TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
TUẦN 26 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1 : TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét, cho điểm HS. Giới thiệu: - Tôm Càng và Cá Con. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. b) Luyện phát âm : Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Nhận xét tiết học. Hát - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Quan sát, theo dõi. - Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, + Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 TIẾT 3 : TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II. Chuẩn bị : - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động : 2. Bài cũ 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. GV nhận xét. Bài 1 : - Cho học sinh quan sát tranh. Hướng dẫn các em khoanh vào câu trả lời đúng. Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu đề bài. Dùng đồng hồ cho học sinh quan sát theo yêu cầu đề bài. Hướng dẫn học sinh lựa chọn câu trả lời đúng. Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh lựa chọn đáp án. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. Hướng dẫn học sinh điền giờ, phút cho phù hợp. Nhận xét bài làm của học sinh. Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát Nhắc lại. Quan sát tranh. Khoanh vào câu trả lời đúng. Đọc yêu cầu đề bài. Quan sát và lắng nghe. Lựa chọn câu trả lời phù hợp. Đọc yêu cầu đề bài. Lắng nghe. Lựa chọn câu trả lời. Đọc đề bài. Điền vào giờ, phút. Nhận xét bài làm của bạn. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 TỐN TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu : - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt GV nhận xét Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS trình bày bài giải V nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. HS đọc bài. Số bao xi măng có là : 4 x 5 = 20 ( bao) Đáp số : 20 bao Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi trải được toàn bài. - Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hỗ trợ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Tôm Càng và Cá Con. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? Nhận xét, cho điểm từng HS. Luyện đọc a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. b) Luyện phát âm : - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. - Đọc đồng thanh : Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà đọc lại bài Hát - 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét. Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc bài. - Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Đọc đồng thanh. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Tìm số bị chia - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x : 4 = 2 , x : 3 = 6 GV nhận xét Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài Chẳng hạn: Y : 2 = 3 Y = 3 x 2 Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia) Bài 2: - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. Trình bày cách giải: X – 4 = 2 X : 4 = 2 X = 2+ 4 X = 2 x 4 X = 6 X = 8 Bài 3: - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 15 : 3 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 3 x 5 = 15 Cột 3: Tìm thương 20 : 4 = 5 Cột 4: Tìm số bị chia 4 x 5 = 20 Cột 5: Tìm thương 12 : 3 = 4 Cột 6: Tìm số bị chia 3 x 4 = 12 v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh cách tĩm tắt đề tốn. Yêu cầu học sinh giải bài tốn. Nhận xét bài làm của học sinh. Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét Thực hiện yêu cầu bài tập. - Tìm y - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS nhắc lại cách tìm số bị chia. 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu. Có tất cả số tờ báo là : 5 x 4 = 20 ( tờ) Đáp số : 20 tờ Nhận xét bài làm của bạn. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Nhận biết được một số loài cá nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. II. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì han hán. Gọi HS trả lời miệng bài tập 4. Nhận xét, cho điểm HS. Bài 1 - Treo bức tranh về các loài cá. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. - Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. Bài 2 - Treo tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài làm. Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét tiết học. Hát 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân. 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển. 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài tập 4. - Quan sát tranh. - Đọc đề bài. - 2 HS đọc. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả (cá chuối) - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá. Quan sát tranh. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Tôm, sứa, ba ba. - HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc câu 1 và câu 4. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 TỐN CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu : - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.BT(1,2 ) - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. II. Chuẩn bị : Thước đo độ dài. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 5 x : 4 = 6 GV nhận xét Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 10 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 5+ 6 + 7 + 8 = 26(dm) Đáp số: 26 dm b) Chu vi hình tứ giác là: 20 + 20 + 30 + 30 = 100(cm) Đáp số: 100cm. Bài 3: Cho HS đo các cạnh của hình tứ giác ABCD (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm b) Chu vi hình tam giác là: 3 +3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Thành 3 x 4 = 12 (cm). Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp. HS tự làm rồi chữa bài. HS đo các cạnh của hình tứ giác ABCD : mỗi cạnh là 3cm HS tính chu vi hình tam giác. HS tự làm rồi chữa bài. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1. - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2). II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở BT Tiếng Việt III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau. Tình huống 1 HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút. HS 2: Nói đồng ý. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. Tình huống 2 HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm. HS 2: Nói đồng ý. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. Gọi HS nhận xét. Cho điểm từng HS. Bài 1 : GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2 : - Treo bức tranh. - Tranh vẽ cảnh gì? - Sóng biển ntn? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. HS 1: Đọc tình huống. HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ Tình huống b HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./ Tình huống c HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - BT: 1, 3, 4. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ. III. Các hoạt động : Các HĐ Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới : 4. Củng cố – Dặn dò : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm 5 cm, 12 cm, 9 cm 8 cm, 6 cm, 13 cm GV nhận xét Bài 1 : - Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: MNOP, NOPM, OPMN, PONM. Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. Bài 2 : HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 3+ 4 + 6 = 13(cm) Đáp số: 13 cm. Bài 3 : HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 5 + 5 + 6 + 8 = 24(cm) Đáp số: 24 cm. Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4 : a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 + 4 + 4= 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 4 + 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 16 cm. Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 4 x 3 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tài liệu đính kèm: