Tiết 55-56 -Bài: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4).
*HS K-G trả lời được CH3
*GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh ảnh, bảng phụ . . .
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 55-56 -Bài: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). *HS K-G trả lời được CH3 *GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh, bảng phụ . . . -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét về kết quả học tập và thi của HS HKI 3. Dạy - học bài mới: -Giới thiệu bài: Ghi tực bài. Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu. -YCHS đọc nối tiếp câu và rút từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường... -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. -GVHDHS đọc câu dài. -YCHS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. -Đọc đồng thanh. -GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. TIẾT2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm lại cả bài. +Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa mùamùa nào trong năm ? + Cho HS quan sát tranh, và thảo luận nhóm tìm các nàng tiên, xuân, hạ, thu, đông. - Cho đại diện nhóm trả lời. + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? + Các em co biếtù vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc? + Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất ? + Theo em, lời bà Đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có gì khác nhau không ? -Chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu theo những câu hỏi sau: - Mùa Hạ có gì hay theo lời của nàng Xuân? - Mùa Thu có gì hay theo lời của lời nàng Hạ ? - Mùa Đông có gì hay theo lời của nàng Thu? - Cho đại diện nhóm trả lời. + Trong các mùa các em thích nhất mùa nào? *GDBVMT: Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu Đông đếu có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ MT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện -GV hướng dẫn cách đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 4- Củng cố – Dặn dò -Qua bài này giúp em hiểu điều gì ? -LH:nơi chúng ta đang sống này có mấy mùa? -Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hát tập thể. -Nghe -Lớp nghe giới thiệu, nhắc lại tựa bài. -Theo dõi. -Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. -Mỗi hs đọc 1 đoạn. -2-3 nhóm. -Lớp đọc đồng thanh. -Đọc thầm cả bài. -Xuân , hạ, thu, đông. -Thảo luận nhóm đôi. -Trả lời và chỉ ở tranh SGK. -Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vào xuân, th/tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối ph/ triển, đ/ chồi nảy lộc. -Xuân làm cho cây tươi tốt. -Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân. -Theo dõi, thảo luận, trả lời: -Nhưng phải có nắng của em Hạ -Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất -Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn -Trả lời, nhận xét. -Tự trả lời theo ý mình. -Lớp lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. -Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS. -Cá nhân thi đọc cả bài. -Bốn mùa trong năm mỗi mùa một vẻ, -Hai mùa: mùa nắng và mùa mưa. -Nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung --------------------------------------------------------------------- Môn: TOÁN Tiết 91 -Bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu: -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 2, 3), BT3 (a). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, các bài tập, phiếu học tập. . . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ : Thi HKI -Nhận xét chung về bài thi của HS 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số . -Ghi phép tính 2+3+4 = -Gọi HS nêu kết quả. -Đây là tổng của nhiều số. “Tổng của 2,3,4” hay” hai cộng ba cộng bốn”. -Gọi HS nêu lại phép tính và kết quả. -HD viết theo cột dọc: viết các số hạng thẳng cột và tổng cũng thẳng cột. - HD cách tính và ghi kết quả của 12 + 34 + 40 = như sgk. - HD tính tổng của nhiều số, trong đó các số hạng là số có hai, một chữ số. 15+46+29+8= -Tính như SGK, lưu ý là phép tính có nhớ, ghi kết quả thẳng cột theo từng hàng và tính từ phải sang trái. Hoạt động 2: BT1, Bt 2, BT3a Bài 1( cột 2) -Gọi HS đọc yêu cầu. -HDHS tính theo dãy phép tính từ trái sang phải. -Cùng HS nhận xét. -Phép tính 6+6+6+6= có gì đặc biệt? Bài 2( cột 1, 2, 3) -Gọi HS đọc yêu cầu. -HD ghi kết quả thẳng theo từng cột, lưu ý có nhớ ở hàng chục. -Cho HS làm ở PHT, bảng. -Cùng HS nhận xét. -Trong các phép tính, có phép tính nào có gì đặc biệt? Bài 3a. -Gọi HS đọc yêu cầu. -HD quan sát hình vẽ, các số liệu để làm. -Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp. -Cùng HS nhận xét. -Các phép tính ta vừa tính có gì đặc biệt? 4. Củng cố – Dặn dò : -Gọi HS trả lời:2+2+2+2=?. -Về xem lại bài học và các bài tập. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét giờ học. - Hát - Nghe. -Nhắc lại tựa bài. -Nêu kết quả: 2+3+4 = 9 -2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 -Theo dõi. -Trả lời. -Theo dõi, nêu kết quả. -Nghe. -Đọc yêu cầu. -Theo dõi. Làm ở bảng con, bảng lớp. KQ: 14 ; 20 ; 18 ; 24 -Nhận xét. -Các số hạng đều bằng nhau. -Đọc yêu cầu. -Theo dõi. -Làm ở PHT, bảng. KQ: 68 ; 65 ; 50; 94. -Nhận xét. -Có 2 phép tính; các số hạng đều bằng nhau. -Đọc yêu cầu. -Theo dõi. -HS làm ở vở, bảng lớp. -KQ: 12kg +12kg +12kg = 36kg 5 l + 5 l + 5 l +5 l =20 l -Nhận xét. -Các số hạng trong mỗi phép tính đều bằng nhau. -Trả lời. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung --------------------------------------------------------------------- Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 19 -Bài: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1). I -Mục tiêu: -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ, tranh SGk, phiếu học tập. - Nội dung tiểu phẩm cho hoạt động 1 - Tiết 1. - Các mảnh bìa cho trị chơi “Nếu... thì” Phần thưởng. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Chăm chỉ học tập giúp ta điều gì? -Giữ vệ sinh nơi công cộng ta phải làm gì ? -Nhận xét, đánh giá. NXBC . 3. Bài mới : *Giới thiệu: Ghi tựa bài. * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống -Tranh vẽ những gì? Hai em bé đang đi trên đường thấy và nhặt gì? Hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào em hãy đoán xem ? - Chia lớp thành nhóm và cho thảo luận qua các câu hỏi vừa gợi ý. Nói trước lớp. - Vậy nếu là em là một trong hai người bạn đó thì em giải quyết ra sao ? Vì sao ? - Khi các em đánh mất một vật gì các em có buồn không? Khi các em tìm lại vật mình đánh mất các em có vui không? Nhặt được của rơi thì ta cần làm gì ? =>Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người bị mất . Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chình mình . * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 ở VBT . - Cho các em suy nghĩ và chọn những ý tán thành qua việc giơ thẻ , sau khi 1HS đọc lần lượt các câu hỏi (đồng ý: thẻ màu đỏ, ko đồng ý: thẻ xanh ko biết: thẻ trắng). Sau đó mới kết luận các ý đúng là: a,c, còn các ý kiến khác là sai. -Nhận xét - chốt lại ý. * Hoạt động 3: Hệ thống lại bài. -Cho HS hát bài “ Bà Còng “ -Trong bài hát Bạn Tôm, bạn Tép có ngoan không? Vì sao? Vậy bạn Tôm và Tép là người có đức tính gì ? 4. Củng cố –Dặn dò: -Tại sao lượm được của rơi trả laị cho người bị mất? Trả lại cho người bị mất còn thể hiện một đức tính gì ? -Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết 2. -Nhận xét tiết học. -Hát -2 hs trả lời. -Lớp nhận xét. -Nhắc lại tựa bài. -Theo dõi -4 nhóm, thảo luận, nói trước lớp. -Nói theo ý của mình. -Nghe. Trả lời -Nghe và nhắc lại. -Đọc yêu cầu BT2 -1HS đọc, cả lớp giơ thẻ. -Nhận xét, ý kiến. -Hát bài Bà còng. -2-3 hs trả lời. 4-5 hs trả lời. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 19 -Bài: CHUYỆN BỐN MÙA I- Mục tiêu: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) -HS K-G thực hiện được BT3. II- Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1- Oån định: 2-KT bài cũ : -Nhận xét tình hình học kể chuyện trong HK I 3- Bài mới : * Giới thiệu bài - ghi tựa. Hoạt động 1: Kể đoạn theo tranh. -Yc quan sát tranh SGK, đọc lời bắt đầu dưới mỗi tranh. -Cho HS suy nghĩ, kể trong nhóm. -Gọi lần lượt một số HS kể nội dung từng tranh. -Cùng HS n/x. -Gọi đại diện kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. -Cùng HS n/x. -Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý ... ï, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ -Thế ạ ? Cháu mời cô vào nhà ạ -Nhận xét. -Cần nói lời đối đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung ----------------------------------------- Môn: Tự nhiên - Xã hội Tiết 19 -Bài: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I- MỤC TIÊU: - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiên giao thông. -Nhận biết một số biển báo giao thông. -Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. -Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. * LỒNG GHÉP ATGT : HĐ3 – BÀI 2 : THỰC HÀNH QUA ĐƯỜNG. II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh về giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giữ gìn trường học sạch đẹp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: N/biết các loại đường giao thông. *HS biết cĩ 4 loại đường GT. + Bước 1:- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. + Bước 2:- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. + Bước 3: - Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. Hoạt động 2: N/biết các phương tiện giao thông. *HS biết tên các PTGT đi trên từng loại đường GT. + Bước 1: - Treo ảnh trang 40: H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và TLCH: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? -Ôtô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà em biết? Làm việc theo lớp. - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô... Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3: N/biết các biển báo giao thông. Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? - GV kết luận: ATGT: THỰC HÀNH QUA ĐƯỜNG. Trò chơi: Đối đáp nhanh - GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).. GV nhận xét. Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. -Về xem lại bài học và thực hiện đúng hàng hày để đảm bảo ATGT. -Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS nêu. - Bạn nhận xét. - Quan sát kĩ 5 bức tranh. - Trả lời câu hỏi: - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. - HS nghe, nhắc lại. - Quan sát ảnh. - Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - HS theo dõi - HS nghe. - HS nghe, trả lời. -HS thực hiện trò chơi -HS lên trước lớp, đóng vai thực hành qua đường. - HS trả lời. -Lớp lắng nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung ----------------------------------------- Môn: Hát nhạc Tiết 19 -Bài: Học hát bài: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG Nhạc và lời : Ngô Mạnh Thu I. MỤC TIÊU: -Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. *Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. CHUẨN BỊ: -Bài hát , thanh phách. . . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Bài đầu học kì II 3. Bài mới * Giới thiệu bài : - Giới thiệu sơ lược về nhạc sĩ Ngô Mạnh Thu và bài hát Trên con đường đến trường, treo bài hát. * Học hát: - Hát mẫu bài hát cho học sinh nghe. - Cho học sinh nêu cảm nhận về bài hát. - Cho học sinh đọc lời bài hát. a. GV hướng dẫn học sinh hát từng câu. * Câu 1: Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát. - Hát mẫu , yêu cầu học sinh thực hiện 2, 3 lần. - Yêu cầu cá nhân thực hiện. - Nhận xét sửa sai * Câu 2 : Có gió , gió mát từng cơn , từng cơn , mưa qua từng mùa. - Hát mẫu , - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhiều hình thức. - Học sinh hát lại câu 1 và câu 2 . - Nhận xét sửa sai * Câu 3 : Trên con đường đến trường , có con chim là con chim hót. - Hát mẫu. - Yêu cầu cá nhân thực hiện, nhóm thực hiện. - Nhận xét sửa sai. - Yêu cầu cả lớp thực hiện. * Câu 4 : Nó hót, nó hót làm sao, bạn ơi bạn cùng đi thật mau. -Hát mẫu, yêu cầu học sinh thực hiện 2,3 lần theo nhiều hình thức - Yêu cầu học sinh thực hiện, hát lại câu 3 , 4 - Học sinh hát lại 4 câu. b. GV hướng dẫn học sinh hát cả bài. - GV yêu cầu học sinh hát cả bài hát - Hát kết hợp gõ đệm. - Nhận xét , sữa sai. 4. Củng cố -Dặn dò: - Cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ nhịp. - Nhận xét , đánh giá - Chuẩn bị bài cho tiết sau. -Hát tập thể 1 bài. - Học sinh theo dõi - Học sinh nghe bài hát, nêu cảm nhận về bài hát, đọc lời bài hát. - Học sinh chú ý. - HS thục hiện với nhiều hình thức. - Nhận xét , sửa sai. - Lớp nghe. - Hs thực hiện với nhiều hình thức. - Hs hát lại câu 2, hát cả hai câu. - Chú ý. - Hát theo nhiều hình thức. - Lớp thực hiện. - HS thực hiện. - Hát câu 3 , 4 , hát cả 4 câu. - Hát cả bài hát. - Tập gõ đệm với nhiều hình thức. - Hát lại cả bài kết hợp gõ nhịp . Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung ----------------------------------------------------- Môn: Toán Tiết 95 -Bài: LUYỆN TẬP. I- MỤC TIÊU : -Thuộc bảng nhân 2. -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2). -Biết thừa số, tích. -Các BT càn làm: BT1, BT2, BT3, BT5 ( cột 2, 3,4 ). II- CHUẨN BỊ : -Bảng phụ các bài tập, PHT. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Oån định 2.KT bài cũ : -Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 3.Bài mới : *Giới thiệu và ghi tựa. Bài 1 : -Gọi HS đọc yc. -HDHS vận dung bảng nhân ghi kết quả vào ô trống, trong dãy phép tính dùng kết quả phép nhân tính tiếp phép tính còn lại. -Cho HS làm ở PBT, bảng lớp. -Cùng HS nhận xét. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu . -HD tính ghi kết quả phép nhân và kèm theo đơn vị. -Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp. -Cùng HS nhận xét. Bài 3 -Gọi HS đọc bài toán. -HD bài toán cho biết- hỏi gì? Gọi HS đặt đề toán. -Cho HS làm vào vở, bảng lớp. -Cùng HS nhận xét. Bài 5( cột 2, 3,4 ) -Gọi HS đọc yêu cầu. -HD mẫu-bài toán cho ta biết gì? Tính gì? Khi tính tích là ta làm phép tính gì? -Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp. -Cùng HS nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò : -Gọi HS đọc lại bảng nhân 2 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. -Ôn phép cộng trừ có nhớ. Chuẩn bị bài sau. -Một số HS đọc thuộc bảng nhân. -Nhắc lại tựa. -1 em đọc y/c. -Theo dõi. -Làm bài, nộp,1HS làm ở bảng. -Nhận xét. -1 HS đọc. -Theo dõi. -Làm bài, nộp,1HS làm ở bảng. -HS N/xét. -Đọc yêu cầu. -Theo dõi, trả lời. -Làm bài. Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp: 2 x 8 = 16 ( bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe. -Đọc yêu cầu. -Theo dõi. -Thực hiện phép tính nhân. -Làm bài vào vở, 1HS làm ở bảng lớp. Nhận xét -1-2 HS đọc -Theo dõi. Rút kinh nghiệm tiết dạy - Bổ sung ------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 GDNGLL I-Mục tiêu: -Kiểm tra , đánh giá tình hình học tập của HS trong HK I. -Duy trì nề nếp sinh hoạt Sao. IINội dung: 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 19: a)-Ưu điểm: -Thi HKI nghiêm túc. -Một số em tiến bộ. -Chấp hành tốt luật lệ giao thơng. b)-Khuyết điểm: -Chưa sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII. -Nộp các khoản tiền cịn chậm. 2-Hoạt động trong lớp: -Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 22/12/1944: Ngày thành lập QĐNG VN. -Tổ chúc các tổ thi nhau hát hoặc kể chuyện theo chủ điểm ngày 22/12. -GV cùng các em nhận xét - tuyên dương. -Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh). -Lớp thi đua. 3-Hoạt động ngồi trời: -Đi theo vịng trịn hát tập thể. -Chơi trị chơi: Đi chợ, vịng trịn, bỏ khăn và chim sổ lồng. III-Phương hướng tuần 20: -Nhắc HS mua sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII. -Duy trì phịng trào “Đơi bạn cùng tiến”; “Vở sạch chữ đẹp”. -Giáo dục HS thực hiện tốt “ Vệ sinh an tồn thực phẩm”. -Đi học đều, đúng giờ. -Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đi học. ------------------------------------------ Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: