Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2009

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2009

Tập đọc

Tiết 13, 14: Chiếc bút mực

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt giọng ngời kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).

- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.TLCH 1,2,3,4,5

- HS khá giỏi TLCH 1

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 5 - Năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể 
 -Nhận xét hoạt động tuần 4 
 - Kế hoạch tuần 5
.
Tập đọc
Tiết 13, 14: Chiếc bút mực
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật (Cô giáo, Lan, Mai).
- Hiểu nội dung toàn bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.TLCH 1,2,3,4,5 
- HS khá giỏi TLCH 1
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Trên chiếc bè.
- GVnx + Chấm điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
- GV giới thiệu chủ điểm:
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- Giảng các từ ngữ mới.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Trên chiếc bè”
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn  bút mực.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay
- HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK).
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc . 
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
Câu hỏi 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
Câu hỏi 5:
- Vì sao cô giáo khen Mai.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm)
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này nói về điều gì ?
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc thầm bài (TL nhóm 2)
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc.
- Vì nửabạn mượntiếc.
- Mai lấy  Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn).
 Toán
Tiết 21: 38 + 25
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100 ,dạng 38 + 25 
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số 
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28+5
II. Đồ dùng dạy học.
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đặt tính và cách tính 
- Gvnx + chấm điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép cộng 38+25:
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
 - GV hướng dẫn
Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính 
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con
Dòng 2: SGK
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ.
- GV sửa sai cho học sinh 
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp.
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
GV nhận xét.
- Bài 3: 
- Nêu kế hoạch giải
+ Tóm tắt:
+ Giải:
Bài 4: Điền đúng: 
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Về làm bài tập.
- 2 HS lên bảng
68+7
48+9
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
- HS tự nêu
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS làm bảng con
- HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa.
38
58
28
48
38
45
36
59
27
38
83
94
87
75
76
68
47
68
44
48
4
32
12
8
33
72
79
80
52
81
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào SGK
Số hạng
8
28
38
8
18
Số hạng
7
16
41
53
34
Tổng
15
44
79
61
52
- HS đọc đề
- HS giải vào vở.
Tóm tắt:
 Đoạn AB : 28 dm
 Đoạn BC : 34 dm
 Đoạn AC dài :  dm?
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62dm.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK 
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 8 < 19 + 9
18+9=19+8
19 + 10 > 10 + 18
Đạo đức
Tiết 5: Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Thực hiện giữ gìn biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* Kết hợp giáo dục cho học sinh biết bảo vệ môi trường sống cho hợp vệ sinh
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
- Gvnx + chấm điểm 
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
- 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. 
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh 
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
C. Củng cố dặn dò:
* Để môi trường cuả chúng ta luôn sạch sẽ , đẹp thì mỗi chúng ta phải sống ntn ?
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Học sinh thực hành qua bài học
- Phải sống gọn gàng ngăn nắp cho nhà cửa thêm gọn gàng , ngăn nắp sạch sẽ góp phần làm đẹp môi trường ; có lợi cho sức khoẻ con người
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Tiết 9: Đ
I. Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
- Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
- Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại chỗ.
Trò chơi: Diệt con vật có hại
3. Kiểm tra bài cũ:
B. Phần cơ bản:
1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn.
+ Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
(Chơi kết hợp vần điệu)
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Dặn dò: Về nhà các buổi sáng tập thể dục.
- GV nhận xét giờ học.
6-7'
1'
1 - 2'
2 – 3 lần 
2x8 nhịp
 4 - 5'
5 – 10 lần
4 – 5 lần
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- 2 đến 4 em thực hiện 4 động tác TD đã học.
X X X X X
 x x x x x
 D 
ĐHHD: X X X X X
 X X X X X
 D
ĐHVT:
X X X X X
 X X X X X
 D
- HS tập theo tổ.
ĐHKT: X x x x x x
 X x x x x x
 X
Kể chuyện
Tiết 5: Chiếc bút mựC
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện BT1
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện BT2
 II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện:
"Bím tóc đuôi sam"
+ GVnx+ chấm điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn (theo tranh min 
h hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tranh 1: 
- Tranh 2: 
- Tranh 3: 
- Tranh 4:
*Kể lại chuyện trong nhóm
*Kể chuyện trước lớp 
- GV & HS nhận xét. 
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật.
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
- HS noi gương bạn Mai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 em kể tiếp nối chuyện
- HS quan sát SGK kể lại
(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Hết lượt thay người kể lạ ...  cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- Nêu tên các hình đó.
- HS quan sát.
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới.
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam.
- HS nêu lại nội dung bài giải
 Bài giải:
Số hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa.
Hs nêu nội dung bài toán
1 hs lên bảng + làm vở
Bài giải:
Số bi của Bảo có:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Mận cao : 95 cm
Đào cao hơn Mận: 3 cm
Đào cao : cm?
- 1Hs lên bảng + lớp làm vở
Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 cm.
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: Cơ quan tiêu hoá
I. Mục tiêu:
- Nêu được tênvà chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoátrên tranh vẽ hoặc mô hình 
-Phân biệt được tuyến tiêu hoá và ống tiêu hoá
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm gì để xương cơ phát triển tốt?
- GVNX
B. Bài mới:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
- Đi đứng đúng tư thế, TTD, không mang vác vật nặng.
*Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HShình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi 3 động tác
- GV Hướng dẫn học sinh làm .
"Nhập khẩu"
"Vận chuyển"
"Chế biến"
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi
- GV hô chậm làm đúng động tác. Sau hô động tác nhanh không đúng động tác – em nào sai phạt hát 1 bài.
- Em đã học được gì qua trò chơi này ?
- HS quan sát.
- Tay phải đưa lên nương (như động tác thức ăn vào miệng).
- Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dài xuống ngực (thực hiện đường đi của thức ăn).
- Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
- Thực hiện thức ăn được chế biến trong dạ và ruột non.
- HS chơi.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Cả lớp làm việc.
- Treo tranh câm
- HS quan sát hình SGK (T12)
- 2 HS lên bảng gắn hình.
- 2 HS lên chỉ.
- Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng.
- Thực quản, dạ dày,  ruột già.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng 
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
- HS quan sát H2.
- Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
*Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3: 
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
- HS tiến hành gắn.
- Các nhóm bài tập
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc
Tiết 5: Ôn bài hát: xoè hoa
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp với một ssố động tác phụ hoạ đơn giản
II.Đồ dùng dạy học
- Một vài động tác múa đơn giản
- Nhạc cụ gõ đơn giản
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho hs hát bài : "Xoè hoa" một lượt.
- GVNX
B . Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD ôn tập bài hát Xoè hoa
a.Ôn bài hát
- Cho hs hát ôn luân phiên theo nhóm
- Gọi hs biểu diễn bài hát
b.Hát kết hợp trò chơi
- GV hát mẫu trò chơi: hát bài Xoè hoa bằng các nguyên âm: o; a; u; i
Bài hát Xoè hoa bằng nguyên âm:
ò, o, ó, o; o, o, ó ; ò, o, o
a, á, a, a, à, à, à
u, ú, ù, u , ú, u ,ù
i, í, i, i, ì, ì, i
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
3.Củng cố dặn dò:
- Cả lớp hát 1 lượt
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp cùng hát một lượt cả bài
- Hs hát kết hợp vận động phụ hoạ
Nhóm hát, nhóm múa
Nhóm hát, nhóm gõ đệm
- Hs biểu diễn theo nhóm, cá nhân
- Hs theo dõi
- Hs hát bài Xoè hoa bằng nguyên âm
- Hs xung phong trình diễn trước lớp
- Lớp hát cả bài
Chính tả
Tiết 10 (Nghe – viết): Cái trống trường em
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết 
- GVnx+ chấm điểm
B. Bài mới:
a. Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc toàn bài
- Hai khổ thơi này nói gì ?
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- HS viết bảng con tiếng khó.
b. HS viết bài vào vở:
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
- 2 HS đọc lại
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.
Lời giải: Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
- GV nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.
Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
Tập làm văn
Tiết 5: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi TL được câu hỏi rõ ràng đúng ý BT1;bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài BT2
- Biết đọc mục sách và nói được tên các bài tập đọc trong tuần đó BT3 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 cặp HS lên bảng
- GVnx+ chấm điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai nói với bạn ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Hai bạn đang làm gì ?
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Miệng)
Đặt tên cho câu chuyện
Bài 3: (Viết)
- Bài có mấy yêu cầu ?
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Bảo vệ của công
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện xem sách.
- Thực hành qua bài.
- Nhận xét, tiết học.
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ)
- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- 2 em khá kể.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
+ Bảo vệ của công
1 HS đọc yêu cầu.
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156)
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
- Lớp viết vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6.
Toán
Tiết 25: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs làm + kiểm tra vở
- An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ?
- GVnx + chấm điểm
B. bài mới:
Bài 1: GV nêu đề toán.
- Có 1 cốc đựng 6 bút chì 
- Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì).
- Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì?
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS giải:
Bài 3: 
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
Bài 4: 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng tóm tắt
- 1 em lên bảng giải.
+ Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBTT
- Nhận xét giờ.
- 1 HS lên bảng 
- Dưới lớp lấy vở
- Hs nêu nội dung bài
- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải
- HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc.
Tóm tắt:
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp :  bút chì ?
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì.
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
Bài giải:
Bình có số bưu ảnh là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
Bài giải:
Số người đội 2 có là:
 15 + 2 = 17 (người)
Đáp số: 17 người. 
a. Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm.
b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm
 12 cm
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 5
Kế hoạch tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_5_nam_2009.doc