Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Kiểm tra định kì giữa kì II

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:- Phép nhân, phép chia trong bảng ( 2,3,4,5 ).- Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 28 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 28
Caùnh ngoân : Taác ñaát taác vaøng
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đầu tuần
Kiểm tra định kì giữa kì II
Học hát : Bài chú ếch con
Kho báu
Kho báu
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Trò chơi “tung vòng vào đích”
Kho báu
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Nghe – viết : kho báu
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Cây dừa
So sánh các số tròn chục
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? Dấu chấm phẩy
Làm đồng hồ đeo tay (T2)
Trò chơi “Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa Y
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Vẽ trang trí. Vẽ tiếp hình và vẽ màu 
Nghe – viết Cây dừa 
Một số loài vật sống trên cạn
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Các số từ 101 đến 110
Giúp đỡ người khuyết tật (t1)
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của .....
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán : Kiểm tra định kì giữa kì II
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:- Phép nhân, phép chia trong bảng ( 2,3,4,5 ).- Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
Âm nhạc : Học hát : Bài chú ếch con
Cô Kim Thu dạy
Tập đọc : Kho báu
I. Mục đích yêu cầu :- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 ) Ham thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
III. Các hoạt động HS khá, giỏi trả lời được CH4
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. 
Phát triển các hoạt động 
Luyện đoc đoạn 1, 2:
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: 
b) Luyện phát âm
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
(KNS) Tự nhận thức, 
xác định giá trị bản thân
Lắng nghe tích cực
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Theo dõi và đọc thầm theo.
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Luyện đọc câu: 
1 HS đọc bài.
1 HS đọc lại đoạn 3.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tập đọc : Kho báu (tt) 
I. Mục đích yêu cầu :- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 ) Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
III. Các hoạt động HS khá, giỏi trả lời được CH4
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: Tiết 2.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.
Hát
HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Thể dục : Trò chơi " tung vòng vào đích"
I. Mục tiêu Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và chính xác 
II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.2. Phương tiện : Còi, kẻ sân, bóng
II. nội dung,phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
+ GV sửa sai cho HS 
- Chơi trò chơi "Tung vòng vào đích"
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
O O O O
O O O O
O O O O
 CB XP Đ
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
Kể chuyện : Kho báu 
I. Mục đích yêu cầu :- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1) Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. SGK.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Nội dung đoạn 1 nói gì?
Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
Gọi các nhóm lên thi kể.
Chọn nhóm kể hay nhất.
Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
Hai vợ chồng chăm chỉ.
Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Mỗi HS kể lại một đoạn.
Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2 
Toán : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm 
III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số HS trong mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
3. Bài mới Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
v Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
Những số này được gọi là những số tròn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
1 chục bằng mấy đơn vị?
1 trăm bằng mấy chục?
1 nghìn bằng mấy trăm?
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hát
3 HS lên bảng sửa bài.
Có 1 trăm.
Viết số 100.
Có 2 trăm.
Một số HS lên bảng viết.
Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
Có 10 trăm.
Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
1 chục bằng 10 đơn vị.
1 trăm bằng 10 chục.
1 nghìn bằng 10 trăm.
Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
Chính tả : Kho báu 
I. Mục đích yêu cầu :- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm được BT(2); BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Ham thích môn  ... í hiếm.
II. Chuẩn bị : Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động - Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà .
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới Một số loài vật sống trên cạn.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài
v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
+ Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. 
v Hoạt động 3: Động não
em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
Báo cáo kết quả.
Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán : Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 101 đến 110. Biết cách đọc, viết các số 101 đến 110. Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. Biết thứ tự các số từ 101 đến 200. Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
3. Bài mới Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
Bài 4:Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
Chữ số hàng trăm cùng là 0
1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
Làm bài.
Bạn HS đó nói đúng.
101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
Đạo đức : Giúp đỡ người khuyết tật
I. Mục tiêu - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật. 
II. Chuẩn bị : Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét 
Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
Tập làm văn : Đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối. 
I. Mục đích yêu cầu :- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3) 
Ham thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên làm mẫu.
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2 GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
(KNS) Giao tiếp ứng xử văn hoá.
Lắng nghe tích cực
Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Hát
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
10 cặp HS thực hành nói.
2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
Quan sát.
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
3 đến 5 HS trình bày.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học
I/ Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học 
Giáo dục các em thực hiện tốt 2 nội dung trên 
tổng kết 1 số công tác trong tuần và phổ biến một số công tác tới 
II/ Nội dung :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ trực báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
GV bổ sung hoàn thành tốt lễ kỉ niệm 26/3. Tham gia trò chơi sôi nổi tích cực.
Công tác tuần tiếp tục ôn tập củng cố nề nếp chất lượng học tập.
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhiệm vụ học sinh tiểu học,
Lao động làm vệ sinh trường lớp.
Tổng kết sinh hoạt văn nghệ.
III/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_28_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc