Toán : Số 1 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Vở
III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2
TUẦN 27 Caùnh ngoân :Baàu ôi thöông laáy bí cuøng Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyện đầu tuần Số 1 trong phép nhân và phép chia Ôn tập bài hát chim chích bông Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Thứ 3 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Bài tập RLTTCB Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Số 0 trong phép nhân và phép chia Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Thứ 4 Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Luyện tập Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Làm đồng hồ đeo tay Trò chơi tung vòng vào đích Thứ 5 Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Ôn tập và kiểm tra giữa kì II Luyện tập chung Vẽ theo mẫu vẽ cặp sách học sinh Kiểm tra giữa kì II Loài vật sống ở đâu Thứ 6 Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Luyên tập chung Lịch sự khi đến nhà người khác Kiểm tra giữa kì II Tìm hiểu ngày 26/3 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán : Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. Ham thích môn học. II. Chuẩn bị : Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Vở III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Sửa bài 4 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Số 1 trong phép nhân và chia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24 viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 0 trong phép nhân và phép chia. Hát 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài HS lặp lại. Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS dưới lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. Âm nhạc ; Ôn tập bài hát chim chích bông Cô Kim Thu dạy Tập đọc : Tiết: 1 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II I. Mục đích yêu cầu :- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. Chuẩn bị Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Sông Hương GV gọi HS đọc bài và TLCH 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Yêu cầu HS tự làm phần b. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi HS đọc câu văn trong phần a. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm? Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảmơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.Chuẩn bị: Tiết 2 Hát HS đọc bài và TLCH của GV, bạn nhận xét Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?” Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Mùa hè. Suy nghĩ và trả lời: khi hè về. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Bộ phận “Những đêm trăng sáng”. Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? Đáp án: a) Có gì đâu./ Không có gì./ Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ Ồ, bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Thôi mà, có gì đâu./ b) Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ, không có gì đâu ạ./ c) Thưa bác, không có gì đâu ạ./ Cháu cũng thích chơi với em bé mà./ Không có gì đâu bác, lần sau bác bận bác lại cho cháu chơi với em, bác nhé./ Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. Tập đọc : Tiết: 2 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II I. Mục đích yêu cầu :- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2); Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 1 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Chia lớp thành 4 đội, phát co mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1, 2 từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc. Tuyên dương các nhóm tìmđược nhiều từ, đúng. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể những điều em biết về bốn mùa. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát. Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. HS làm bài. Trời đã vào thu. Những đám mấy bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Thể dục : Ôn tập một số bài tập RLTTCB trò chơi "kết bạn" I. Mục tiêu Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông. Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được Tạo cho các em tính nghiêm túc và tính đoàn kết II. Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III. nội dung,phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn - Khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung - Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang, chống hông - Đi nhanh chuỷên sang chạy + GV sửa sai cho HS + Thi đua trình diễn giữa các tổ - Chơi trò chơi "kết bạn" + GV nêu tên và luật chơi 3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O - - - - - - - - - - O O - - - - - - - - - CB XP Đ O O - - - - - - - -- O O - - - - -- - - - O O - - - - - - - - đi nhanh chạy CB XP Đ O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Kể chuyện : Tiết: 3 Ôn tập và kiểm tra giữa kì II I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1, Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? ( BT2,BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. SGK, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 2 3. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. ... m cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./ c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/ Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học Biết tìm thức số, số bị chia.- Biết nhân ( chia ) số tròn chục với ( cho ) số có một chữ số.- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng nhân 4 ) Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động Bài 1 , Bài 2 ( cột ) , Bài 3 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Bài 2: GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn: 30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi) 20 x 4 = 80 v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm thừa số, tìm số bị chia. Bài 3:HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Giải bài tập “Tìm x” (tìm thừa số chưa biết). Chẳng hạn: X x 3 = 15 X = 15 : 3 X = 5 HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. Giải bài tập “Tìm y” (tìm số bị chia chưa biết). Chẳng hạn: Y : 2 = 2 Y = 2 x 2 Y = 4 Bài 4: HS chọn phép tính và tính 24 : 4 = 6 Trình bày: Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ là: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 6 tờ báo Bài 5: Cách xếp như sau: GV hướng dẫn cách xếp cho HS. GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS tính nhẩm (theo cột) Khi biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài theo yêu cầu của GV. Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu vẽ cặp sách học sinh Cô Xuân Thu dạy Chính tả : Kiểm tra đọc I. Mục đích yêu cầu :Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1) Tự nhiên xã hội : Loài vật sống ở đâu? I. Mục tiêu - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước . Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị : Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng. III. Các hoạt động - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước của một số loài động vật . Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về một con vật nào đó. 2. Bài cũ Nêu tên các cây mà em biết? Nêu nơi sống của cây. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. 3. Bài mới Giới thiệu: Loài vật sống ở đâu? Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Kể tên các con vật Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết? Nhận xét: Lớp mình biết rất nhiều con vật. Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu, cô và các con cùng tìm hiểu qua bài: Loài vật sống ở đâu? Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các con sẽ cùng xem băng về thế giới động vật. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn. GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh * Bước 1: Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và tranh trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. GV nhận xét. Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không. 5: Củng cố – Dặn dò Hỏi: Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu? Cho ví dụ? Hát + Tổ 1: Con voi (Trông đằng ) + Tổ 2: Con chim (Con chim non ) + Tổ 3: Con vịt (Một con vịt ) + Tổ 4: Con mèo (Meo meo meo rửa mặt ) Trả lời: Mèo, chó, khỉ, chim chào mào, chim chích chòe, cá, tôm, cua, voi, hươu, dê, cá sấu, đại bàng, rắn, hổ, báo + Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, + Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương, + Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác, + Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ + Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua Tập trung tranh ảnh; phân công người dân, người trang trí. Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn. Sản phẩm các nhóm được giữ lại. + Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo, gấu + Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến + Bay lượn trên không: đại bàng, diều hâu Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học ) Biết giải bài toán có một phép tính chia. Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị Bảng phụ. Vở. III. Các hoạt động Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ) , Bài 2 , Bài 3 (b) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập chung. Sửa bài 4 3. Bài mới Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột). Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao? Chẳng hạn: a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm 8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm 8 : 4 = 2 4l x 5 = 20l Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào? Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức. - Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0. Chẳng hạn: Tính: 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 12 + 8 = 20 = 20 v Hoạt động 2: Thi đua, thực hành. Bài 3: a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ? Số HS trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh Số nhóm học sinh là 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. Hát HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp. Làm bài theo yêu cầu của GV. Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả. HS tính từ trái sang phải. HS trả lời, bạn nhận xét. có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau. HS thi đua giải. Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (tt) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. Chuẩn bị Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Lịch sự khi đến nhà người khác. 3. Bài mới Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. 4. Củng cố – Dặn dò Đọc ghi nhớ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. VD: Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. Nhận phiếu và làm bài cá nhân. Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Tập làm văn : Kiểm tra định kì viết - Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII. - Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuôi ). - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu ) theo yêu cầu gợi ý, nói về một con vật yêu thích. Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ngày 26/3 I/ Mục tiêu: HS nắm một số công tác đã làm và rút ra kinh nghiệm, ưu điểm, khuyết điểm cần khắc phục Giúp học sinh tìm hiểu lịch sử ngày thành lập đoàn 26/3 Qua đó giáo dục các em có ý thức phấn đấu lên đoàn Tổng kết một số công tác đã làm và một số công tác mới II/ Nội dung sinh hoạt: 1/ Ổn định nền nếp 2/ Tổng kết công tác trong tuần Tổ chức theo dõi thi đua báo cáo kết quả GV nhận xét bổ sung các hoạt động học tập Hoàn thành việc bón phân chăm sóc bồn hoa Gặp gỡ gia đình phụ huynh nhắc nhở các em học tập tốt 3/ Phổ biến công tác tháng tới : Thi đua lập thành tích chào mừng sinh hoạt ngày 26/3 Tập luyện nghi thức đội, thi văn nghệ , tham gia các trò chơido đội phát động 4/ Tìm hiểu về ngày 26/3 thành lập đoàn thanh niên cộng sán Hồ Chí Minh. Nêu truyền thống và lịch sử đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Giáo dục các em có ý thức vươn lên và lòng tự hào dân tộc Sinh hoạt văn nghệ tổng kết III/ Củng cố - Dặn dò: GV cho HS nhận xét tiết sinh hoạt Nhận xét tuyên dương
Tài liệu đính kèm: