CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục đích yêu cầu :
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Đọc phân biệt lời nói các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
II . Đồ dùng dạy học :
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I . Mục đích yêu cầu : -Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. -Đọc phân biệt lời nói các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : thường lệ, tần ngần, chú cần vệ, thắc mắc. -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ , Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 3. Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét ghi điểm . Giới thiệu bài, ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Đọc từng câu : Luyện phát âm từ khó : Hướng dẫn cách đọc câu văn dài -Kết hợp giảng từ mới : -tần ngần - thường lệ . - GV đọc mẫu : + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? - Đọc từng đoạn . - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . -Đọc toàn bài . -Đọc đồng thanh c. Luyện đọc lại : -Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai . -Tuyên dương HS đọc tốt . + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? -Giáo dục tư tưởng cho HS . - Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học . - Cháu nhớ Bác Hồ . - 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS khác theo dõi, nhận xét . -HS theo dõi bài . -HS đọc nối tiếp câu . - HS đọc từ khó. -rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần . - HS đọc ngắt nhịp: -Có 3 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết . Đoạn 3 : còn lại . - HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn. - Các nhóm thi đọc. -HS thục hiện đọc toàn bài. - HS phát biểu về những ý kiến đúng. - HS theo dõi, nhận xét . -HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . - Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS : -Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ ). -Ôn luyện về -Ôn tập về chu vi của hình tam giác. -Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn. II . Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : 3. Củng cố dặn dò: Đặt tính và tính : 724 + 215 806 + 172 263 + 720 624 + 55 -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung. Giới thiệu bài ghi tựa . * HD luyện tập : Bài 1 :Tính . - GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính - GV nhận xét sửa sai . Bài 2 :Đặt tính rồi tính . 225 362 683 502 261 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 + + + + - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh khoanh vào 1/5 số bơng hoa. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 : yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh giải bài tốn. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ? A 125cm 143cm B C 211cm -GV nhận xét sửa sai . Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000 - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng. - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính + Đọc đề bài. Lắng nghe và thực hiện. Bài giải Số lít nước thùng thứ hai chứa được là : 156 + 23 = 179 ( lít) Đáp số : 179 lít nước. -Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó. - HS nêu. Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 125 + 143 + 211 = 479 ( cm.) Đáp số : 479 xăng – ti – mét. Luyện tập. - 3 HS làm – Lớp tính bảng Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. -Oân tập về giải bài toán về ít hơn. II . Đồ dùng dạy học : -Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị. III . Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : 3 . Củng cố dặn dò: Đặt tính và tính : Luyện tập thực hành : Bài 1 : Tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 500- 200 = 300 1000- 200 = 800 -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. -GV nhận xét sửa sai . - Về nhà xem trước bài: Luyện tập . - Nhận xét tiết học. - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con . - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 .= 421 - 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con . - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt - 4 HS lên bảng làm tính. 567 738 675 865 425 207 235 814 142 531 440 51 - - - - - HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300 1000- 400 =600 1000- 500 =500 Đọc đề bài. Lắng nghe. Làm bài Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I . Mục đích yêu cầu: -HS đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Giọng đọc trang nghiêm , thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối vơí Bác. -Hiểu nghĩa các từ mới : uy nghi , hội tụ , tam cấp , non sông gấm vóc , tôn kính. -Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III . Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : 3.Củng cố dặn dò: - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. Giới thiệu bài ghi tựa . * Luyện đọc Đọc từng câu: GV theo dõi uốn nắn. * Luyện phát âm : - GV chốt lại và ghi bảng : + Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết . - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , - Bài này chia làm 4 đoạn. + Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm. + Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu. + Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt. + Đoạn 4 : Phần còn lại. -1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. - HS trả lời. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Giúp HS -Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc. -Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. -Ôn luyện cách tìm số bị trừ , số trừ , hiệu. -Ôn luyện về giải toán bài toán về ít hơn. -Củng cố biểu tượng , kĩ năng nhận dạng hình tứ giác. II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III . Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1 . Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : 3 . Củng cố dặn dò: - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét ghi điểm . Giới thiệu bài ghi tựa . Bài 1:Tính . -Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính . + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Điền số vào ô trống . - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Nhận xét bài làm cùa học sinh. -GV nhận xét sửa sai. -Nêu nội dung luyện tập . - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Nhận xét tiết hoc. Làm bài. 572 689 874 534 341 568 632 214 231 121 242 320 - - - - HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: 678 719 643 67 524 216 620 39 154 503 23 68 - - - - Số bị trừ 234 679 782 867 486 Số trừ 123 235 572 661 264 hiệu 111 444 210 206 222 - HS đọc bài toán . Bài giải Số quả cây cam là : 230 - 20 = 210 (quả ) Đáp số : 210 quả cam - Vài HS nêu nội dung bài. Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I . Mục đích yêu cầu: -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ. -Luyện tập về dấu chấm , phẩy. II. Đồ dùng dạy học : -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : 3.Củng cố , dặn dò : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a.Giới thiệu : Ghi tựa. b.HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . - HS đọc to trước lớp. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ. - HS đọc lại đoạn văn . - sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị, -điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. -Vì “Một hôm” chưa thành câu. -Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. -Điền dấu phẩy - 5 HS thực hiện đặt câu. - Vài HS nhận xét . Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu : Giúp HS : -Oân luyện kĩ năng thực hiện tính cộng , trừ các số có 2 , 3 chữ số. -Oân luyện kĩ năng tính nhẩm. -Luyện vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ). III. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : 3.Củng cố , dặn dò : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS làm bài tập. - Nhận xét – Ghi điểm Luyện tập chung. a.Giới thiệu : Ghi tựa. b.HD luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Đọc kết quả của bài toán. - GV Nhận xét . Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3: HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV và HS nhận xét. Bài 4: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài. - HS làm vở thu chấm chữa. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề bài. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 43 25 37 32 25 + 47 +68 +19 +49 +37 90 93 56 81 62 - Yêu cầu ta tính : 80 74 81 52 80 - 59 - 16 - 34 - 16 - 15 66 58 47 36 65 - tính nhẩm: 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 500 + 500 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800 1000 – 500 = 500 HS thực hiện: 351 427 516 + 216 + 142 + 173 567 569 689 - 2 HS nêu nội dung bài học. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN ngợi – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I . Mục đích yêu cầu : -Biết nói câu đáp lại lời khen một cách khiêm tốn , lịch sự , nhã nhặn. -Quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. -Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh bác hồ. II. Đồ dùng dạy học : -Aûnh Bác Hồ. -Các tình huống ở bài 1. III. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : 3.Củng cố , dặn dò : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? a.Giới thiệu : Ghi tựa . b.HD làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ. + Aûnh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV yêu cầu các nhóm trình bày . - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. + Các em vừa học bài gì ? - Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. - HS kể. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lại. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. -treo trên tường. -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời -chăm ngoan , học giỏi. - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - 5 HS trình bày bài. - HS thực hiện. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Toán TIỀN VIỆT NAM I . Mục tiêu : Giúp HS nhận biết : -Đơn vị thường dùng của tiền Việt nam là đồng. -Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. -Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó. -Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng. II . Đồ dùng dạy học : Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Các HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỗ trợ 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : 3.Củng cố , dặn dò : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính 348 – 236 390 – 310 358 + 110 - Nhận xét – Ghi điểm. Tiền Việt Nam a.Giới thiệu : Ghi tựa. b.Giới thiệu các loại giấy bạc c.Luyện tập , thực hành Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng . Bài 2: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và Nhận xét . - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Luyện tập chung. - 3 HS tính – Lớp làm nháp. - HS nhắc. -Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát hình. - HS chú ý lắng nghe. -Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất. -Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau. - HS làm. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở.
Tài liệu đính kèm: