV uấn nắn, sửa sai cho HS - HS viết bảng con : lại, trong, chăm chỉ... - Nhắc HS tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi ghi ra lề vở - HS đổi vở soát lỗi - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - GV nêu yêu cầu - 1HS lên làm mẫu - 2HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào SGK - Nhận xét chữa bài a. quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm b. cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang. Bài 3: - Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau - 1HS đọc yêu cầu - Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3 - HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng - 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn - Tên 10 chữ cái theo thứ tự g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ . Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết - GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2 - Vài HS nối tiếp nhau viết lại - Thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái C. Củng cố - dặn dò - Nhân xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu. Thủ công (1) Gấp tên lửa (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công - Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học * Nội dung: HĐ 1: Giới thiệu mẫu gấp tên lửa - GV cho hs quan sát mẫu gấp tên lửa - HS quan sát - HS lắng nghe - Quan sát mẫu - Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc? - HS nêu - Các phần của tên lửa? - Phần mũi nhọn - Thân to hơn mũi - GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu - HS quan sát - Nêu cách gấp tên lửa ? - Vài HS nêu HĐ 2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi và thân - GV đưa qui trình các bước gấp - HS quan sát - GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp - 1, 2 HS thao tác các bước gấp - Cả lớp quan sát - Gấp tên lửa phải qua mấy bước ? - Qua 2 bước: + Bước 1: Tạo mũi và thân + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng HĐ 3: Học sinh thực hành - Tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa bằng giấy nháp - HS thực hành trên giấy nháp C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau Tập làm văn(1) Tự giới thiệu. Câu và bài I. Mục đích yêu cầu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân . - Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn . - Bước đầu biết kể một mẩu chuyện theo 4 tranh.(HSKG) - Rèn ý thức bảo vệ của công II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong sách giáo khoa, bảng - SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng của HS B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nhóm đôi 1 HS đọc yêu cầu - GV hỏi mẫu 1 câu - Tên em là gì? - HS giới thiệu tên mình - Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Thực hành hỏi đáp theo cặp - VD: + Tên bạn là gì? - Tên tôi là Nguyễn Manh Hùng . + Quê bạn ở đâu ? - Thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. + Bạn học lớp nào ? trường nào? - Tôi học lớp 2A, trường TH Thị Trấn + Bạn thích môn học nào nhất? - Tôi thích môn toán + Bạn thích làm những việc gì ? - Tôi thích quét nhà , rửa ấm chén. + ... Bài 2: miệng - 1HS nêu yêu cầu - Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn. - Nhiều HS nói về bạn - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, khen những HS nói tốt. Bài 3: Làm vở(HSKG) - 1HS nêu yêu cầu - Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện. - Quan sát tranh, kể chuyện - HD học sinh kể lại nội dung mỗi bức tranh. - HS kể liên kết câu 1, 2 : Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. - Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3 - Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại. - Nhìn tranh kể câu 4 - Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm.. - Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS viết câu chuyện vừa kể vào vở. - 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện.. - HS làm bài cá nhân - Chấm một số bài, nhận xét - KL: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được một đoạn văn. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện - Về nhà xem lại bài tập 3 Giáo dục tập thể(1) Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị: GV tổng kết thi đua của các tổ Báo nhi đồng, một số tiết mục văn nghệ III. Các hoạt động và dạy: .Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức 2.Tiến hành: * GV nhận xét tình hình lớp trong tuần: - Nề nếp lớp - Học tập - Lao động vệ sinh - Hoạt động sao nhi đồng - Các công tác khác * Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm * Bầu chọn ban cán sự lớp - Lớp trưởng - Lớp phó - Các tổ trưởng * Đề ra phương hướng biện pháp cho tuần sau: - Duy trì tốt nề nếp. - Giúp đỡ bạn yếu. - Tích cực hoạt động trong các giờ học. - Tham gia tích cực các hoạt động của Đội. - Làm tốt công tác lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Hát - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân - Học sinh phát biểu * Vui văn nghệ: Chủ điểm “ Người học sinh ngoan” * Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ sinh hoạt - Học bài, chuẩn bị bài đầy đủ cho tuần học sau. - Hát, múa, kể chuyện, ... - Chơi trò chơi - Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: