Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
I) MỤC TIÊU:
-Nêu được một số biểu hiện của học tập ,sinh hoạt đúng giờ
-Nêu được lợi ít của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
-KNS:Kn quản lí thời gian để học tập, KN lập kế hoạch học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập, phiếu giao việc
III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012 Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) I) MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của học tập ,sinh hoạt đúng giờ -Nêu được lợi ít của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ -KNS:Kn quản lí thời gian để học tập, KN lập kế hoạch học tập, sinh hoạt đúng giờ. II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập, phiếu giao việc III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) -Yc tổ trưởng kiểm tra VBT của bạn và báo lại cho GV. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: * Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) Ị Ghi tựa. *Hoạt động 1: Nêu ý kiến (14’) GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trình bày những tình huống sau: +Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài. Bạn Minh tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay lên vở nháp. Hai bạn làm như vậy đúng hay sai ? Tại sao ? +Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng An vừa ăn vừa xem truyện tranh. Theo em, bạn An đúng hay sai ? Vì sao ? Ị Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. +Tình huống 3: Nga đang ngồi xem ti vi rất hay Với tình huống 3 GV cho HS sắm vai. *Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử, ta nên chọn cách phù hợp. *Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (6’) -Gv giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. +Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? +Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? +Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? +Nhóm 4: Buổi tối em làm nhùng việc gì? Ị GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. 4.Củng cố - dặn dò: -Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ” -Chuẩn bị: Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Nhận xét tiết học. Hát. HS kiểm tra rồi báo lại cho GV. Nhóm: 4 nhóm nhận việc, thảo luận và trình bày. - HS thảo luận trong nhóm, phân vai đóng thử trong nhóm -Đại diện trong nhóm trình bày trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét -HS thảo luận nhóm. Đại điện nhóm trình bày. Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. -KNS:Kn lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ. Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I) MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. -Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) -KNS:Tự nhận thức về bản thân, lắng nhge tích cực. II) ĐDDH: Tranh sgk, bảng phụ. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.KT: Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài “ Có công mài a)Luyện đọc. -Gv đọc mẫu toàn bài. -Đọc câu -Theo dõi uốn nắn, h/dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: quyển, nguệch ngoạc, nắn nót. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// -Bà ơi,/ bà làm gì thế?// -Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// *Giảng từ : SGK/ tr 5:Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc, ôn tồn, thành tài. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Tiết 2 b)Tìm hiểu bài. -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? -Nhận xét. (KNS: Lắng nghe tích cực) -Hát sắt có ngày nên kim.” -Theo dõi. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -HS phát âm/ nhiều em. -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -3 em nhắc lại. -Đọc từng đoạn trong nhóm 2. -Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. -Đồng thanh đoạn 1,2. -Đọc thầm đoạn 1,2. -Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba dòng -Cầm thỏi sắt mải miết mài...... -Làm thành cái kim khâu. -Không tin vì thấy thỏi sắt to quá. -HS nêu. -GV yêu cầu hs đọc đoạn 3, 4 + Bà cụ giảng giải như thế nào? +Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? -Câu chuyện này khuyên em điều gì?( Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công) (KNS:Tự nhận thức). c)Luyện đọc lại. -Nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: -Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. -1 hs đọc to, cảõ lớp đọc thầm -HS trả lời. -Cậu bé tin. -Hiểu và quay về học. -Trao đổi nhóm thảo luận. -HS phát biểu -Thi đọc lại bài (3 em) hoặc chia nhóm thi đọc. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU: -Biết đếm,đọc,viết các số đến 100. -Nhận biết được các số có 1 chữ số,các số có 2 chữ số;số lớn nhất,số bé nhất có 2 chữ số;số liền trước,số liền sau. Bài tập cần làm BT1,2,3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng cài các ô vuông, sgk. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. 4.Củng cố : -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi. Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau. Nhận xét. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Vài em nhắc tựa. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. Viết vở. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm. -Chữa bài. -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -Cả lớp làm vở 40 98 98 100 -Chữa bài. -Chia nhóm tham gia trò chơi. Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012 Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II/ ĐDDH: 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2.KT: Giáo viên kiểm tra SGK của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. -Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu tiết dạy. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. -Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Gv chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . *Gọi HS khá giỏi kể - Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 4.Củngcố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì? 5.Dăn dò : Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. -1 em nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì. -Quan sát tranh -Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét. -1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. -Hs nêu. -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. -Tập kể lại và làm theo lời khuyên. . Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: -Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị,thứ tự các số. -Biết so sánh các số trong phạm vi 100. -Bài tập cần làm :BT1,3,4,5 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định 2.Bài cũ: -Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở ) -Nhận xét. 3ø. Bài mới : a)GTB: “Ôn tập các số đến 100 tiếp theo”. b) Luyện tập Bài 1:Viết (theo mẫu): Chục Đơn vị Đọc số Viết số 8 5 3 6 7 1 8 4 -Số có 8 chục 5 đơn vị viết là? Đọc như thế nào? Bài 3: >,<, =? -Hdhs cách làm 34 ... 38 cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38. Bài 4. -Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28. -Viết các số theo thứ tự: - từ bé đến lớn. - từ lớn đến bé. -Hd chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét. Bài 5: Nêu cách làm. -Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn. *Trò chơi: Ai nhanh hơn. -Gv cho hs thi đua điền số có các số tròn chục lên tia số. -Nhận xét tiết học. -1 em nêu yêu cầu. - 1 hs nêu - 4 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào sgk. -4 em đọc. Nhận xét. -HS viết và đọc. -1 em nêu yêu cầu. -HS làm vào sgk, 3 hs làm bảng lớp. -HS nhận xét bài làm của bạn. -Làm vở. -Chữa bài. -Viết số từ nhỏ đến lớn. -HS làm bài. ............................................................ Chính tả CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: -Chép chính xác bài CT(SGK);trình bày đúng 2 câu văn xuôi .Không mắc quá 5 lỗi trong bài -Làm được các BT2, 3, 4. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: SGK, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D ... h chơi. -GV nhận xét. -Trò chơi cho thấy được điều gì? 4.Củng cố – dặn dò : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? -Cơ quan vận động. -Quan sát và làm theo động tác. -Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. -Cả lớp thực hiện các động tác. -Đầu, mình, chân, tay. -Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay. -Xương và bắp thịt. . -Phối hợp của cơ và xương. -Nhiều em nhắc lại. -1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 4-5 em nhắc lại. động của cơ thể -2 em xung phong chơi mẫu. -Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2 bạn chơi, 1 bạn làm trong tài) -Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục và vận động . Phối hợp của cơ và xương. Tập viết CHỮ HOA A I/ MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Anh (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Anh em thuận hòa(3 lần).Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập viết chữ hoa, viết câu. -Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì. 3.Dạy bài mới : Giới thệu bài. Hoạt động 1 : Chữ A. -Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi. -Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? -Gồm mấy nét? -Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. -Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2, lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải. Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt). Hoạt động 2 : Câu ứng dụng. -Đưa mẫu câu ứng dụng. -Câu này khuyên em điều gì? -Nêu độ cao của các chữ cái? -Cách đặt dấu thanh như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ. -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 3 : Luyện viết. -Nêu yêu cầu viết vở. * HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng -Theo dõi , uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. 4.Củng cố : Chữ A gồm mấy nét? 5. Dặn dò:-Viết bài nhà. -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -1 em nhắc tựa. -Quan sát. -5 li, 6 đường kẻ ngang. -3 nét. -Nhiều em nhắc. -4 – 5 em nhắc lại. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -A,h cao 2,5 li.n, m, o, a : cao 1 li. -3 em nêu. -1 em nêu. -Bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -Hs viết vào vở tập viết - 5-7 em nộp. 1 em nêu. Viết bài nhà/ tr 3. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. -Biết tên gọi thành phàn và kết quả của phép cộng -Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1 ,Bài 2 ( cột 2 ),Bài 3 ( a,c ),Bài 4 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì? -GVghi: 33 + 14 = 47 25 + 12 = 37 - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 1: -34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? Bài 2: Yêu cầu gì? -GV ghi: 50 + 10 + 20 - Em thực hiện cách nhẩm như thế nào? -Nhận xét. -Em có nhận xét gì về bài: 50 + 10 + 20 = 80 50 + 30 = 80 Bài 3: Yêu cầu gì? -Trò chơi “Mưa rơi” Bài 4: -Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào? -Hướng dẫn chữa. -Chấm(5-7 vở). Nhận xét. 4.Củng cố :Trò chơi: Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét. 5. Dặn dò - làm BT -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -Số hạng, số hạng, Tổng. -2 em nêu tên gọi. -Luyện tập. -1 em nêu yêu cầu. -Bảng con. -Vài em nêu tên gọi. -Tính nhẩm. -5 chục + 1 chục = 6 chục + 2 chục = 8 chục.. -HS làm vào sgk. -Tổng bằng nhau. -Đặt tính rồi tính. Làm bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -1 em đọc đề. -1 em nêu. -Cả lớp giải vở. -1 em chữa bài -Chia 2 đội tham gia. .. Chính tả( nghe viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: -Nghe –viết chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hôm qua đâu rồi?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được BT3,4;BT(2)b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 3.Bài mới: GTB a/ Hướng dẫn viết chính tả. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối. -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? Viết mỗi dòng từ ô thứ mấy. -Nêu từ khó -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dẫn chữa. - Chấm 5-7 bài. Nhận xét. b/ Làm bài tập. Bài 2b : Viết (bàng,bàn); (thang,than). -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Bài 4: Bảng chữ cái. -GV xóa dần bảng chữ cái, hướng dẫn hs học thuộc lòng. 4.Củng cố – dặn dò: -Hôm nay các em viết chính tả bài gì? -HTL tên 19 chữ cái. -Nhận xét tiết học -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bảng con: nên kim, lớn lên -Ngày hôm qua đâu rồi? -3 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. -4 dòng. -Viết hoa, viết mỗi dòng từ ô thứ nhất . -HS phân tích từ:vở hồng, chăm chỉ và viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -1 em nêu yêu cầu.. -2 em lên bảng.Lớp làm vào VBT. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở bài tập. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng(cá nhân, nhóm). -Ngày hôm qua đâu rồi? Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn Tự giới thiệu. Câu và bài. I/ MỤC TIÊU: -Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2). -KNS: Tự nhận thức về bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.KT sgk của hs. 3.Bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài. *H/động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình. Bài 1: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? +Quê em ở đâu? + Em học trường nào, lớp nào? + Em thích những môn học gì? + Em thích làm những việc gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. *Kết luận:Những điều các em nói với nhau chính là các em cùng nhau chia sẻ thông tin về bản thân mình.(KNS) *H/đ 2 : Kể lại điều em biết về một bạn. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. 3.Củng cố – dặn dò: -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học -HS hát. -1 em nhắc tựa. -1 em đọc yêu cầu. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. -Nhận xét. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét. . Toán ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : -Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi ,kí hiệu của nó;biết quan hệ giữa dm và cm,ghi nhớ 1dm=10cm. -Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm;so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản;thực hiện phép cộng ,trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. -Bài tập cần làm :BT1,2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng dài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ:Tiết trước em học bài gì? -Kiểm tra VBT. -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét. -Giáo viên kiểm tra dụng cụ hs. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimét? -10xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi : 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Y/c hs dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong sgk. - Gọi 1 em đọc chữa. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 8 dm + 2 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. 4.Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -Nhận xét trò chơi. 5.Dặn dò: Tập đo bằng đơn vị -Nhận xét tiết học -Luyện tập. -1 em sửa bài 89+10; 35+4 -Đềximét. -Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. -10 cm. -Vài em đọc: một đềximét. 1 dm = 10 cm. -HS nhắc lại. (5 em) -Tự vạch trên thước của mình. -Vẽ trong bảng con. -Trò chơi “Mưa rơi” -HS làm bài cá nhân. -HS đọc chữa. Đoạn AB lớn hơn 1 dm. Đoạn CD ngắn hơn 1 dm. Đoạn AB dài hơn CD Đoạn CD ngắn hơn AB. -Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét. -Vì 1 + 1 = 2 -Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. -2 em lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. -Đềximét viết tắt là dm. -1dm = 10cm. Đềximét.
Tài liệu đính kèm: