TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
(2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: ngã phịch, ngượng nghiụ, òa khóc, khuôn mặt.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn.
- Rút ra bài học cho bản thân: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. TậP ĐọC BíM TóC ĐUÔI SAM (2 tiết) i. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: ngã phịch, ngượng nghiụ, òa khóc, khuôn mặt... - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn. - Rút ra bài học cho bản thân: Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung /TG Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5') 2. Bài mới HĐ1: Luyện đọc (30') HĐ2: Tìm hiểu bài (17') HĐ3: Luyện đọc lại (15') 3. Củng cố (3') - Kiểm tra đọc bài: Gọi bạn - Theo dõi HS đọc - Nhận xét HS đọc Giới thiệu bài - ghi đề - Đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc: + Hà: Giọng hồn nhiên, ngây thơ + Tuấn: Giọng lúng túng, chân thành + Thầy giáo: Giọng vui vẻ + Các bạn gái: hồ hỡi - HD đọc từ khó - Theo dõi - giúp đỡ HD đọc, sửa sai. - HD đọc câu dài: - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Huy động kết quả - Theo dõi - nhận xét đánh giá HS đọc. * HD tìm hiểu nội dung - Hà có bím tóc ra sao? - Các bạn gái khen Hà như thế nào ? Vì sao Hà lại khóc ? - Em nghĩ thế nào về trò đùa của Tuấn? - Thầy giáo làm gì khiến Hà vui - Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín khóc và cười ngay ? - Nhận xét - đấnh giá HS trả lời - Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Qua câu chuyện em học được điều gì? - Nhận xét - chốt nội dung chính của bài Câu chuyện có mấy nhân vật? - Tổ chức đọc phân vai trong nhóm - Theo dõi - giúp đỡ các nhóm - Huy động kết quả - Nhận xét - đánh giá HS đọc - Qua câu chuyện em học được điều gì? * Chốt: cần đối xử tốt với các bạn - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK - Lớp theo dõi - nhận xét bạn đọc - Lắng nghe GV đọc mẫu - Nối tiếp nhau đọc câu phát hiện từ khó - Đọc từ khó (cá nhân) ngã phịch, ngượng nghiụ, òa khóc... - Nối tiếp nhau đọc đoạn nối tiếp (nhóm đôi) - Đọc chú giải ở SGK (2 HS khá) - Các nhóm đọc trước lớp - lớp theo dõi - nhận xét bạn đọc . - Lớp đọc động thanh. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Rất đẹp, mỗi bím có hai cái nơ hồng... - Khen bím tóc Hfa rất đẹp. - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà bị ngã. - Tuấn đùa dai và đùa ác - Thầy khen Hà có bím tóc rất đẹp. - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung (hà thấy vui , tự hào về mai tóc của mình và trở nên tự tin, không buồn nữa...) - Đến trước mặt Hà xin lỗi. - HS tham gia nhiều ý kiến + Không nên đùa ác với bạn + Cần đối xử tốt với bạn gái ... - 4 nhận vật - Đọc phân vai trong nhóm 4 - Các nhóm thể hiện trước lớp - Lớp theo dõi, bình chon nhóm đọc hay, bạn nhập vai tốt. - Không nên đàu ác với bạn gái; Có lỗi phải dũng cảm xin lỗi bạn... Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Kể chuyện: bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được đoạn 1 và 2 của câu chuyện - Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (có sáng tạo riêng về từ ngữ, điệu bộ, cử chỉ...) - Biết tham gia cùng bạn kể chuyện theo vai. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn kể - Biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn và kể tiếp được lời kể của bạn. - Giáo dục HS có thái độ yêu thích môn kể chuyện và biết đối xử tốt với các bạn gái II. Đồ dùng dạy học: * Tranh minh họa câu chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung / TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5') 2. Bài mới HĐ1: Kể đoạn 1, 2 theo tranh (7') HĐ2: Kể đoạn 3, 4 bằng lời của mình (8') HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện (12') Củng cố (3') - Gọi HS kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ - Nhận xét - đánh giá HS kể Giới thiệu - ghi đề bài *HD kể từng tranh - Tranh1: Hà có hai bím tóc như thế nào? - Khi đến lớp các bạn khen Hà như thế nào? - Theo dõi - giúp đỡ HS kể Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? - Theo dõi - giúp đỡ HS kể - Nhận xét - đánh giá * HD học sinh kể bằng lời của mình (không nhắc lại lời như SGK) - Theo dõi - giúp đỡ các nhóm - Động viên khích lệ HS kể. - Trong truyện có mấy nhân vật? * Tổ chức phân vai dựng lại câu chuyện. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Huy động kết quả - Theo dõi - tiếp sức cho HS - Nhận xét - đánh giá HS kể chuyện. - Chốt lại nội dung câu chuyện. - Nhận xét giờ học - dặn dò - 3 HS kể - Lớp nhận xét - bổ sung - Quan sát tranh và trả lời (cá nhân) Hà có hai bím tóc rất đẹp. - Các bạn khen Hà có bím tóc đẹp. - Kể cá nhân(3 em) - Tuấn cứ sấn đến túm lấy tóc Hà làm Hà ngã phịch xuống đất... - 3 em kể lại nội dung tranh 1, 2 - Lớp theo dõi bổ sung . - Kể trong nhóm (nhóm đôi) - Kể trước lớp (theo nhóm ) - Lớp theo dõi nhận xét các nhóm kể. - Truyện có 4 nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo và người dẫn chuyện. - Phân vai kể trong nhóm (4em) - Các nhóm xung phong dựng lại câu chuyện - Lớp theo dõi - nhận xét bình chọn nhóm diễn tốt - 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (theo tranh) - Nêu nội dung chuyện (2 em) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Chính tả: (Tập chép) bím tóc đuôi sam I. Mục tiêu: - Giúp HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê (iên/ yên); Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi - Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp, tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. - Vở chính tả và vở BT Tiếng Việt. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung / TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (3 - 5') 2. Bài mới HĐ1: HD tập chép (18- 20') HĐ2: HD làm bài tập(7- 10') 3. Củng cố (2 - 3') - Đọc cho HS viết : nghe ngóng, nghiêng ngả. - Nhận xét - sửa sai Giới thiệu - ghi đề bài - Đọc lại đoạn viết - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Vì sao Hà không khóc nữa? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? - HD đọc và viết từ khó: Thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt, đầm đìa, nín khóc... - Đọc cho HS viết - Nhận xét sửa sai * HD chép bài : Khoảng cách , nối nét, cách đặt dấu thanh, tư thế ngồi... - Yêu cầu HS chép bài vào vở. - Theo dõi - giúp đỡ HS yếu. - Đọc lại bài viết - Chấm - nhận xét bài viết của HS. * HD làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Theo dõi - giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả. - Nhận xét bài làm của HS. - Khi nào viết iên/ yên? Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu làm gì? - HD học sinh làm bài vào vở. - Theo dõi - giúp đỡ HS yếu - Chữa bài - nhận xét. - Cho HS đọc lại bài làm. - Nhận xét giờ học. - Viết bảng con - Đọc lại từ (2 HS yếu) - Theo dõi và đọc thầm - 2 HS Tb đọc lại đoạn viết - Cuộc trò chuyện của thầy giáo và Hà. - Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, chấm than, chấm hỏi. - Đọc và phân tích từ khó (HS yếu) - Viết bảng con các từ khó - Lắng nghe Gv hướng dẫn . - HS nhìn bảng chép vào vở. - Dò lỗi chính tả. - 2 HS đọc đề bài. - Điền vào chỗ trống iên/ yên. - Cả lớp làm VBT. 1 em yếu làm bảng lớp. - Chữa bài - nhận xét bài của bạn: Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - Viết iên khi viết vần. - Viết yên khi viết tiếng. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền vào chỗ chấm r/d/gi - Lớp làm bài vào vở BT, 1 em yếu làm bảng phụ. - Đổi chéo bài để kiểm tra kết quả. - Đọc bài làm: da dẻ, cụ già, cặp da, ra vào. (HS Tb, yếu ) Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Tập đọc: trên chiếc bè I. Mục tiêu: 1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó trong bài: làng gần, núi xa, bãi lầy, lăng xăng, hoan nghênh... - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. 2. Rèn KN đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài - Hiểu nội dung bài tập đọc. 3. Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Nội dung/ TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (3- 5') 2. Bài mới HĐ1: Luyện đọc (17') HĐ2: Tìm hiểu nội dung (7- 10') 3. Củng cố: (1 - 2') - Gọi HS đọc bài : Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi - Nhận xét HS đọc Giới thiệu - ghi đề bài - Đọc mẫu toàn bài với giọng thông thả biểu lộ sự thích thú. - HD luyện đọc bài - HD đọc từ khó - Nhận xét sửa sai - HD đọc đoạn: Chia 2 đoạn - Theo dõi - giúp đỡ HS đọc - Huyđộng kết quả. - Nhận xét HS đọc * HD tìm hiểu nội dung - Nêu câu hỏi ở SGK - Nhận xét HS trả lời , bổ sung - Tổ chức HS thi đọc hay - Theo dõi - đánh giá HS đọc. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài . - 4 em đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi - nhận xét . - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc câu nối tiếp - Phát hiện từ khó và luyện đọc: lăng xăng, hoan nghênh, bãi lầy, bái phục... - Đọc đoạn nối tiếp (2em) - Đọc chú giải (HS khá, giỏi) - Đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Lớp theo dõi nhận xét nhóm bạn đọc . - Bình chọn nhóm đọc hay. - Đọc đồng thanh - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Đọc toàn bài trong nhóm - Nhóm cử đại diện thi đọc - Lớp theo dõi - bình chọn bạn đọc hay. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Chính tả (Nghe viết) Trên chiếc bè I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng chính tả - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: "Trên chiếc bè" - Biết cách trình bày bài viết, Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật, xuống dòng khi hết đoạn. - Củng cố quy tắc chính tả với yê/iê làm đúng bài tập phân biệt, cách viết các phụ âm đầu vần r/d/gi. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi viết chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Vở bài tập Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: ND- TL Hoạt động của ... tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - HD hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - Lấy 4 bó que tính và 9 que tính rời gài lên bảng gài. Viết 4 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị. - Lấy thêm 2 bó que tính và 5 que tính rời gài lên bảng gài. Viết 2 vào cột chục, 5 vào cột đơn vị. - HD 9 que tính rời ở trên với 1 que tính rời ở dới là 10 que tính bó thành 1 chục. 4 chục với 2 chục là 6 chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục, 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. - Vậy 49 + 25 bằng bao nhiêu? - HD cách đặt tính và cách tính. - Khi ta cộng như thế nào? - Củng cố cách đặt tính và cách tính. * Bài 1.Tính: - Yêu cầu hs làm bài vào bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Chữa bài, nhận xét. - Lu ý hs viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục . * Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện tính. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 3HS lên bảng làm. - HS nghe. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 49 + 25. - HS thao tác trên que tính. - Lấy 49 que tính. - Lấy 25 que tính. - HS theo dõi. - 49 cộng 25 bằng 74. - HS đọc. - HS nêu: + Viết 49 rồi viết 25 xuống dới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Cộng từ phải sang trái. + 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. - Vậy 49 + 25 bằng 74. - 3- 4 HS nêu cách đặt tính và cách tính. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. - HS nêu. - 2 HS đọc. - Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25. - Tổng số HS cả 2 lớp. - Thực hiện phép tính cộng. Tóm tắt Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp :....... học sinh ? Bài giải Số học sinh cả 2 lớp là: 29 + 25 = 54(học sinh) Đáp số:54 học sinh - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu. - HS nghe. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Toán : Luyện tập (BT3 bỏ: 2 + 9...9 + 2, 9 + 3 ... 9 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, 29 + 5, 49 + 25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết).Thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Rèn tính cẩn thận khi đặt tính và tính kết quả. Biết đặt lời giải đúng. II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới.(30’) HĐ1: Luyện tập(27 – 28’) 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Làm BT1 trang 17. - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài. * Bài1.Tính nhẩm : - Tổ chức nêu kết quả theo cặp. - Nhận xét. - Củng cố công thức cộng 9 với 1 số. * Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Gọi HS nêu cách thực hiện tính. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - 9 + 5... 9 + 6 - Ta điền dấu gì? - Vì sao? - Trớc khi điền dấu ta phải làm gì? - Yêu cầu hs làm vào vở và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs giải vào vở. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: - Vẽ hình lên bảng. M O P N - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và kể tên các đoạn thẳng. - Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? - Ta phải khoanh vào chữ nào? - Có đợc khoanh vào chữ khác không, vì sao? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS. - 2 hs lên bảng làm. - 5 - 7 HS đọc 9 cộng với 1 số. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - Từng cặp nêu kết quả. - Vài cặp lên đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc lại bài tập 1. - 1 HS đọc: Tính. - HS làm. - HS nhận xét. - HS nêu. - Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp. - Điền dấu < - Vì 9 + 5 = 14, 9 + 6 = 15, mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6. - Phải thực hiện phép tính. - HS làm và nêu kết quả. - HS nêu kết quả. - 2HS đọc đề. - Có 19con gà trống và 25 con gà mái. - Tổng số gà trong sân. Giải vào vở. Trong sân có tất cả số con gàlà: 19 + 25 =44 (con gà). Đáp số : 44 con gà. - Nêu kết quả. - HS đọc đề bài. - HS quan sát. - Làm bài vào bảng con. - HS kể. + MO, MP, MN, OP, ON, PN. + Có 6 đoạn thẳng. + D .6 đoạn thẳng. - Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là câu trả lời đúng. - HS nghe. - Về làm các bài tập ở nhà. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Toán: 8 cộng với một số : 8 +5 (Có thể giảm BT3) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 +5, 38 +25. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Rèn kĩ năng ghi nhớ bảng 8 cộng với một số. II. Đồ dùng dạy – học : - Que tính. - Bảng gài, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: ND – TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới.30’ HĐ1:Giới thiệu phép cộng 8 + 5 (7 –8’) HĐ2:Bảng công thức: 8 cộng với một số (7 - 8’) HĐ3: Luyện tập (12 –14’) 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Làm BT 2 trang 18. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài. - Nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Nhận xét cách làm của HS. - HD HS cách đặt tính và cách tính. + Đặt tính như thế nào? + Tính như thế nào? - Nhận xét cách đặt tính và cách tính của hs. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. - Ghi phần công thức lên bảng: 8 + 3 = ... 8 + 4 = ... ................ 8 + 9 = ... - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 8 cộng với 1 số. - Xoá dần các công thức trên bảng cho HS đọc học thuộc lòng. * Bài 1. Tính nhẩm: - Yêu cầu HS làm. - Yêu cầu hs nêu kết quả. - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào? - Nhận xét. *Bài 2:Tính: - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4:Yêu cầu HS đọc lại bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm cách nào để biết số tem của 2 bạn? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu đọc bảng cộng 8 + 5. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. - 2 HS lên bảng làm. - 5HS đọc bảng cộng 9 + 5. - Nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 8 + 5 - HS sử dụng thao tác trên que tính sau đó báo cáo kết quả. - HS nêu. - Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau. - 8 cộng 5 bằng 13 , viết 3 vào cột đơn vị thẳng cột với 8 và 5, viết 1 vào cột chục. - 3 HS nêu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính. - HS đọc đồng thanh theo bàn, tổ, dãy, cả lớp. - HS học thuộc lòng các công thức. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm cột dọc và ghi bảng con. 8+ 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 =13 8 + 9 = 17 8 + 6 =14 8 + 10 = 18 - Đọc theo nhóm đôi. - Đọc đồng thanh. - Vài HS đọc thuộc lòng. - Nêu. 8 + 3 = 11 3 + 8 =11 - Khi thì tổng không thay đổi. - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bảng con. - HS nêu. - 1 HS đọc. - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Số tem của 2 bạn. - Thực hiện phép tính cộng. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. - 3 – 4 HS đọc. - HS nghe. - Làm bài tập vở BT. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:. .................. Toán: 28 + 5 (Có thể giảm BT2 ) I. Mục tiêu. Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dới dạng tính viết). - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Rèn tính cẩn thận khi đặt tính cột dọc, cột đơn vị thẳng cột với đợn vị. HS yêu thích học môn Toán. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng gài, que tính. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: ND – TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ(5’) 2. Bài mới.30’ HĐ1:Giới thiệu phép cộng 28 + 5 (15 – 17’) HĐ2: Luyện tập (12 – 13’) 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Làm bài tập 2 trang 19. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. - Nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào? - HD HS thực hiện trên que tính. - HD HS làm phép tính cột dọc - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Em đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. * Bài 1: Tính : - Yêu cầu HS làm và nêu cách tính - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra lẫn nhau. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm. - Nhận xét. - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính 28 + 5. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm. - 5 – 8 HS đọc bảng cộng dạng 8 + 5, lớp đọc. - Nhắc lại tên bài học. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng. - HS thao tác trên que tính: + Có hai bó 1 chục que và 8 que rời thêm 5 que nữa vậy có 33 que tính. 28 + 5 33 - Viết 28 rồi viết 5 xuống dới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái: 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 2 them 1 là 3. Vậy 28 cộng 5 bằng 33. - 2HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu của bài. - Làm bảng con. - Nêu cách thực hiện tính, đọc kết quả. - 2 HS đọc. - Có 18 con gà và 5 con vịt. - Cả gà và vịt có bao nhiêu con. - 1HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : ... con? Bài giải Số con gà và vịt có là: 18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - Nhận xét bài làm của bạn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. - HS vẽ vở. - HS kiểm tra vở. - HS nêu. - 2 HS nêu. - Vài HS đọc bảng cộng 8 +5 - HS nghe. - Về nhà học và làm bài.
Tài liệu đính kèm: