I.Mục tiêu: giúp HS
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: đồ dùng dạy toán
- HS:SGK, vở bài tập
Tuần 24 : Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2013. Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: giúp HS - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) II. Đồ dùng dạy học: - GV: đồ dùng dạy toán - HS:SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1/Ổn định tổ chức :KT dụng cụ học tập của HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng Tìm X X x 3 = 18 X x 2 = 14 -GV nhận xét và ghi điểm 3)Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : -Hôm nay các em học toán Luyện tập . b) Bài tập Bài 1 :Tìm X -GV ghi đề lên bảng Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? -Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở .Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm tích ,tìm thừa số trong phép nhân . -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 5) Củng cố dặn dò -Muốn tìm số hạng ,thừa số ta làm thế nào ? -GV nhận xét tiết học .Về nhà chuẩn bị bài sau -Bảng nhân 4 .Đem 10 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn -HS hát .Để dụng cụ lên bàn giáo viên kiểm tra . -2 (HS TB) lên bảng -Lấy tích chia cho thừa số kia . -3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 X =4 :2 X =12:2 X = 27:3 X= 2 X = 6 X = 9 -Lấy tổng trừ số hạng kia . -3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con. Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10 Y=10 –2 Y =10 :2 Y= 10 : Y= 8 Y = 5 Y = 5 -HS nhận xét . Tóm tắt Bài giải 3 túi : 12 kg Số kg gạo mỗi túi có là 1 túi :kg 12 : 3 = 4 (túi) Đáp số :4 túi Tiết 2 : ĐAỌ ĐỨC LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI. I)Mục tiêu HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình -HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . - GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . II) Đồ dùng dạy học -GV :Bộ đồ chơi điện thoại -HS :Vở bài tập đạo đức III)Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định tổ chức : -Hát Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng như thế nào ? -GV nhận xét và ghi điểm Dạy bài mới : a)Giới thiệu bài : -Hôm nay các em tiếp tục học bài lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . Hoạt động 1 :Đóng vai -Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ . -Tình huống 2 :Một người gọi nhầm số máy nhà Nam . -Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho bấm nhầm số máy nhà người khác . -GV :Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? *GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào ,em cũng cần phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận . Em đang ở nhà bạn chơi ,bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . Củng cố ,dặn dò : Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại ? *GD HS: cần phải nói năng lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . -GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Lịch sự khi đến nhà người khác . -HS hát -2 HS trả lời -Nói năng rõ ràng ,chào hỏi lễ phép . -HS thảo luận xây dựng kịch bản và đóng vai -HS1 :Alô! Bà ngoại đấy à ,cháu là Nam đây Thưa bà ,bà có khoẻ không ạ . -HS2: (vai bà ngoại )Bà rất khoẻ ,cảm ơn cháu -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Từng cặp HS thực hành đóng vai -Cả lớp theo dõi nhận xét -HS thảo luận xử lí 1 tình huống -Nói rõ với khách là mẹ không có ở nhà ,lát nữa bác gọi lại . -Lễ phép nói với người gọi đến là bố đang bận ,xin bác chờ cho một chút hoặc 1 lát nữa bác gọi lại . -Em nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến một lát nữa bạn về gọi lại -HS đọc kết luận -Cần nói lịch sự lễ phép Tiết 3 &4 : Tập đọc : Quả tim khỉ I)Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1, 3, 5 ) *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo. II) Đồ dùng dạy học GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ -Gọi 2, 3 HS đọc bài “Nội qui đảo khỉ” và trả lời câu hỏi 1,2 SGK . -GV nhận xét ghi điểm. Dạy bài mới Giới thiệu bài: - Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống tên bờ. -Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Câu chuyện Quả tim khỉ cho các em hiểu điều đó. 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -GV đọc mẫu -Đọc từng câu -Luyện đọc tiếng khó - Đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc từng đoạn cuối bài học *Giải nghĩa từ trấn tĩnh : Khi gặp việc làm mình lo lắng sợ hãi, không bình tĩnh được Tìm từ đồng nghĩa với từ bội bạc? -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc đồng thanh Tiết 2 *Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc ,mỗi em đọc 2 đoạn -GV nhận xét cách đọc 3) Tìm hiểu bài -Gọi 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1 :Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào ? (HSY) -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2 :Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? (HSK) Câu 3 :Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? (HSTB) Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin ? (HSTB) -Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4 Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? Câu 5 :Hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ?( HSKG) -Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với các từ trên. (HSKG) 4) Luyện đọc lại -Gọi 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai Củng cố ,dặn dò Nội dung bai nói lên điều gì ? *GDHS :phải chân thật trong tình bạn không lừa dối . -GV nhận xét tiết học ,về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi .Chuẩn bị bài Voi nhà -2,3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài HS đọc tiếng khó -Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc chú giải *Luyện đọc câu văn dài Một con vật da sần sùi/ dài thược/ nhe hàm/ răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trường lên bãi cát / nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với 2 hàng nước mắt chảy dài // . -Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội trắc, bội nghĩa - HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm cử đại diện thi đọc . -Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc hay,cá nhân đọc hay. -HS đọc đồng thanh -2 HS đọc bài -1 HS đọc đoạn 1 -Thấy cá sấu khóc vì không có bạn .Khỉ mời cá sấu kết bạn .Từđó ngày nào khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn. -Cá Sấu giả vờ mời khỉ đến cơi nhà mình .Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng cá sấu. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn . -Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu đưa vào bờ lấy quả tim để ở nhà. -Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước .Bằng câu nói ấy khỉ làm cho cá sấu nghĩ rằng khỉ sẵn sàng tang tim của mình cho cá sấu -1 HS đọc đoạn 3 và 4 (HSKG) Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc dã dối . -Khỉ tốt bụng thật thà thông minh . -Cá Sấu giả dối ,bội bạc ,độc ác . -nhân hậu, chân tình ,nhanh trí . -Cá Sấu lừa đảo ,gian giảo ,xảo quyệt . -2 ,3 nhóm thi đọc theo vai Khỉ ,cá Sấu ,người dẫn chuyện -Cả lớp lắng nghe nhận xét ,bình chọn cá nhân đọc hay ,nhóm đọc hay . *Nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu ,nhưng Cá sấu nghĩ ra mẹo để thoát nạn .Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn. Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 : HĐNGLL: EM Y ÊU T Ổ QU ỐC VI ỆT NAM VẼ VỀ QUÊ HƯƠNG I Mục tiêu : - HS nhận thức được sự đổi thay, giàu đẹp của quê hương, đất nước. - Biết kết hợp các màu sắc khác nhau khi vẽ tranh. - Tự hào về vẻ đẹp và sự đổi thay, phát triển của quê hương mình. II. Quy mô hoạt động: -Tổ chức theo quy mô lớp III. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, bút sáp, giấy A4 - Một số bức tranh phong cảnh về quê hương, đất nước, con người Việt Nam. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: Chuẩn bị * Đối với GV: - Hướng dẫn HS tìm hiểu về phong cảnh quê hương. - Chuẩn bị một số câu hỏi mang tính gợi mở: + Quê hương em có những danh lam thắng cảnh (di tích lịch sử, di tích văn hoá) nào? + Người dân quê em thường tham gia các hoạt động sản xuất gì? HĐ2: Hướng dẫn vẽ tranh : - GV giới thiệu về nội dung của buổi học: Vẽ về cảnh đẹp quê hương. - GV cho HS quan sát một số bức tranh phong cảnh mẫu và hỏi: + Bức tranh vẽ gì? Ở nông thôn hay thành phố. + Hoạt động của con người được mô tả trong bức tranh là gì? + Sự khác nhau giữa hoạt động sản xuất ở thành phố và nông thôn? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Vẽ tranh - HS vẽ tranh về quê hương, về phong cảnh thiên nhiên, con người ở quê hương mình. - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi vẽ cho HS và trả lời những thắc mắc của HS HĐ4: Trưng bày tranh vẽ - GV cùng HS chọn ra những bức tranh tiêu biểu để trưng bày. - HS trình bày ý tưởng, thuyết trình về nội dung bức tranh của mình. HĐ5: Tổng kết – Đánh giá - Lớp bình chọn các bức tranh đẹp nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những bức tranh đẹp, có nội dung phong phú, thể hiện được yêu cầu của chủ đề. - Nhận xét thái độ, ý thức tham gia hoạt động của HS. - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho tiết hoạt động sau 3. Chuẩn bị tiết sau: -HS lắng nghe để chuẩn bị - Các tổ chuẩn bị - Lớp trưởng điều khiển chương trình - Tổ chức tìm hiểu theo nhóm –Theo sự hướng dẫn của giáo viên. -HS lắng nghe HS quan sát - HS thảo luận nhóm 2 hoặc nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS vẽ tranh về quê hương, về phong cảnh thiên nhiên, con người ở quê hương mình. -HS lắng nghe Tiết 2 : Toán : BẢNG CHIA 4 I.Mục tiêu: giúp HS - Lập bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. . II) Đồ dùng dạy học GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. On định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng * Giơi thiệu phép chia 4 a) On tập phép chia 4 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? - GV cho HS nhận xét sửa ... kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm bài tập đọc: “Quả tim Khỉ”. Từ đó hiểu nội dung bài thông qua việc làm các bài tập trong vở TVTH trang 26. - HS nắm chắc nội dung của bài và học tập theo lời khuyên của bài. - Giáo dục học sinh tính tự tin trong cuộc sống. II- Đồ dùng dạy học- Bảng phụ ghi câu khó. - Vở TVTH trang 26. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bài tập đọc học buổi sáng? - Bài tập đọc khuyên chúng ta điều gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc a) Luyện đọc câu khó: -GV đưa bảng phụ, gọi 1 HS khá đọc. b) Đọc từng đoạn : - GV hướng dẫn lại cách đọc . -GV chú ý sửa cho HS đọc đúng, lưu loát. c)Luỵện đọc cả bài: -Hướng dẫn cách đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS khá giỏi luyện đọc. d) Tìm hiểu bài: - Khỉ gặp Cá Sấu ở đâu? - Khỉ và Cá Sấu đã kết bạn với nhau như thế nào? - Cá Sấu mời khỉ đến nhà chơi nhằm mục đích gì? - Qua câu chuyện, em thấy cá Sấu và Khỉ mỗi con có đặc điểm gì? 4. Củng cố ; Nhắc lại nội dung bài.. 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học; Dặn về nhà đọc lại bài. - 2 học sinh nêu. - Bài tập đọc khuyên chúng ta phải thật thà trong tình bạn. - Theo dõi, HS TB và yếu luỵên đọc. - HS TB, yếu luyện đọc. -Lắng nghe. - 3 HS đọc toàn bài -> HS khác nhận xét. - ... bãi cát ven sông. - Ngày nào Cá sấu cũng đến bờ sông , nơi ở của khỉ để ăn những thức ăn mà Khỉ hái cho. - ...ăn thịt bạn. - Cá Sấu độc ác và ngu dốt. - Khỉ hiền lành và thông minh. Thứ bảy ngày 23 tháng 2 năm 2013. Tiết 1 : Thể dục: Bài 48:Một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.trò chơi nhảy ô I.Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Ôn động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang). Yêu cầu học sinh thực hiện động tác đúng tư thế tay và chân - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi” nhảy ô”.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường Phương tiện : Còi , kẻ sân cho trò chơi III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức Mở đầu - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp - Kiểm tra bài cũ 2’ 2’ 2-3’ 3- 5’ 200m 2x8n Đội hình nhận lớp ( 1 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi”nhảy ô” 4-5’ 2-3’ 2’ 2-4’ 6-8’ - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Gọi 1-2 em thực hiện tốt lên làm mẫu - Tổ chức cho học sinh luyện tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm - Cho học sinh chơi trò chơi Kết thúc - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học 2’ 2’ 1’ - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) Tiêt 2 :Tâp làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH.NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu -Biết đáp lại lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1,2 ) - Nghe kể ,trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện vui.( BT 3 ) II. Đồ dùng dạy học : -Ghi sẵn các tình huống. -Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút -Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của nhà trường. -Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : 20-25 phút - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Đọc lời các nhân vật trong tranh. -Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh đọc lời của các nhân vật của bài tập 1. -Bức tranh minh họa điều gì? -Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào? -Cô chủ nhà nói thế nào? -Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào? èKết luận : Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác , khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. -Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên -Giáo viên nhận xét, tuyên dương . Hoạt động 2 : Thực hành. -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2. -Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài . Chú ý học sinh có thể thêm lời thoại nếu muốn. -Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a. * Ví dụ : HS 1 : Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ . HS 2 : Rất tiếc, cô không biết , vì cô không phải người ở đây. HS 1 : Dạ, xin lỗi cô. -Yêu cầu cả lớp nhận xét , đưa ra lời đáp khác . -Tiến hành tương tự với tình huống còn lại . -Giáo viên nhận xét đưa bổ sung . Hoạt động 3 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao ? -Giáo viên kể 1,2 lần câu chuyện : Vì sao ? -TReo bảng phụ có các câu hỏi: +Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? +Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ? +Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? +Cậu bé giải thích ra sao ? + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? -Gọi 1,2 học sinh kể lại chuyện . -Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3.Củng cố , dặn dò: 1-2 phút -Em đáp lại thế nào khi : + Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà. +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có. -Nhận xét cho điểm học sinh . -Giáo viên nhận xét tiết học. -Học sinh về tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình . -2 em lên bảng . -1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi. -Học sinh trả lời . *Tranh minh họa cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. *Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. *ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ *Bạn nói :Thế ạ ? Cháu xin lỗi cô. -2 HS lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi . -1 em đọc yêu cầu , cả lớp cùng suy nghĩ . -Học sinh đóng vai theo cặp. -1 cặp học sinh đóng lại tình huống a . -Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có ) -Học sinh nghe kể chuyện. *Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ . *Cô bé thấy mọi thứ đều lạ *Sao con bò này không có sừng hả anh ? *Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là... là con ngựa. *Là con ngựa. Tiết 3: Luyện Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn: ki-lô-gam, lòng trắng, ném lại, lật qua lật lại, suýt nữa, rét run... Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Nhấn giọng các từ gợi tả gợi cảm. - Hiểu các từ: bắc cực, thuỷ thủ, khiếp đảm... Hiểu nội dung bài: Gấu trắng Bắc cực là con vật tò mò. Nhờ sự hiểu biết đặc tính này của gấu trắng mà chàng thuỷ thủ thoát nạn. - Biết bảo vệ động vật quý hiếm II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài Voi nhà. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc: *GV đọc mẫu *Luyện phát âm: -Yêu cầu HS tìm, luyện đọc từ khó và giải nghĩa một số từ có liên quan. -Yêu cầu HS đọc từng câu nghe và bổ sung các từ phát âm sai - Luyện ngắt, nghỉ, nhấn giọng +Yêu cầu HS tìm câu văn dài luyện đọc +GV treo bảng phụ yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ. Gọi HS nhận xét cách đọc bài của bạn. -Yêu cầu HS đọc đoạn. - Gọi HS nhận xét c) Tìm hiểu bài: *Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK và trả lời câu hỏi. *Dự kiến câu hỏi bổ sung - Gấu trắng sống ở vùng nào? - Theo em anh thủy thủ là người như thế nào? *Chốt nội dung bài: Gấu trắng Bắc cực là con vật tò mò. Nhờ sự hiểu biết đặc tính này của gấu trắng mà chàng thủy thủ thoát nạn. d) Luyện đọc lại: -Gọi HS đọc lại toàn bài 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm. -Nối tiếp nhau nêu từ khó, luyện đọc: ki-lô-gam, lòng trắng, ném lại, lật qua lật lại, suýt nữa, rét run... -Nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu. -Giải nghĩa từ: bắc cực, thuỷ thủ, khiếp đảm... +Tìm và luyện đọc.HS khác nghe nhận xét +Đọc cá nhân, đồng thanh: Nhưng........chạy rất nhanh/...... anh//. May mà.... tàu,/ vừa sợ,.... run cầm cập// - 6HS đọc 3 đoạn của bài. 1HS đọc cả bài *Thảo luận nhóm đôi và báo cáo câu trả lời trước lớp, lớp nghe nhận xét bổ sung *Dự kiến câu hỏi trả lời bổ sung - Gấu trắng sống ở vùng Bắc Cực -Anh là người khôn ngoan, thông minh. - 2 HS đọc lại toàn bộ bài. Tiết 4 : Luyện Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Giáo dục học sinh ý thức chăm học. II. Đồ dùng dạy học - Vở Toán thực hành trang 26. II. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng chia 4 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1: - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Nhận xét và tuyên dương những HS đã HTL bảng chia 4. - Sau đó yêu cầu học sinh điền các số vào ô trống. *Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Gọi HS nhận xét - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép tính chia tương ứng. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc, phân tích, tóm tắt và giải vào vở. *Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 3 -Gọi HS nhận xét và cho điểm bài bạn làm trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học . -Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bảng chia 4 -1 HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả. -Đọc, phân tích đề theo nhóm đôi - 2 HS lên bảng tóm tắt và giải Tóm tắt Bài giải 4 hộp: 16 bánh Mỗi hộp có số bánh là: 1 hộp: ... bánh? 16 : 4 = 4 ( bánh) Đáp số: 4 bánh. Tóm tắt 4 chân: 1 con bò 20 chân: ... con bò? Bài giải 20 chân có số con bò là: 20 : 4 = 5( con bò) Đáp số : 5 con bò.
Tài liệu đính kèm: