TUẦN 21
Ngày soạn: 25/1/2013 Thứ 2 Ngày giảng: 28/1/2013
( Tiết 1) Chào cờ:
( Tiết 2, 3) Tập đọc:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
(Phương thức tích hợp : Gián tiếp )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ khó: véo von, bình minh, long trọng, cứu, buồn thảm, .Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khôn tả, véo von, long trọng Hiểu nội dung bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
- GD học sinh cần yêu quý những sự vật xung quanh . Biết chăm sóc , bảo vệ động thực vật góp phần bảo vệ môi trường .
- Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên.
TUẦN 21 Ngày soạn: 25/1/2013 Thứ 2 Ngày giảng: 28/1/2013 ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Phương thức tích hợp : Gián tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ khó: véo von, bình minh, long trọng, cứu, buồn thảm, ...Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài . - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khôn tả, véo von, long trọng Hiểu nội dung bài : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - GD học sinh cần yêu quý những sự vật xung quanh . Biết chăm sóc , bảo vệ động thực vật góp phần bảo vệ môi trường . - Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - 1 bông hoa hoặc 1 bó hoa cúc tươi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Nội dung GD BVMT tích hợp : Gián tiếp) Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : - HS đọc bài: mùa xuân đến. - Em hãy nêu ý nghĩa của bài? - Nhận xét -ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Treo tranh giới thiệu chủ điểm và bài tập đọc. - Bức tranh này vẽ gì? - Hình ảnh chim sơn ca và bông cúc trắng rất đẹp, vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng, làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra như thế nào chúng ta cùng đọc bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi đầu bài. b. Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc -GV Đọc mẫu - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: véo von, bình minh, long trọng, cứu, buồn thảm, - Câu khó: Bông cúc muốn cứu chim /nhưng chẳng làm gì được.// - Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? - Đoạn 1 các em chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các đoạn còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. - Gọi 4 HS đọc bài theo đoạn. - Em hãy đọc từ chú giải. - Đưa đoạn khó đọc lên bảng cho HS đọc. * Đọc bài theo nhóm: - Chia nhóm, mỗi nhóm có 4 HS đọc bài. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, khen nhóm đọc tốt. - Đọc toàn bài Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - Giảng từ: + véo von + Khôn tả * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? *Đọc câu hỏi 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa? - Hoạt động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? - Bài văn cho biết điều gì? Em muốn nói gì với các bạn? Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài. - Đọc theo nhóm. 4.Củng cố- dặn dò : - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim và các làoi hoa trồng? - Cần bảo vệ chim chóc, các loài hoa và môi trường thiên nhiên ntn? - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 30’ 15’ 15’ 5’ - Lớp hát. - 1 học sinh đọc bài. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - Vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. - HS chú ý lắng nghe. - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu. - CN- ĐT: véo von, bình minh, long trọng, cứu, buồn thảm, - Học sinh đọc nối tiếp câu. - HS nghe GV đọc và nêu cách ngắt, nghỉ,... - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến xanh thẳm. + Đoạn 2 : Tiếp đến làm gì được. + Đoạn 3: tiếp -Thương xót. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS đọc. - HS đọc. Tội nghiệp con chim !// nó còn sống và ca hát, / các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - HS đọc. - 2 nhóm đọc. - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Chim tự do bay nhảy, hót véo von - Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả. + Âm thanh cao, trong trẻo + Không tả nổi khi nghe Sơn Ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Vì chim bị bắt, bị giam giữ trong lồng. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH + Đối với chim: Các cậu bé bắt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống để chim vừa đói, vừa khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần biết bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca - Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa, hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tắm nắng mặt trời. Các bạn rất vô tình, các bạn ác quá. - CN - ĐT - Gọi đại diện nhóm đọc ( hoặc đọc phân vai) - HSliên hệ TLCH. - HS chú ý lắng nghe. - Không đánh bắt chim và ngắt hoa, ( Tiết 4) Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố bảng nhân 5. Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Củng cố đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Rèn kỹ năng tính nhân và giải toán có lời văn. - Vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: -VBT, học thuộc bảng nhân 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của của giáo viên TG Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5. -GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Nội dung Bài tập 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS nhẩm rồi nêu kết quả Gọi HS nêu - Yêu cầu HS nhận xét các phép tính của phần b) - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Tính theo mẫu - GV hướng dẫn HS tính từ phải sang trái. M : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Y/ c lên bảng chữa - Nhận xét - sửa sai Bài tập 3: Bài toán -Bài toán cho ta biết gì ? -Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - Em hãy nêu bảng nhân 5? - GV củng cố nội dung bài. - LH: giáo viên liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 7’ 9’ 9’ 5’ Lớp hát. 3 – 4 HS đọc -HS nhắc lại đầu bài. HĐ nối tiếp: - HS đọc y/c bài.. - HS theo dõi Gv HD. - HS ối tiếp nêu kết quả. a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 - Thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai đổi chỗ cho nhau, Tích không thay đổi. HĐCN: -HS đọc yêu cầu đọc cả mẫu. - HS làm bài vào vở a) 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c) 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - 3 HS lên chữa HĐCN: HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở Bài giải 10 can đựng được là : 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số : 50 lít dầu - HS nhận xét. - HS nêu bảng nhân 5. - HS chú ý lắng nghe. ( Tiết 5) Mỹ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 26/1/2013 Thứ 3 Ngày giảng: 29/1/2013 (Tiết 1) Thể dục: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I. MỤC TIÊU: - Đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng). Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao, thẳng hướng). bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, trang phục. HS: Trang phục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khëi ®éng: - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên sau đó chuyển sang đi thường theo đội hình vòng tròn. - Đi bộ hít thở sâu. - Xoay c¸c khíp: Hông, vai, gối, cổ tay, cổ chân,.... - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản a. Ôn tư thế RLCB - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai bàn tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao chếch chữ V- về TTCB - GV làm mẫu kĩ thuật động tác kết hợp với phân tích, HS quan sát và tập chậm cùng GV - GV hô cho cả lớp cùng tập b. Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. - GV làm mẫu giải thích cách đi sau đó cho các em đầu hàng lần lượt đi theo vạch kẻ. GV quan sát sửa sai. c. Chơi trò chơi “Nhảy ô” Tập trung lớp về đội hình hàng dọc - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu lại luật và qui tắc chơi: Cách chơi: HS đã được học chơi - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi. 3. Phần kết thúc. - Cúi lắc người thả lỏng - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh: nhảy thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài, GV nhận xét và giao bài tập về nhà: 6 - 8 phót 2 x 8N 20 - 22’ 2 x 8N 1 lần 3 - 5 lần 4 - 6’ * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp §H khëi ®éng * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập tư thế VĐ cơ bản N1:* * * * * * * N2:* * * * * * * ĐH ôn theo nhóm ****** ****** ĐH đi theo vạch kẻ ****** ****** 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 ĐH chơi trò chơi ĐH kết thúc ( Tiết 2) Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU: -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.Nhận biết độ dài đường gấp khúc -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: -Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn ( có thể khép kín được thành hình tam giác). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc. b. Nội dung: Hoạt động 1: Ví dụ: - GV Gấp sẵn hình gấp khúc lên bảng rồi giới thiệu. - Đây là đương gấp khúc ABCD. D B A C - GV ghi : Đường gấp khúc ABCD. - Nhìn vào hình vẽ trên bảng đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? và đó là những đoạn thẳng nào ? - GVghi bảng : đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng :AB ; BC ; CD.( B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC ; C là điểm chung của hai đường thẳng BC và CD. - Hỏi HS số đo của 3 đoạn thẳng. - Muốn tính độ dài đường ... đọc Ríu rít chim ca - Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. - Chữ R, h cao 2,5 li - Các chữ i , u , m , c ,a cao 1 li, chữ t cao 1,5 li - Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. - HS viết bảng con - Chuẩn bị tư thế viết bài - HS viết bài đúng mẫu chữ -Viết chữ hoa R. - HS chú ý lắng nghe. Ngày soạn: 29/1/2013 Thứ 6 Ngày giảng: 1/2/2013 (Tiết 1) Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm . Biết thừa số, tích. Củng cố giải bài toán có một phép nhân. - Rèn kỹ năng giải toán và tính nhân. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: -VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên giải bài tập 4 -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung b. Nội dung Bài tập 1: Tính nhẩm. - GV nêu phép tính yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. -GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - Gv hướng dẫn học sinh - Muốn tìm tích ta làm ntn? - Nhận xét - sửa sai Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV nêu lại yêu cầu bài. - GV chữa bài. Bài tập 4: Bài toán -Y/C HS đọc và tóm tắt bài toán -Bài toán cho ta biết gì -Bài toán hỏi ta điều gì ? - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu lại bảng nhân 2, 3, 4, 5? - GV củng cố nội dung bài. - Liên hệ: GV liên hệ. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 5’ 8’ 6’ 7’ 5’ -Lớp hát. -2 HS lên bảng làm -HS nhắc lại đầu bài. HĐ nối tiếp: - HS đọc y/c bài.. - HS nhẩm và nêu kết quả. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 ... HĐCN: - Nêu yêu cầu bài - Theo dõi - Lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. Thừa số 2 5 4 5 3 4 Thừa số 6 9 8 8 9 4 Tích 12 45 32 32 27 16 - HS nêu Y/c bài tập. HS làm bài vào vở. 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 > 5 x 9 4 x 6 < 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 < 5 x 4 3 x 10 < 5 x 4 HĐCN: - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu : 8 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ? Bài giải 8 HS mượn được số quyển là : 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số : 40 quyển sách - HS nêu các bảng nhân đã học. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 2 ) Chính tả ( nghe - viết ): SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết các tiếng có âm, vần dễ lẫn tr/ch ; uốt / uốc. - GD học sinh yêu thích môn học , giữ vở sạch đẹp. - TCTV: Tăng cường phần luyện viết. II. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết bài tập. -VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ choc 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS viết bảng - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nghe viết chính xác bài “Sân chim”. b . Nội dung Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài thơ. - Bài sân chim tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài viết tr, s ? - Từ khó : - GV nhận xét bảng con. - Nhận xét - sửa sai * GV đọc HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết bài - Theo dõi uốn nắn HS viết sai. - Đọc chậm cho H soát lỗi. * Chấm chữa bài: - Thu bài chấm. - GV nhận xét bài chấm. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống a) Tr hay ch ?. Yêu cầu HS cả lớp viết bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Bài viết các em hoc tả về gì? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. -Về nhà các con viết chưa đúng , chưa đẹp cần viết nhiều hơn. -GV nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 18’ 7’ 5’ Lớp hát. - Luỹ tre, chích choè, trâu - Chim trĩ. - HS nhắc lại đầu bài. HĐCN: - Lắng nghe. -2 HS đọc bài. - Chim nhiều không tả xiết - Sân , trứng, trắng, sát, sân. + xiết, thuyền, trắng xoá, sát, sông. - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở. - HS xoát lại lỗi. - Dưới lớp đổi vở xoát bài. HĐCN: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở: đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét. - Tả về rất nhiều loài chim. - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ không săn bắt chim (Tiết 3 ) Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (Phương thức tích hợp : Trực tiếp ) I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. Bước đầu biết cách tả một loài chim. - Rèn kỹ năng đáp lời cảm ơn và viết. - GD học sinh ý thức bảo vệ các loài chim,ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài tập 1. -Tranh ảnh chích bông bài tập 3. -VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Nội dung tích hợp BVMT : Trực tiếp ) Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 2. Kiêm tra bài cũ - Gọi HS đọc to bài “Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về loài chim. b. Nội dung Bài tập 1: (Miệng) - Đọc lời các nhân vật trong tranh. - Cho HS quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. - Cho HS thực hành đóng vai. -Cho HS thảo luận - 3 – 4 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn – lời đáp. - GV NX kết luận. Bài tập 2 (miệng ) *Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào : - GV gợi ý - Y/c HS thảo luận đóng vai. - GV cho từng cặp HS đứng tại chỗ đóng vai. GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3 (viết ) * Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông : -GV gợi ý -Y/c HS thảo luận tìm. -Tìm những câu tả hoạt đông của chích bông ? - GV và cả lớp nhận xét * Viết đoạn văn tả loài chim. - Gv gợi ý HS cách viết - Gọi HS đọc bài viết. GV và cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò - Em hãy nhắc lại nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - LH: GV liên hệ. -Dặn HS về nhà làm lại bài tập. -Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 7’ 7’ 11’ 5’ Lớp hát - HS đọc - Nhắc lại đầu bài. HĐ nhóm: - Đọc yêu cầu bài. - HS quan sát tranh và đọc lời các nhân vật. -HS 1 : Vai bà cụ -HS 2 : Vai cậu bé - HS thảo luận nhóm 2 trong hai phút. - HS trả lời : Ngửi : Nhìn : HĐ nhóm: - HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc gới ý. - HS thảo luận tập đóng vai. - HS thực hành đóng vai theo cặp HĐCN: - 2 HS đọc bài chim chích bông, cả lớp đọc thầm. + Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp. + Hai chân : xinh xinh bằng chiếc tăm + Hai cánh : nhỏ xíu + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại + Cánh nhỏ : xoải nhanh vun vút. + Cặp mỏ tí hon : Gắp sâu nhanh thoăn thoắt khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. - HS viết bài vào vở. - Nối tiếp đọc bài viết . - Nhận xét bài bạn - Đáp lời cảm ơn, tả ngắn về các loài chim. - HS chú ý lắng nghe. - HS liên hệ thực tế: Không bắt và bảo vệ các loài chim, (Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 21: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần . Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 21 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi, - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: Chi, Linh, Chợ, Mạnh, Anh, Thơ, Mắn - Phê bình: Trong tuần có bạn Sộng, Thọ, Bấu,... mất trật tự,... - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm, Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm nội quy trường lớp,.... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài. Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới. 1’ 22’ 10’ 2’ - Lớp hát. - Tình hình chung của lớp. - Tình hình học tập. - Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tình hình lao động. - Tình hình tổ 1. - Tình hình tổ 2. - Tình hình tổ 3. - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. - Học tập. - Lao động. - Văn thể mĩ. - Đoàn thể và các hoạt động khác. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: