Tiết 25: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn ( bài ) tậpđọc đã học trong 8 tuần dầu . ( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) . Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của cả bài , trả lời đợc câu hỏi về nội dungbài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học
- Bớc đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2) nhận biết và tìm đợc một ssố từ chỉ sự vật BT3, BT4
- Học sinh khá giỏi đọc rõ ràng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
Tuần 9 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tập đọc Tiết 25: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn ( bài ) tậpđọc đã học trong 8 tuần dầu . ( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) . Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của cả bài , trả lời được câu hỏi về nội dungbài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ( BT2) nhận biết và tìm được một ssố từ chỉ sự vật BT3, BT4 - Học sinh khá giỏi đọc rõ ràng tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sắn bảng bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Cho điểm từng HS. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - Chia nhóm - Hs TL nhóm - Các nhóm trình bày - Nhận xét 3. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cá - Mỗi hs chuẩn bị 2 phút trước khi đọc - Hs trả lời câu hỏi trong đoạn đọc - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. - 1 HS yêu cầu. - Hs về nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. Tập đọc Tiết 26: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn ( bài ) tậpđọc đã học trong 8 tuần dầu . ( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) . Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của cả bài , trả lời được câu hỏi về nội dungbài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học - Biết đặt câu theo mẫu câu Ai là gì?( BT2) . Biết xếp tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái BT3 II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc (Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm từng học sinh. 3.Bài tập 2: Đặt 2 câu theo mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn Lan là học sinh giỏi. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. d.Bài tập 3. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8? - Tên riêng trong các bài tập đọc đó? - Sắp xếp 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - 1 hs đọc đề bài - HS làm bài Ai( cái gì? con gì?) là gì? Chú Nam Anh em Bố em là công nhân là bộ đội là bác sĩ - 1 HS đọc yêu cầu - Hs đọc mục lục tuần 7 + 8 - Tuần 7 + 8 chủ điểm" thầy cô" Tên bài trang Người thầy cũ Thời khoá biểu Người mẹ hiền Bàn tay dịu dàng 56 60 63 66 - Hs xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái - An - Dũng - Khánh - Minh - Nam Toán Tiết 41: lít I. Mục tiêu: - Biết sử dụng chai1 lít, ca 1 lít để đong , đo nước dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc ,viết tên gọi và ký hiệu của lít - Biết thực hiện phép cộng , trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính 37+63 18+82 45+55 - Nhận xét + chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không? - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - Vật nào chứa được ít nước hơn? - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l 4. Thực hành Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Bài 2:cột 1,2 - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? M: 9l + 8l = 17l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. Bài 4: - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Hs đọc lại kí hiệu lít - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 3 hs lên bảng +37 +18 +45 63 82 55 100 100 100 - HS quan sát, trả lời: không - HS nghe - HS quan sát - Cốc . *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. - HS quan sát - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát Ba lít Mười lít Hai lít 3l 10l 2l - Tính - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào sách 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l 18l - 5l = 13l 28l- 4l - 2l = 22l - 1 HS nêu yêu cầu Tóm tắt: Lần đầu : 12l Lần sau bán: 15l Cả hai lần : l? Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l) ĐS: 27 lít nước mắm. Đạo đức Tiết 9: Chăm chỉ học tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc chăm chỉ học tập - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh II. Tài liệu phương tiện - Các phiếu thảo luận nhóm. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? - GVNX b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Các hoạt động Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nêu tình huống . - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm - GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi. a.Hãy đánh dấu x vào ô trống trước những biểu hiện đúng của việc chăm chỉ học tập b. Chăm chỉ HT có ích lợi gì? Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế. - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - Kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sao? C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những việc đã làm. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - HS theo dõi - Từng cặp HS thảo luận theo vai - HS trình bày kết quả:- Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi. - Hs về nhóm - Nhóm 4 hs thảo luận bài trên phiếu - Đại diện nhóm dán phiếu chữa bài - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. - Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền HT. - Bố mẹ hài lòng. - HS tự liên hệ và việc học tập của mình - HS tự nêu. - HS trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Thể dục Tiết 17: ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được bài thể dục phát triển chung - Bước đầu biết điểm số 1-2,1-2theo đội hình hàng dọc và theo đội hình hàng ngang( có thể còn chậm) II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn bịt mắt. III. Nội dung phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông - Đi đều 2 – 4 hàng dọc hát. B. Phần cơ bản: 1. Điểm số 1,2,1,2 theo đội hình hàng dọc. - GV điều khiển lần 1 - GV chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển tập lần 2 - 3 - Hs các tổ thi đua trình diễn 2. Tập bài TD phát triển chung. - GV điều khiển lần 1 - GV chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển tập lần 2 - 4 - Hs các tổ thi đua trình diễn lần 5 3. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - Gv nêu tên trò chơi - Hs nhắc lại cách chơi - Hs chơi thử - Hs tiến hành chơi chính thức C. Phần kết thúc. - Đi đều và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - Nhận xét giao bài 4' - 6' 1' -2' 18' - 22' 3- 4 lần 4 - 5 lần 6' - 7' 4' - 6' ĐHTH: X X X X X X X X X X X X X X X D T1:J X X X X X T2:J X X X X X T3:J X X X X X - Hs chú ý cách chơi - Hs chơi trò chơi ĐHKT: X X X X X X X X X X X X X X X D Kể chuyện Tiết 9: ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 (Tiết 3) I .Mục tiêu – yêu cầu: - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn ( bài ) tậpđọc đã học trong 8 tuần dầu . ( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) . Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của cả bài , trả lời được câu hỏi về nội dungbài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật , của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ bài tập 2 III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Hs nêu câu kiểu: Ai( cái gì; con gì) là gì? - Gv nhận xét, chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Đặt câu hỏi HS trả lời. - Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 3 hs nêu - Hs theo dõi - Xem lại khoảng 2 phút - HS đọc (đoạn, cả bài), trả lời câu hỏi trong đoạn đọc - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở *Chữa bài: Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ. - Gà trống - Gáy vang òóoo ... mục đích yêu cầu: 2. Kiểm tra học thuộc lòng: (Khoảng 10 – 12em) 3. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng) - HS mở SGK - HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp. Câu a Câu b Câu c Câu d 4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy. - Hs đọc truyện: " Nằm mơ", điền dấu còn thiếu vào chỗ trống (Lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy). - Nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. - HS lên bốc thăm (Xem bài 2 phút) - HS đọc - HS nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại. - Đọc yêu cầu bài tập. + Cảm ơn bạn đã giúp mình. + Xin lỗi bạn nhé. + Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn. + Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ . - 1 HS yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - 1 HS lên bảng làm, ;ớp làm vào vở - Nêu kết quả. Lời giải: Nhưng dậy rồi. Thế về saukhông, hở mẹ? - Nhưng lúc mơ, con.cơ mà. Toán Tiết 43: Luyện tập chung I . Mục tiêu: –Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học , phép cộng các số kèm theođơn vị kg , lít - Biết số hạng ,tổng -Biết giải toán với một phép cộng II. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 16 l + 17 l 16 l - 4 l + 15 l - Gv nhận xét, chấm điểm B. Bài mới: - Giới thiệu bài 1.HD luyện tập Bài 1: Tính cột 1,2 - HS làm nhẩm cột 1 và 2 Bài 2: Số - HS làm SGK - Nêu miệng kết quả - Gv nhận xét Bài 3: cột 1,2,3) Viết số thích hợp vào ô trống - Hs làm bài cá nhân vào vở - Gv chữa bài, nhận xét Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán - Hs làm bài vào vở - Gv nhận xét, chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về làm bài ở vở bài tập - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra - 2 hs lên bảng làm bài 16l + 17l = 33l 16l - 4l + 15l = 17 l - Hs theo dõi - 1 hs đọc đề bài - Hs nêu nối tiếp từng cột 5 + 6 = 11 8 + 7 = 15 9 + 4 = 13 40 + 5 = 45 30 + 6 = 36 7 + 20 = 27 - Hs nêu đề bài - Nêu miệng kết quả a. 25 kg + 20 kg = 45kg b. 15 l + 30 l = 45l - 1 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng: 51 93 92 - 1 HS đọc đề toán. - Lớp giải vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Cả 2 lần bán được số kg gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Thể dục Tiết 18: Ôn bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang I. Mục tiêu: -Thực hiện được bài thể dục PTC - Bước đầu biết cách điểm số 1-2; 1-2 theo đội hìnhhàng dọc, hàng ngang. II. Địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông, giậm chân tại chỗ. - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. B. Phần kết thúc: - Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 6-7' 2x8lần 6-8lần 5-6lần ĐHTH: X X X X X X X X X X X X X X X D ĐHTL: X X X X X X X X X X X X X X X D ĐHKT: X X X X X X X X X X X X X X X D Tập viết ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 (Tiết 7) I. Mục tiêu, yêu cầu: - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn ( bài ) tậpđọc đã học trong 8 tuần dầu . ( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút) . Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung của cả bài , trả lời được câu hỏi về nội dungbài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học -Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời ,nhờ,đề nghịtheo tình huống cụ thể ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra học TL (10 – 12em) 3.Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách: - Hs nêu miệng kết quả 4. Ghi lại lời mời, đề nghị. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - GV ghi bảng những lời nói hay. - Nhận xét chữa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - HS chuẩn bị bài ở T10 - HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Mở mục lục sách T8 (đọc) - HS làm, báo cáo kết quả. - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay (66) LYVC: Từ chỉ hành động(67) - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - HS làm vở. a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô Toán Tiết 44: Kiểm tra định kỳ (Giữa học kỳ I) (Đề và đáp án nhà trường ra) Tự nhiên xã hội Tiết 9: Đề phòng bệnh giun I. Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun - Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ - GV kết hợp giáo dục cho HS biết sự cần thiết phải giữ vệ sinh khi đi đại tiện, tiểu tiện vệ sinh ăn uống đề phòng bệnh giun II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK (20, 21) III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ? GVNX B. Bài mới: a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ? - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. Học sinh thảo luận câu hỏi. - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể? - Nêu tác hại giun gây ra ?- - Làm gì để không bị giun khi đi vệ sinh? Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: N2 - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ? - Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? Làm thế nào để không bị mắc giun khi ăn uống ? Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? c. Củng cố dặn dò: - Củng cố: Yêu cầu HS nhắc ý chính. - 6 tháng tẩy giun một lần. - Nhận xét giờ học. - chuẩn bị bài sau - 3HS trả lời. - HS tự trả lời. - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. - Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. - Người bị gầy, xanh xaochết người. - Rửa tay thật sạch băng xà phòng sau khi đi vệ sinh - HS quan sát hình 1 (SGK) - .có nhiều phân.. - Không rửa tay. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Đất trồng rau bằng phân tươi. - Ruồi đậu Phải rửa tay sạch trước khi ăn ,ăn chín , uống sôi - Để không ngăn cho trứng.nơi ẩm thấp. - Để ngăn không cho.hợp vệ sinh. - HS thực hành bài học vào thực tế. Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc Tiết 9: Học hát: Chúc mừng sinh nhật I. Mục tiêu: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp với vỗ tay, gõ đệm theo phách II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học). - GVNX b. Bài mới: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật. - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu - Đọc lời ca - Gv dạy hát từng câu theo lối móc xích đến hết bài Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp với vỗ tay. *Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài hát - 3 hs hát 3 bài - Hs theo dõi - Hs đọc lời ca Lần 1: đọc chính tả lời ca Lần 2: đọc theo tiết tấu - HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi. - Gõ ( hoặc vỗ tay ) theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn. - Chia 2 nhóm hát luôn phiên. - Cuối giờ em nào thuộc xung phong hát cho điểm động viên. - Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra. Chính tả Tiết 18: Kiểm tra (đọc hiểu, luyện từ và câu) Nhà trường ra đề .. Tập làm văn Tiết 9: Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn) Nhà trường ra đề Toán Tiết 45: Tìm một số hạng trong một tổng I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x+a=b ; a+x =b( với a và b là các số có không quá hai chỡ số 0 bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình vẽ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra, trả lời thắc mắc của hs (nếu có) -GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. - Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp). - HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia). - Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. - Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông. - Trong phép cộng này x gọi là gì ? - Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ? *Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ). *Cột 3 tương tự: - Cho HS học thuộc 2. Thực hành: Bài 1: Tìm x ( b ,c) - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ( cột 1,2,3,) Gọi HS đọc kết quả - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào? -Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau - chú ý 6 + 4 = 10 6 = 10 - 4 4 = 10 - 6 - Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp? - Số hạng chưa biết. - Trong phép cộng x + 4 = 10 (X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng). - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 1 HS đọc đề bài - Cho lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng giải. b. x + 5 = 10 x = 10-5 x = 5 c. x + 2 = 10 x = 8-2 x = 6 - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài Số hạng 12 9 10 Số hạng 6 1 24 Tổng 18 10 34 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia. - Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột). Sinh hoạt lớp Nhận xét cuối tuần 9
Tài liệu đính kèm: