Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010

Tập đọc

Tiết 61 + 62: Chim sơn ca và bông cúc trắng

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch đợc toàn bài

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim đợc tự do ca hát bay lợn , để cho hoa đợc tự do tắm nắng mặt trời ( TL đợc câu hỏi 1, 2, 4 ,5)

- Học sinh khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 3

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trờng

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 21 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2011
Hoạt động tập thể
Tập đọc
Tiết 61 + 62: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( TL được câu hỏi 1, 2, 4 ,5) 
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa xuân đến
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc :
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
+ Khôn tả
+ Véo von
+ Bình minh
+ Cầm tù
+ Long trọng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc tốt nhất.
- 2 HS đọc
- 1 HS trả lời.
- HS theo dõi
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- 1 HS đọc phần chú giải
- Tả không nổi
- Âm thanh cao trong trẻo.
- Lúc mặt trời mọc
- Bị giam giữ
- Đầy đủ nghi lễ
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
Câu 2:Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Câu 5: Em muốn nói gì với cậu bé?
- Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ môi trưừng thiên nhiên ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
C. Củng cố - dặn dò:
- Hãy kể một số việc làm để bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét tiết học.
- Về CB bài sau
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
- Chim bị chết, còn hoa héo tàn
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
- Để cho thiên nhiên quanh ta luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
- Không vứt rác thải bừa bãi , trồng thêm cây xanh và chăm sóc các loài động vạt , thực vật 
 Toán
Tiết 101: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) 
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó .
- Củng cố nhận biết kết quả bảng nhân 3, nhân 5
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm : 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK, nối tiếp nêu miệng trước lớp
Bài 2: Tính theo mẫu
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Giải bài toán
*Củng cố giải toán có lời văn
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Giải bài toán : 
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5:Số? 
- Cho HS tự luận, đếm thêm 5, thêm 3 vào chỗ chấm
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở vở bài tập
- 2 HS đọc
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, nhiều em nối tiếp nhau đọc KQ
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 1 x 9 = 45
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10
5 x 5 = 25 5 x6 = 30 5 x 10 = 50
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
5 x 7- 15 =35 – 15
 = 20
5 x 8– 20 =40 – 20 
 =20
5 x 4- 9 = 20 – 9
 = 11
5 x 10- 28=50 – 28 
 = 22
- HS đọc yêu cầu
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
 Mỗi tuần học: 5 ngày
 Mỗi tuần học:  giờ?
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ.
- HS đọc đề toán
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
 10 can :lít dầu?
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
 Đáp số: 50 lít.
- Hs đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
a)
5, 10, 15, 20, 25, 30
 b)
5, 8, 11, 14, 17, 20
*Nhận xét: Dãy a: đếm thêm 5
 Dãy b: đếm thêm 3
Đạo đức
 Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số yêu cầu ,đề nghị lịchnsợ 
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những yêu cầu , đề nghị lịch sự 
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ?
- GVNX
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm?
- Tâm sẽ có cảm xúc thế nào khi Nam đề ngị mượn bút?
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? Nêu ví dụ?
*Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
2.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen.
- Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
B2: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, nêu cách ứng xử của nhóm, tập đóng vai
B3: Các nhóm trình bày trước lớp
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
 *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi ,việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sự
- GV phổ biến luật chơi
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Thực hành bài học vào thực tế
- Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
- HS quan sát tranh
- Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh.
- Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm.
- HS tiếp nối nhau nêu suy đoán của mình
- Dễ chịu vì Nam đề nghị lịch sự
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
- Hs lắng nghe tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2011
Thể dục
Tiết 41: Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I.Mục tiêu:
- Thực hiện đứng hai chân rộng bằng vai( 2 bàn chân thẳng hướng phía trước ) , hai tay đưa ra trước ( sang ngang , lên cao thẳng hướng ) 
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và dang ngang 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được 
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
B. Phần cơ bản:
1.Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
Đi thường theo vạch kẻ
- Lần 1: Gv điều khiển ôn
- Lần 2- 4: HS ôn theo tổ
- Lần 5: các tổ thi đua trình diễn
2.Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
- GV nêu tên trò chơi
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc:
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét – giao bài
4' - 6'
18' - 22'
4-5 lần
8' - 10'
4' - 6'
ĐHTH: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV điều khiển
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển
- Cán sự lớp hô.
- 
- HS chú ý cách chơi
- Cán sự điều khiển chơi
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
 Kể chuyện
Tiết 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi : -Biết kể toàn bộ câu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện.
- Gọi HS khá kể mẫu
- Tổ chức cho HS kể thi
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ lên bốc thăm kể chuyện thi
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về kể chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2HS tiếp nối nhau kể
- 1 HS nêu
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu và gợi ý
- 1 HS khá kể mẫu.
- HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
Đ1: Sơn Ca và bông cúc trắng sống tự do, vui vẻ, rất xinh tươi
Đ2: Sơn Ca bị 2 cậu bé bắt nhốt vào lồng
Đ3: Hoa cúc bị cắt lẫn cỏ cho vào lồng chim Sơn Ca
Đ4: Chim chết, hoa héo tàn
- Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện.
 Chính tả 
Tiết 41 (Tập chép): Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn có lời nói của nhân vật 
- Làm được bài tập (2) a/ b 
- Học sinh khá giỏi : Giải được câu đố BT(3) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
 ... ân
- Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài
 C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở VBT
- 4 HS đọc trước lớp
- HS theo dõi
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
5 x 6 = 30
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
5 x 8 = 40
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
5 x 5 = 25
- HS đọc đề bài
- HS vận dụng các bảng nhân, điền số vào chỗ chấm
 x 3 6 x 3 9
2 x 5 3 x 8 
 10 x10 24 
 x8	16	30
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
b. 4 x 8 – 17 = 15
c. 2 x 9 – 18 = 0 
d. 3 x 7 + 29 = 50 
- 1 HS đọc đề toán
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- 7 đôi đũa có nhiêu chiếc
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng
a. Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm.
Hoặc: 3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
 Tự nhiên - Xã hội
Tiết 21: Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi hs ở 
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
1.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi ở luôn trong lành ?
2.HĐ 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương theo nhóm
- Thảo luận nhóm giới thiệu nội dung bộ sưu tầm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Hãy kể những nghề nghiệp của địa phương em 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em.
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- HS theo dõi
- HS thảo luận nhóm 2.
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước.
- Vệ sinh thường xuyên , không vứt rác bừa bã 
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nghề chăn nuôi, trồng trọt , may mặc 
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2011
Âm nhạc
Tiết 21: Học hát bài: Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca 
- Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Trên con đường đến trường 
- GVNX
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
1.Hoạt động 1: Dạy bài hát
Hoa lá mùa xuân
- GV hát mẫu
- Tổ chức cho HS đọc lời ca
- Dạy bài hát từng câu
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai.
2.Hoạt động 2: Trò chơi
+GV làm mẫu động tác:
- Tập hát và vỗ tay đệm theo phách.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
- Tổ chức cho hs thực hành theo
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hát cho người thân nghe
- 3 HS trình diễn
- HS theo dõi
- HS nghe
- HS đọc lời ca
Lần 1: Đọc chính tả lời ca
Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài.
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện 
- HS quan sát.
- HS vỗ tay theo phách nhịp.
- HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu.
- HS hát kết hợp vận động
Chính tả
Tiết 42( Nghe – viết): Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi
- Làm được (BT2) a/b hoặc BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ: luỹ tre, chích choè.
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc lại bài chính tả
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
- Đọc cho hs tập viết tiếng khó
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- Đọc cho HS soát lỗi
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a.Điền vào chỗ trống tr/ch
- GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức theo tổ
Bài 3b:Thi tìm những tiếng có vần uôt/uôc, đặt câu với những tiếng đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
- HS viết lên bảng con.
- HS theo dõi
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Chim nhiều không tả xiết.
- Sân, trứng, trắng, sắt, sông
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm làm bài vào phiếu, dán phiếu chữa bài
Tuốt - Mẹ em đang tuốt lúa
Cuộc - Thôn em tổ chức cuộc thi hát về quê hương.
 Tập làm văn
Tiết 21: Đáp lời cảm ơn. tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Thực hiện được yêu cầ của BT3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2 đến 3 câu về một loài chim )
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiê nhiên 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai bà cụ và cậu bé theo cặp
- Gọi một số cặp đóng vai trước lớp
Bài 2: 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện cách ứng xử từng tình huống trong bài.
- Gọi các cặp HS đóng vai từng tình huống trước lớp
Bài 3:Đọc bài văn và làm bài tập
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn, 1 HS đọc to, hs tìm câu trả lời cho 3 câu hỏi cuối bài.
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
c. Gọi HS đọc yêu cầu
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: nhớ kĩ những điều em quan sát được về: 
Tên loài chim; đặc điểm; hoạt động của loài chim đó.
- Tổ chức cho hs viết bài vào vở
- Gọi hs đọc bài vừa viết
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở VBT
- 2 HS đọc.
- 1 em đọc
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc lời các nhân vật
Bà cụ: Cảm ơn cháu
Cậu bé: Không có gì ạ.
- Nhóm 2 HS đóng vai. VD:
Cậu bé: Bà ơi! Đường nhiều xe lắm, để cháu dắt bà sang đường nhé!
Bà cụ: Quý hoá quá, cháu con nhà mẹ nào mà ngoan thế? Cảm ơn cháu!
Cậu bé: Thưa bà, không có gì đâu ạ!
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nhóm 2 hs đóng vài từng tình huống
- Một số cặp trình diễn trước lớp
a.Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
Hai cánh: nhỏ xíu
 Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài, đọc bài viết của mình vừa viết
VD:Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
- Không săn bắt bừa bãi ,chăm sóc và bảo vệ 
 Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm 
- Biết thừa số , tích 
- Biết giải bài toán có một phép nhân
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3,4, 5
- GVNX
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm: 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Gọi hs nêu cách tìm
- Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài
Bài 3: Điền dấu >; <; = 
- Muốn điền được dấu >; <; = ta làm ntn?
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, chữa bài
Bài 4:Giải bài toán
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5: Đo rồi tính độ dài ĐGK 
- GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài ở VBT
- 4 HS đọc
- Hs theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào sgk, nối tiếp nêu kết quả
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2 x 4 = 8
3 x 7 = 21
3 x 4 = 12
3 x 9 = 27
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài, chữa bài
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS tính kết quả, so sánh rồi điền dấu
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 5 x4
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 3x10 > 5 x 4
- HS đọc yêu cầu
- HS tóm tắt rồi giải vào vở, chữa bài
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
 8 học sinh :quyển?
Bài giải:
Tám học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số: 40 quyển truyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm.
 Sinh hoạt lớp
	Nhận xét cuối tuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_21_nam_2010.doc