Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh

 Toán

Tiết 101: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).

- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Chào cờ
.
Toán
Tiết 101:
Luyện tập
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
a. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm( Cho HS làm phần a)
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
7p
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b)
5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c)
5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
6p
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu ( dành cho HS khá giỏi)
- HS đọc đề toán
7p
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:( Gợi ý cho HS khá giỏi về nhà làm)
3p
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
C. Củng cố – dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
...............................................................
 Tập đọc
Tiết 81+82:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rành mạch được toàn bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
1p
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
8p
b. Đọc từng đoạn trước lớp
5p
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
9p
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
10p
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
10p
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3:( dành cho HS khá giỏi)
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
10p
 C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học.
.........................................................................
Tự nhiên xã hội
Tiết 21:
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2p
2. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
9p
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
*Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
9p
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
10p
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường.
Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lêm mô tả.
c. Củng cố - dặn dò:
3p
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em.
..
Thể dục
Đi đường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng).
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
ii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
- GV điều khiển
b. Phần cơ bản:
15p
- Ôn đứng đưa 1 chân sau hai tay giơ cao thẳng hướng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thường theo vạch kẻ
2-3 lần
- Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
3-4 lần
C. Phần kết thúc:
10p
- Cúi lắc người thả lỏng
5-6 lần
- Nhảy thả lỏng
4-5 lần
- Hệ thống bài
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
..............................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng1 năm 2010
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 41:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích - yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật trong chuyện 
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.( BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.b
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2p
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
8p
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
12p
3. Hướng dần làm bài tập:
7p
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học
....................................................................
Thủ công
Tiết 21:
Gấp, cắt, dán phong bì (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán được phong bì
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu
 - Mẫu thiếp chúc mừng của bài 1.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2p
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
9p
- Giới thiệu phong bì mẫu
- HS quan sát.
- Phong bì có hình gì ?
- Hình chữ nhật
- Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
- Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận.
- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thiếp chúc mừng s ... 
Bài 5: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
5p
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 3 = 9 (cm)
( Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm bài)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
C. Củng cố - dặn dò.
2p
- Nhận xét tiết học.
	.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 42:
Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2p
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
9p
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
5p
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
...................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tiết 42:
đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông (dang ngang) trò chơi "Nhảy ô"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang).
- Ôn trò chơi: "Nhảy ô"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối đúng.
- Biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
10'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
20'
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Trò chơi: "Nhảy ô"
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi lắc người thả lỏng
1-2'
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 
1-2'
- GV điều khiển
- Nhận xét giao bài
1-2'
Toán
:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số – tích.
- Biết giải toán có một phép nhân.
- Củng cố lại cách tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 2 HS đọc
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1p
Bài 1: Tính nhẩm
7p
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
6p
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV viết mẫu lên bảng.
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
Phần b,c, d dành cho HS khá giỏi.
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50 
Bài 3: Đọc đề toán
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 đổi đũa có nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 4: Đọc yêu cầu
- 1 HS đọc đề bài.
7p
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân
3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
2. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.9( Tìm câu văn miêu tả trong bài.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
6p
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần! Sau mình sẽ trả", 
- "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
7p
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
7p
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp.
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
C. Củng cố - dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tập viết
Tiết 21:
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG	
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Cả lớp viết bảng con chữ Q
- HS viết trên bảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng
- Quê hương tươi đẹp.
- Cả lớp viết chữ: Quê
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2p
2. Hướng dẫn viết chữ hoa R:
6p
2.1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
6p
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
12p
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
3p
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1- Ưu điểm:
- HS ủi hoùc ủeàu, ủuựng giụứ, chaờm ngoan.
- Veọ sinh trửụứng, lụựp, thaõn theồ saùch ủeùp.
- Leó pheựp, bieỏt giuựp ủụừ nhau trong hoùc taọp, ủoaứn keỏt baùn beứ.
- Ra vaứo lụựp coự neà neỏp. Coự yự thửực hoùc taọp toỏt nhử: Thaỷo, Hà, Dương, Lan Anh....
- Hoùc taọp tieỏn boọ nhử:Quyết, Long, Hiếu....
 Beõn caùnh ủoự vaón coứn moọt soỏ em lửụứi hoùc nhử: Trung Anh,Đức, Trang...
2 –Nhược điểm:
- Hay queõn saựch vụỷ: Nam,Hiếu....
- ẹoà duứng hoùc taọp thieỏu nhử: Long, Thành, Huy.
- Hay noựi chuyeọn rieõng trong lụựp:Trung Anh, Cường, Hà.
3. Keỏ hoaùch:
- Duy trỡ neà neỏp cuừ.
- Giaựo duùc HS baỷo veọ moõi trửụứng xanh, saùch, ủeùp ụỷ trửụứng cuừng nhử ụỷ nhaứ.
- Phaựt ủoọng phong traứo “Reứn chửừ giửừ vụỷ”.
- Thi ủua hoùc taọp toỏt chaứo mửứng ngaứy 3– 2.
- Coự ủaày ủuỷ ủoà duứng hoùc taọp.
- Tửù quaỷn 15 phuựt ủaàu giụứ toỏt.
- Phaõn coõng HS gioỷi keứm HS yeỏu.
- Hửụựng daón hoùc baứi, laứm baứi ụỷ nhaứ.
3. Sinh hoaùt vaờn ngheọ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2009_2010_dang_thi_ki.doc