Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Toán : Luyện tập

I. Mục tiêu - Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b. Biết tìm thừa số chưa biết. Biết giải bài toàn có một phép tính chia, ( trong bảng chia 3 )

II. Chuẩn bị

III. Các hoạt động Bài 1 Bài 3 Bài 4

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 24
Caùnh ngoân : Moät con ngöïa ñau caû taøu boû coû
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đầu tuần
Luyện tập
Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương
Quả tim khỉ
Quả tim khỉ
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đi nhanh chuyển sang chạy : trò chơi kết bạn
Quả tim khỉ
Bảng chia 4
Nghe – viết : Quả tim khỉ
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Voi nhà
Một phần tư
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt dán.
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và di chuyển sang chạy
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa U, Ư
Luyện tập
Vẽ theo mẫu vẽ con vật
Nghe – viết : Voi nhà
Cây sống ở đâu ?
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Bảng chia 5
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tt)
Vui chơi hái hoa học tập văn nghệ ca múa trò chơi mùa xuân mới
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu - Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b. Biết tìm thừa số chưa biết. Biết giải bài toàn có một phép tính chia, ( trong bảng chia 3 )
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động Bài 1 Bài 3 Bài 4 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: 
Bài 1:HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
Bài 4: HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- Hát
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	Đáp số : 4 kg gạo
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 
Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương
Cô Kim Thu dạy
Tập đọc : Quả tim khỉ 
I. Mục đích yêu cầu :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5)
Ham thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân.Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
c) Luyện đọc đoạn
Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Dài thượt là dài ntn?
Thế nào gọi là mắt ti hí?
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, 
Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
(KNS) Ra quyết định
Ứng phó với căng thẳng
Tư duy sáng tạo
v Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
Là dài quá mức bình thường.
Mắt quá hẹp và nhỏ.
Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
1 HS khá đọc bài.
Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
Tập đọc : Quả tim khỉ (tt) 
I. Mục đích yêu cầu :- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn, những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV cho HS đọc bài GV nhận xét 
3. Bài mới Quả tim Khỉ( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.
Hát
HS đọc bài
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
 Thể dục : Đi nhanh chuyển sang chạy trò chơi "kết bạn"
I. Mục tiêu Giữ được thăng bằng khi đi kiểng gót hai tay chống hông. Biết cách di chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
Tạo cho các em tính nghiêm túc và đoàn kết
II. Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Nội dung,phương pháp tổ chức
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ
- Chơi trò chơi " Diệt các con vật có hại"
2. Phần cơ bản
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang, chống hông
+ GV sửa sai cho HS
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy
- Chơi trò chơi "kết bạn"
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
O O ----- - - - - - - - -- 
O O ------ - - - - -- - - -
O O - - - - - - - - - - - - 
 đi nhanh chạy
 CB XP Đ 
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
Kể chuyện : Quả tim khỉ 
I. Mục đích yêu cầu :- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
3. Bài mới Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Cá Sấu có hình dáng ntn?
Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2: Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Đoạn 4: Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hát
3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. 
1 HS trình bày 1 bức tranh.
HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
Khỉ gặp Cá Sấu.
Mời Khỉ đến nhà chơi.
Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.
Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi ...  tả 
Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
Cho điểm HS.
Bài 2b Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Hát
2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
Cả lớp đọc đồng thanh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
lụt, rút, sút, thút, nhút.
lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
Tự nhiên xã hội : Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước 
HS biết bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị : ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà). Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Ba em làm nghề gì?
3. Bài mới Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1: Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu?
Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
Hát
HS trả lời.
HS trả lời.
Bạn nhận xét 
HS thảo luận cặp đôi để thực hiện 
Cây mít.
Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.
HS chơi mẫu.
Trên cạn, dưới nước, trên không.
Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, 
Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới nước 
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Toán : Bảng chia 5
I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5. Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5)
Ham thích môn học. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị : Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1 Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số thuyền cần có là:
 12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
3. Bài mới Bảng chia 5
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) ôn tập phép nhân 5
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
Bài 2: HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần năm.
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
HS thành lập bảng chia 5.
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
HS làm bài. 
HS sửa bài.
HS chọn phép tính rồi tính
2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
Đạo đức : Lịch sự nhận và gọi điện thoại (t2)
I Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. PhiếuHọc tập cho hoạt động 1,2 . 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ : Tại sao phải lịch sự khi gọi và nghe điện thoại?
GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
*HĐ1: (8) Đóng vai.
 HD HS làm như sách HD.
cách trò chuyện qua điện thoại đã lịch sự chưa ? vì sao?
Kl: Dù ở trong tình huống nào em cũng cần cư sử lịch sự.
* HĐ2: Xử lý tình huống.
a, Điện thoại gọi mẹ em vắng nhà.
b, Em gọi điện thoai cho bố nhưng bố đang bận.
c, Em đang ở nhà ban chơi bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- GV Y/C HS liên hệ:
Lớp chúng ta em nào gặp tình huống tương tự?
Em đã làm gì trong tình huống đó?
Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
Em sẽ ứng sử ntn khi gặp tình huống như vậy?
=> KLC: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tôn trọng và tôn trọng người khác.
BVMT : Khi gọi điện thoại và nhận điện thoại em cần làm gì?
2 HS lên bảng trả lời.
HS nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận đóng vai theo cặp.
- HS đóng vai.
- HS nhận xét bổ sung.
- Làm việc nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
4/Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. VN xem lại bài và chuẩn bị : " Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II”
Tập làm văn : Đáp lời phủ định. nghe – trả lời câu hỏi 
I. Mục đích yêu cầu :- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
*(KNS)
II. Chuẩn bị : Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (Làm miệng)
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
Bài 2: Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
(KNS) Giao tiếp : ứng xử văn hoá
Lắng nghe tích cực
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. 
Hát
3 HS đọc phần bài làm của mình.
Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
HS phát biểu ý kiến.
Hoạt động tập thể : Vui chơi hái hoa học tập văn nghệ ca múa trò chơi mùa xuân mới
I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt HS nắm được : các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới. Tiết sinh hoạt còn giúp cho HS có tinh thần phấn chấn để vui chơi học tập văn nghệ ca múa các trò chơi mừng xuân mới.
II/Hoạt động :	
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân
2/ Nội dung sinh hoạt 
Cho học sinh chuẩn bị một cành hoa trên đó có gắn một số câu hỏi về các môn học, các kiến thức về đội, trường sau đó gọi học sinh của từng tổ đại diện lên hái hoa và trả lời câu hỏi sau đó giáo viên tổng kết. 
3/ Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét chung tổng kết buổi sing hoạt Chuẩn bị chủ đề sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc