Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 26 năm học 2013

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 26 năm học 2013

Tập đọc

Tôm Càng và Cá con

I. MỤC TIÊU:

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu v cụm từ r ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

* HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bài dạy, tranh minh họa

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 26 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy
Thứ hai
4/02
Tập Đọc
Tơm Càng và Cá Con
Tập Đọc
Tơm Càng và Cá Con
Toán 
Luyện tập
Thứ ba
05/03
Kể chuyện
Tơm Càng và Cá Con
Toán
Tìm số bị chia
Chính tả
Vì sao cá khơng biết nĩi?
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác
Thứ tư
06/03
Tập viết
Chữ hoa X
Tập đọc
Sơng Hương
Toán
Luyện tập
Thứ năm
07/03
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sơng biển – dấu phẩy
Toán
Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác
TNXH
Một số lồi cây sống dưới nước
Thứ sáu
08/03
Chính tả
Sơng Hương
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý – tả ngắn về biển
Sinh hoạt
GVCN: 
Thứ hai ngày 4/3/2013
Tập đọc 
Tôm Càng và Cá con
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được tồn bài.
- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
* HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con?).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
- Gọi 3 HS HTL bài thơ “Bé nhìn biển” và trả lời 
 + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng
 + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ con?
 + Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
 - GV nhận xét ghi điểm cho từng em
3. Bài mới
 * Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* Luyện đọc 
1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
a) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- HD phát âm từ khó: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS đọc các câu gợi tả trong đoạn văn
 “ cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, cá con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái nó quẹo trái . tôm càng thấy vậy phục lăn
- Goị một em đọc chú giải
- GV giảng thêm
“ Phục lăn” rất khâm phục
“ Aùo giáp” đồ làm bắng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể
c) Đọc từng đoạn trong nhóm 
d) Thi đọc giữa các nhóm
TIẾT 2
* HD tìm hiểu bài
- Câu 1 : Khi dang tập dưới sông. Tôm càng gặp chuyện gì? Tôm càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy óng ánh bạc
- Câu 2: cá con làm quen với tôm càng ? Cá con làm quen với tôm càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở. “chào bạn, tôi là cá con, chúng tôi cũng sông dưới nước như nhà tôm các bạn”
 Câu 3: (chia 2 ý nhỏ)
 + Đuôi của cá con có lợi gì? - Đuôi cá vừa là mái chèo vừa là bánh lái
 + Vẩy của cá con có lợi gì? - Vẩy cá con là bộ giắp bảo vệ cơ thể nên cá con va vào đá cũng không biết đau
- HS khá, giỏi câu 4: kể lại việc tôm càng cứu cá con
- câu 5: em thấy tôm càng có gì đáng khen? Yêu quý bạn, thông mịnh, dũng cảm cứu bạn
* Luyện đọc lại
- Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện
 4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Em học được ở nhân vật tôm càng điều gì?
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
 Hát 
 3 HS HTL bài thơ “Bé nhìn biển” và trả lời 
- HS lặp lại tựa bài
- HS theo dõi
- HS từng bàn nối tiếp đọc mỗi em môt câu
- HS luyện đọc từ khó
- 4 em nối tiếp nhau từng đoạn 
- HS đọc chú giải
HS trả lời
- 
HS trả lời
- 
HS trả lời
HS trả lời
- HS đọc nối tiếp hành động của tôm càng cứu bạn 
- HS thảo luận trả lời
HS trả lời
HS trả lời
.
*********************
Tốn 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong trong đời sống hàng ngày.
- HS cần làm bài 1,2. Cịn lại cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, mô hình đồng hồ
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
- Chấm VBT của HS ở tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới
 * Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD làm BT
- Bài 1:
 GV HD xem tranh vẽ, hiểu các hành động và thời điểm diễn ra các hđộng đó ( vẽ trong tranh)
 a) Nam và các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút
b) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc mấy giờ? - 9 giờ 15 phút
c) Nam và cá cbạn nghỉ lúc mấy giờ? - 10 giờ 15 phút
d) Nam và các bạn về lúc mấy giờ? - lúc 11 giờ
- Bài 2: 
- HS phải nhận biết được các thời điểm hành động “ đến trường học “
a) Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút
b) Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? Quyên ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
* HS khá giỏi bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Gọi 3 em lên bảng điền giờ hoặc phút vào dấu chấm
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ
b) Nam đi từ nhà đến trường 15 phút
c) Em kiểm tra bài trong 35 phút
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố
- Hơm nay học bài gì?
- HS nêu giờ, phút theo yêu cầu của GV.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát
- HS trả lời từng câu hỏi của bài toán
HS trả lời
 HS trả lời
HS trả lời
- HS so sánh thời điểm trên và trả lời câu hỏi của bài toán
 HS trả lời
- HS đọc 
- lớp đọc thầm theo
HS trả lời
HS nêu.
***********************************
Thứ ba ngày 05/3/2013
Kể chuyện
Tôm Càng và Cá con
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đọan của câu chuỵên.
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 * Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* HD kể chuyện:
1. Kể từng đoạn theo tranh
- GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK (ứng với 4 nôị dung)
 + Tranh 1: Tôm càng và cá con làm quen vơí nhau
 + Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho Tôm càng xem
 + Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thơì cưú bạn
 + Tranh 4: cá con biết tài cuả Tôm càng, rất nể trọng bạn
 GV chọn các đại diện nhóm tương đương thi kể
2. Phân vai và dựng lại chuyện
- GV HD các nhóm HS tự phân vai (người dẫn truyện, Tôm càng, Cá con)
- GV nhắc nhở HS thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói cuả từng nhân vật.
- GV nhận xét - khen ngơị những HS, những nhóm dựng lại chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
 4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể câu chuyện 
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn 
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát tranh và trả lời
- HS tập kể trong nhóm từng đoạn truyện dưạ theo nội dung từng tranh
- Sau mỗi lần 1 HS kể, các bạn khác nhận xét
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- HS Tự phân vai
- HS thi dựng lại câu chuyện trước lớp 
HS trả lời
HS kể
**********************************
Toán
Tìm số bị chia
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
- HS cần làm bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các tấm bià hình vuông (hoặc tròn) bằng nhau
- HS: xem bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
 * Giới thiệu
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
* Ơn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
a) GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng (như SGK) và nêu
 + Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Có 3 ô vuông
- GV gợi ý HS tự viết được 
 6 : 2 = 3 
số bị chia số chia thương
- GV goị HS nhắc lại Số bị chia là 6 Số chia là 2
 Thương là 3
b) GV nêu vấn đề và hỏi
 + Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
3 x 2 = 6 tất cả có 6 ô vuông 
- viết 6 = 3 x 2 
6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
SBC SC T 
* Nhận xét:
- HD HS đôí chiếu, so sánh sự thay đổi cuả mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng
- GV nói: Số bị chia bằng thương nhân với số chia
2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết
a) GV nêu : có phép chia
 x : 2 = 5
X : 2 = 5 
 X = 5 x 2 
 X = 10
Giải thích
Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5
Dưạ vào nhận xét trên ta làm như sau:
 Lấy 5 là thương nhân với 2 (sbc) được 10 (sbc)
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5 
GV hướng dẫn học sinh trình bày.
GV chốt ý rút ra kết luận?
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy trhương nhân với số chia.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài cách tìm số bị chia.
* Thực hành
 + Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột
 6 : 3 = 2 ; 8 :2 = 4 
 2 x 3 = 6 ; 4 x 2 = 8
 + Bài 2: gọi 1 em nêu yêu cầu BT2 Tính x :
 - Gọi 1 em nhắc lại qui tắc muốn tì ...  tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta làm thế nào? - Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài cá cạnh của hình tam giác ( tứ giác) đó. 
* Thực hành:
bài 1: Tính chu vi hình tam giác.
a) 7 cm, 10cm, 13cm
a) Chu vi hình tam giác
7 + 10 + 13 = 30 (cm)
ĐS: 30 cm
b) 20dm, 30dm, 40dm
b) 20 + 30 + 40 = 90 (dm)
ĐS: 90 dm
c) 8 cm, 12 cm, 7cm.
 8 cm + 12 + 7 = 27 (cm)
ĐS: 27 cm
Bài 2: tính chu vi hình tứ giác 
a) 4dm, 3dm, 5dm, 6dm
b) 10cm, 20cm, 10cm, 20cm.
Giải
a) Chu vi hình tứ giác
4 + 3 + 5 + 6 = 18 9dm)
ĐS: 18 dm
b) 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm)
ĐS: 60 cm
Bài 3:Giảm tải
4. Củng cố:
Thi đua tìm cách giải sau khi đó các cạnh.
	(Phép cộng, phép trừ)
- Gv nhận xét.
5. Nhận xét - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
	- chuẩn bị bài sau " Luyện tập"
Hát 
HS nhắc lại tên bài.
HS trả lời
- Vài em nhắc lại
- HS tính
- Vài em nhắc lại: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- Vài em nhắc lại qui tắc.
HS giải
.
HS giải 
HS thi đua
*************************
Tự nhiên - xã hội
Một số loài cây số dưới nước 
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước. 
	 * HS khá giỏi: kể được tên một số cây sống trơi nổi hoặc cây cĩ rễ cắm sâu trong bùn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh ảnh trong SGk trang 54, 55
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- Gọi HS nêu tên một số lồi vật sống trên cạn.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: tìm hiểu các loài cây sống dưới nước.
* Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xung quanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo phiếu hướng dẫn quan sát sau:
Hát 
HS trả lời
HS nhắc lại tên bài.
Phiếu hướng dẫn quan sát
Em hãy quan sát cây sống dưới nước và cho biết
TT
Tên
Mọc ở đâu
Sống trôi nổi
Số rễ bám sâu vào bùn
Hoa có/ không
Màu hoa
Đặc điểm của rễ
Đặc điểm của lá
Ích lợi
- Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi.
	- Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ.
	- Gv phát phiêu quan sát cho HS.
	- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu.
	- Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao hồ, không hái hoa
 * Bước 2: Trình bày kết quả 
- Phiếu quan sát của học sinh có thể là:
Phiếu hướng dẫn quan sát
TT
Tên
Mọc ở đâu
Sống trôi nổi
Số rễ bám sâu vào bùn
Hoa có/ không
Màu hoa
 Đặc điểm của rễ
Đặc điểm của lá
Ích lợi
1
Cây sen
Đầm lầy
X
Có
Trắng hồng
Có 1 rễ lớn và nhiều rễ con xung quanh
Lá to, xanh, hình trái tim gắn liền với cuống
Ướp trà = nhị hoa, lá để gói xôi, cốmhoa để trang trí
2
Cây bèo tấm
Ao ruộng
X
Có
Trắng
Có nhiều rễ nhỏ theo chùm gắn liền với lá
Màu xanh rất nhỏ mỗi cây chỉ 2, 3 lá
Cho vịt cá ăn
3
Bèo tây
ao
X
Có 
Tím
Mọc theo chùm
Màu xanh gắn liền với thân
Cho lợn ăn
4
Cây hoa súng
Ao hồ
X
Có
Hồng
Mọctheo chùm
Màu tím nổi trên mặt nước
Lấy hoa trang trí.
5
Lúa nước
Ruộng
X
Không
Có 1 rễ lớn cấm xuống đất
Màu xanh hay màu vàng khi chín, dài
Lấy gạo nuôi sống con người
- Đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây).
	- Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của mình
- GV nhận xét
4. Củng cố:
Hỏi tên bài học.
HS kể một số loại cây sống dưới nước.
5. Nhận xét – dặn dị:
- Gv nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về học bài.
- HS về lớp
- Báo cáo kết quả
- HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến.
HS trả lời
********************************** 
Thứ sáu ngày 08/3/2013
Chính tả
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
	- Làm đđược BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: chép sẵn bài bảng lớp
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước
- GV kiểm tra tập của HS về viết lại
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn Hs viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng? - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ
c) Hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? - 3 câu - dẫu chấm, phẩy
d) Hướng dẫn HS viết từ khó 
- Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng.
e) GV đọc HS ghi - nhắùc 1 số yêu cầu khí viết.
4. Củng cố:
a) Chọn chữ trong dấu ngoặc đơn ( giỉa, dải, rải)
	Giải thưởng, rải rác, dải núi
b) Điền vào chỗ trống những từ trong ngoặc đơn ( dành , rành, giành)
	Rành mạch, để dành, tranh giành.
2) Viết các tiếng có vần ưt/ưc
	- Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực.
	- Món ăn bằng hoa quả đường: mứt.
5. Dặn dò:
	- Về tập viết lại chữ sai nhiều lần.
	- Chuẩn bị bài sau.
	- Nhận xét tiết học
Hát 
- HS nhắc tên bài.
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
HS trả lời
.
HS trả lời
.
HS viết vào bảng con
* HS viết bài.
****************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc: tính chu vi tam, tứ giác.
- Bài 2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: bài dạy
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi lại tên bài học buổi học hơm trước.
- Gọi HS trả lời về cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Giảm tải
*Bài 2: Tính chu vi hình tam giác
AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm
2 + 4 +5 = 11 (cm)
ĐS: 11 cm
*Bài 3:Tính chu vi hình tứ giác DEGH
DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm.
4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
ĐS: 18cm
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
ĐS: 12 cm
Hoặc 3 x 4 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm.
GV nhận xét
4. Củng cố
- Thi đua
- Vẽ hình tam, tứ giác có cạnh 3 cm.
GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " số 1 trong phép nhân và phép chia"
Hát 
HS trả lời
HS nhắc lại tên bài.
Chu vi hình tam giác ABC
Chu vi hình tứ giác
Độ dài đường gấp khúc
Chu vi hình tứ giác ABCD
HS vẽ
Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước(BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ.
	- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nĩi lời đáp trong đoạn đối thoại sau:
 a) Lan cho mình mượn cây viết nhé?
Ừ.
b)Bạn cho mình mượn sợi dây nhảy thử nhé?
Vâng.
GV nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập
1/ Nêu lời đáp
a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp quay lại trường để lấy. Báo bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa và nói " cháu vào đi"- Em đáp: cháu xin lỗi cháu làm phiền bác, cháu cảm ơn bác ạ!
b) Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ sang ngay"- Em đáp: may quá! Cháu cảm ơn cô ạ!
c) Em mời bạn đến nhà chơi. Bạn nhận lời: ừ đợi tớ xin phép mẹ đã. Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi, tớ đợi.
- GV nhận xét cho điểm
2/ Viết lại đoạn văn tả cảnh biển
a) Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
b) Sóng biển như thế nào? Những ngọn sóng trăng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
c) Trên mặt biển có những gì? - Có nững cánh buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu chao lượn.
d)Trên bầu trời có những gì? - Bầu trời trong xanh những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi.
4. Củng cố:
- 2 HS đọc lại bài làm của mình - lớp nhận xét.
GV nhận xét
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị " ôn tập"	
Hát 
- HS thảo luận và trả lời
HS nhắc tựa bài.
- HS thảo luận và trả lời
- HS thảo luận và đáp
HS viết
- 
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc bài.
Sinh ho¹t líp.
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: 
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn: 
- Học tập tiến bộ như: 
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: 
 - Sách vở luộm thuộm như : 
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan26.doc