Tập đọc
Tiết 61 + 62: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch đợc toàn bài
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim đợc tự do ca hát bay lợn , để cho hoa đợc tự do tắm nắng mặt trời ( TL đợc câu hỏi 1, 2, 4 ,5)
- Học sinh khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 3
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2011 Hoạt động tập thể Tập đọc Tiết 61 + 62: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( TL được câu hỏi 1, 2, 4 ,5) - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa xuân đến - Kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến? - GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : 2.1. GV đọc diễn cảm cả bài 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. *Giải nghĩa từ: Sơn ca + Khôn tả + Véo von + Bình minh + Cầm tù + Long trọng c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc tốt nhất. - 2 HS đọc - 1 HS trả lời. - HS theo dõi - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - 1 HS đọc phần chú giải - Tả không nổi - Âm thanh cao trong trẻo. - Lúc mặt trời mọc - Bị giam giữ - Đầy đủ nghi lễ - HS đọc theo nhóm 4. - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? Câu 2:Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? Câu 4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? Câu 5: Em muốn nói gì với cậu bé? - Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ môi trưừng thiên nhiên ? 4. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C. Củng cố - dặn dò: - Hãy kể một số việc làm để bảo vệ môi trường ? - Nhận xét tiết học. - Về CB bài sau - 1 HS đọc yêu cầu - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. - 1 HS đọc yêu cầu - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. - Chim bị chết, còn hoa héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn - Để cho thiên nhiên quanh ta luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa - 3, 4 em đọc lại chuyện - Không vứt rác thải bừa bãi , trồng thêm cây xanh và chăm sóc các loài động vạt , thực vật Toán Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trong trường hợp đơn giản - Biết giải toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . - Củng cố nhận biết kết quả bảng nhân 3, nhân 5 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK, nối tiếp nêu miệng trước lớp Bài 2: Tính theo mẫu - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán *Củng cố giải toán có lời văn - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Giải bài toán : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 5:Số? - Cho HS tự luận, đếm thêm 5, thêm 3 vào chỗ chấm - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số? C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài ở vở bài tập - 2 HS đọc - HS theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài, nhiều em nối tiếp nhau đọc KQ 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 1 x 9 = 45 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x6 = 30 5 x 10 = 50 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 4 hs lên bảng làm bài 5 x 7- 15 =35 – 15 = 20 5 x 8– 20 =40 – 20 =20 5 x 4- 9 = 20 – 9 = 11 5 x 10- 28=50 – 28 = 22 - HS đọc yêu cầu Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: giờ? Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ. - HS đọc đề toán Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can :lít dầu? Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít. - Hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 *Nhận xét: Dãy a: đếm thêm 5 Dãy b: đếm thêm 3 Đạo đức Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được một số yêu cầu ,đề nghị lịchnsợ - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những yêu cầu , đề nghị lịch sự - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - GVNX B. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Thảo luận lớp *Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Tranh vẽ gì ? - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm? - Tâm sẽ có cảm xúc thế nào khi Nam đề ngị mượn bút? - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? Nêu ví dụ? *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . 2.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: *Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm . *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? B2: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, nêu cách ứng xử của nhóm, tập đóng vai B3: Các nhóm trình bày trước lớp *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi ,việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác . *Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sự - GV phổ biến luật chơi - Tổ chức cho hs chơi trò chơi - GV nhận xét đánh giá. *Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Thực hành bài học vào thực tế - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. - HS quan sát tranh - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. - HS tiếp nối nhau nêu suy đoán của mình - Dễ chịu vì Nam đề nghị lịch sự *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. - Hs lắng nghe tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - 1 vài cặp lên đóng vai. - HS nghe và thực hiện trò chơi. Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2011 Thể dục Tiết 41: Đi thường theo vạch kẻ thẳng I.Mục tiêu: - Thực hiện đứng hai chân rộng bằng vai( 2 bàn chân thẳng hướng phía trước ) , hai tay đưa ra trước ( sang ngang , lên cao thẳng hướng ) - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và dang ngang - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi do giáo viên chọn. B. Phần cơ bản: 1.Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước. Đi thường theo vạch kẻ - Lần 1: Gv điều khiển ôn - Lần 2- 4: HS ôn theo tổ - Lần 5: các tổ thi đua trình diễn 2.Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. - GV nêu tên trò chơi - HS nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi C. Phần kết thúc: - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét – giao bài 4' - 6' 18' - 22' 4-5 lần 8' - 10' 4' - 6' ĐHTH: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV điều khiển Lần 1: GV làm mẫu Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển - Cán sự lớp hô. - - HS chú ý cách chơi - Cán sự điều khiển chơi X X X X X X X X X X X X X X X D Kể chuyện Tiết 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Học sinh khá giỏi : -Biết kể toàn bộ câu chuyện ( BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. III.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS khá kể mẫu - Tổ chức cho HS kể thi - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ lên bốc thăm kể chuyện thi C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về kể chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết sau. - 2HS tiếp nối nhau kể - 1 HS nêu - HS theo dõi - HS đọc yêu cầu và gợi ý - 1 HS khá kể mẫu. - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể Đ1: Sơn Ca và bông cúc trắng sống tự do, vui vẻ, rất xinh tươi Đ2: Sơn Ca bị 2 cậu bé bắt nhốt vào lồng Đ3: Hoa cúc bị cắt lẫn cỏ cho vào lồng chim Sơn Ca Đ4: Chim chết, hoa héo tàn - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. Chính tả Tiết 41 (Tập chép): Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục đích: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn có lời nói của nhân vật - Làm được bài tập (2) a/ b - Học sinh khá giỏi : Giải được câu đố BT(3) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. ... ân - Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài ở VBT - 4 HS đọc trước lớp - HS theo dõi - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 6 = 30 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 5 x 8 = 40 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 5 x 5 = 25 - HS đọc đề bài - HS vận dụng các bảng nhân, điền số vào chỗ chấm x 3 6 x 3 9 2 x 5 3 x 8 10 x10 24 x8 16 30 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 - 1 HS đọc đề toán - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - 7 đôi đũa có nhiêu chiếc Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa. - 1 HS đọc đề bài. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. Hoặc: 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Tự nhiên - Xã hội Tiết 21: Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân nơi hs ở - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. *Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? *Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi ở luôn trong lành ? 2.HĐ 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương theo nhóm - Thảo luận nhóm giới thiệu nội dung bộ sưu tầm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hãy kể những nghề nghiệp của địa phương em 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em. - Phải bám vào người ngồi phía trước. - HS theo dõi - HS thảo luận nhóm 2. - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước. - Vệ sinh thường xuyên , không vứt rác bừa bã - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - Nghề chăn nuôi, trồng trọt , may mặc Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2011 Âm nhạc Tiết 21: Học hát bài: Hoa lá mùa xuân I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài: Trên con đường đến trường - GVNX B. Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân - GV hát mẫu - Tổ chức cho HS đọc lời ca - Dạy bài hát từng câu - Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân. - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai. 2.Hoạt động 2: Trò chơi +GV làm mẫu động tác: - Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. - Tổ chức cho hs thực hành theo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về hát cho người thân nghe - 3 HS trình diễn - HS theo dõi - HS nghe - HS đọc lời ca Lần 1: Đọc chính tả lời ca Lần 2: Đọc theo tiết tấu - HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài. - Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện - HS quan sát. - HS vỗ tay theo phách nhịp. - HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu. - HS hát kết hợp vận động Chính tả Tiết 42( Nghe – viết): Sân chim I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm được (BT2) a/b hoặc BT(3)a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ: luỹ tre, chích choè. - GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài chính tả - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? - Đọc cho hs tập viết tiếng khó 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - Đọc cho HS soát lỗi 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a.Điền vào chỗ trống tr/ch - GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức theo tổ Bài 3b:Thi tìm những tiếng có vần uôt/uôc, đặt câu với những tiếng đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. - HS viết lên bảng con. - HS theo dõi - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Chim nhiều không tả xiết. - Sân, trứng, trắng, sắt, sông - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. - 1 HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm bài vào phiếu, dán phiếu chữa bài Tuốt - Mẹ em đang tuốt lúa Cuộc - Thôn em tổ chức cuộc thi hát về quê hương. Tập làm văn Tiết 21: Đáp lời cảm ơn. tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) - Thực hiện được yêu cầ của BT3 ( Tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2 đến 3 câu về một loài chim ) - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiê nhiên II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - GVNX B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai bà cụ và cậu bé theo cặp - Gọi một số cặp đóng vai trước lớp Bài 2: - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện cách ứng xử từng tình huống trong bài. - Gọi các cặp HS đóng vai từng tình huống trước lớp Bài 3:Đọc bài văn và làm bài tập - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn, 1 HS đọc to, hs tìm câu trả lời cho 3 câu hỏi cuối bài. a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? c. Gọi HS đọc yêu cầu - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: nhớ kĩ những điều em quan sát được về: Tên loài chim; đặc điểm; hoạt động của loài chim đó. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở - Gọi hs đọc bài vừa viết - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài ở VBT - 2 HS đọc. - 1 em đọc - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc lời các nhân vật Bà cụ: Cảm ơn cháu Cậu bé: Không có gì ạ. - Nhóm 2 HS đóng vai. VD: Cậu bé: Bà ơi! Đường nhiều xe lắm, để cháu dắt bà sang đường nhé! Bà cụ: Quý hoá quá, cháu con nhà mẹ nào mà ngoan thế? Cảm ơn cháu! Cậu bé: Thưa bà, không có gì đâu ạ! - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - 1 HS đọc yêu cầu - Nhóm 2 hs đóng vài từng tình huống - Một số cặp trình diễn trước lớp a.Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! - 2 HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai cánh: nhỏ xíu Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - HS đọc yêu cầu. - HS viết bài, đọc bài viết của mình vừa viết VD:Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. - Không săn bắt bừa bãi ,chăm sóc và bảo vệ Toán Tiết 105: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết thừa số , tích - Biết giải bài toán có một phép nhân II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3,4, 5 - GVNX B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Nhận xét chữa bài Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi hs nêu cách tìm - Tổ chức cho hs làm bài, chữa bài Bài 3: Điền dấu >; <; = - Muốn điền được dấu >; <; = ta làm ntn? - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, chữa bài Bài 4:Giải bài toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Nhận xét chữa bài. Bài 5: Đo rồi tính độ dài ĐGK - GV hướng dẫn HS đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài ở VBT - 4 HS đọc - Hs theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào sgk, nối tiếp nêu kết quả 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 3 x 7 = 21 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - 1 HS đọc yêu cầu - Hs làm bài, chữa bài Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 - 2 HS đọc yêu cầu - HS tính kết quả, so sánh rồi điền dấu 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 5 x4 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 3x10 > 5 x 4 - HS đọc yêu cầu - HS tóm tắt rồi giải vào vở, chữa bài Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :quyển? Bài giải: Tám học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển truyện. - 1 HS đọc yêu cầu - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm. Sinh hoạt lớp Nhận xét cuối tuần
Tài liệu đính kèm: