A. MỞ ĐẦU:
- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1
- Mở mục lục sách Tiếng việt 2.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm
- Đơm: Nảy ra
- Bập bùng
Tuần thứ 19: Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2006 Chào cờ Tiết 19: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 73+74: Chuyện bốn mùa I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng - Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông). III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Mở đầu: - Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1 - Mở mục lục sách Tiếng việt 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Đơm: Nảy ra - Bập bùng - Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông. - Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc. - Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ? - Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển. b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ? - Xuân làm cho cây trái tươi tốt. - Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ? - Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ? - Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè - Mùa thu có vườn bưởi chín vàng. - Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống. Câu 4: - Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Nhiều HS trả lời theo sở thích. - Qua bài muốn nói lên điều gì ? - Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. 4. Luyện đọc lại: - Trong bài có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất. - Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em). - Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Toán Tiết 91: Tổng của nhiều số i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số. - Chuẩn bị cho phép nhân. ii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - Viết: 2 + 3 + 4 = ? - Đây là tổng của các số 2, 3, 4 - Đọc: Hai + ba + bốn. - Yêu cầu HS tính tổng. 2 + 3 + 4 = 9 - Gọi HS đọc ? 2 cộng 3 cộng 4 = 9 hay tổng của 2, 3, 4 = 9 a. Viết theo cột đọc ? 2 3 4 9 - Nêu cách đặt tính ? - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện ? - Thực hiện từ phải sang trái. - 2 cộng 3 bằng 5 - 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. - Cho một số học sinh nhắc lại. b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 12 34 40 86 c.Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29 15 46 29 90 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách. 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Đặt tính rồi tính 14 36 15 24 33 20 15 24 21 9 15 24 68 65 45 72 Bài 3: Số - Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống. 12kg + 12kg + 12kg = 36kg 5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 19: Trả lại của rơi (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Kỹ năng: - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Thái độ: - Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống hoạt động 1 - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh - Nêu nội dung tranh. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường, - Cả hai cùng nhìn thấy gì ? - Thấy tờ 20.000đ - Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? - Tìm cách trả người đánh mất. - Chia đôi. - Dùng làm việc từ thiện - Dùng để tiêu chung - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ? - Tìm cách trả lại người đánh mất. *Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành. - HS trao đổi kết quả với bạn. - Đọc từng ý kiến. - ý a, c là đúng. b, d, đ là sai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất. Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2006 Thể dục Tiết 33: Bài 33: Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhanh lên bạn ơi" 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi mọt cách chủ động. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 đến 5 chiếc khăn. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' 1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông 1 - 2' X X X X X D X X X X X X X X X X - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 1-2lần 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển. b. Phần cơ bản: - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 8 – 10' - GV điều khiển - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 6 – 8' - GV điều khiển - GV chia lớp thành 4 đội hình hướng dẫn HS chơi. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 1-2' - Cúi người thả lỏng 6-8lần - Nhảy thả lỏng 5-6lần - Nhận xét – giao bài 1-2' Kể chuyện Tiết 19: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Dựng lại câu chuyện theo các vai. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh họa truyện iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ? - 2 HS kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn một câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát 4 tranh. - HS quan sát tranh - Nói tóm tắt nội dung từng tranh - 4 HS nói - Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - 1 HS kể đoạn 1. *Kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm 4. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 2.3. Dựng lại câu chuyện theo các vai. - Trong câu chuyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất. - Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai. - HS thi kể theo phân vai. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 37: Chuyện bốn mùa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng. 2. Luyện viết đúng các và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép. - Bảng quay viết bài tập 2. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép một lần - HS nghe - Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa. - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Bà đất nói gì ? - Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Đoạn chép có những tên riêng nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ - Nhận xét HS viết bảng. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Nêu cách trình bày đoạn viết ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào. 2.2. Học sinh chép bài vào vở: - HS chép bài. - GV quan sát HS chép bài. - HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở. - Nhận xét số lỗi của học sinh . 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: a. Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. a. Điền vào chỗ trống l hay n - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. - Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l - l: lá, lộc, lại, - n: nắm, nàng, 2 chữ bắt đầu bằng n ? C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán Tiết 92: Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu n ... : - Tranh minh họa bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Lá thư nhầm địa chỉ - 2 HS đọc - Trên phong bì thư cần ghi những gì ? - Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận hoặc người gửi. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Bài có thể chia làm mấy đoạn ? - 2 đoạn: Phần lời thư và phần bài thơ. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài (phần chú giải). c. Đọc giữa các nhóm. - HS đọc theo nhóm 2. d. Thị đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân từng đoạn, cả bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ? - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ? - Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các cháu xinh xinh. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bác khuyện các cháu làm những việc gì ? - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình - Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ? - Qua bài cho em biết điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS thuộc thuộc lòng bài thơ. - HS học thuộc bài thơ. C. Củng cố - dặn dò: - 1 HS đọc cả bài thư Trung Thu - Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 94: Bảng nhân 2 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết phép nhân biết - Cả lớp làm bảng con - Các thừa số là 2, và 8 tích là 16 - 1 HS lên bảng 2 x 8 = 16 - Các thừa số là 4, và 5 tích là 20 4 x 5 = 20 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số). - GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn. - Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn. - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. - Viết như thế nào ? - Viết: 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc ? - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2 - Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. - HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK 2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 2 x 8 = 10 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 con gà có 2 chân - Bài toán hỏi gì ? - 6 con gà có bao nhiêu chân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: 4 con: 2 chân 6 con: chân ? Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống. - HS làm vào SGK - 1 HS lên bảng - GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 19: Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết quan sát hoạt động giờ ra chơi ở sân trường. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh đề tài sân trường em. 3. Thái độ: - Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi. - Bài vẽ năm trước. - Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - GV dùng tranh ảnh giới thiệu ? - Sân trường nhộn nhịp. - Các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ? - Nhảy dây - Đá cầu - Xem báo - Múa hát, chơi bi - Quang cảnh sân trường ? - Có cây - Bốn hoa cây cảnh. - Vườn sinh vật, những màu sắc khác nhau. *Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ ? Em vẽ về hoạt động nào ? *VD: - Nhảy dây - Hình dáng của HS đó - Vẽ các hình phụ sau - Vẽ màu. *Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước. - HS quan sát. - GV quan sát HS vẽ. C. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đã hoàn thành. - Yêu cầu HS nhận xét về nội dung, hình vẽ màu sắc. - Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét. - Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ ở nhà. Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2006 Âm nhạc Tiết 19: Trên con đường đến trường I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Hát đồng đều rõ lời. II. chuẩn bị: - Học thuộc bài hát. - Chép lời vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Trên con đường đến trường" - GV hát mẫu - HS nghe + Đọc lời ca - GV đọc lời ca 1 lần - HS nghe - HS đọc lời ca - HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2. - Dạy hát từng câu, lần lượt từ câu 1 đến câu 4. - HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2. *Hoạt động 2: Vừa hát vừa gõ đệm theo phách - HS thực hiện hát gõ đệm theo phách. - Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - HS thực hiện theo nhóm tổ, bàn. - Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. - HS thực hiện từng nhóm hát và nhún chân. - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai cho HS. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài hát. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 19: Thư trung thu I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng con. - Các chữ: lưỡi trai, lá lúa. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - 2 HS đọc lại - Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình - Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ? - Bác, các cháu - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng. - Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn. - Đối với bài chính tả nghe – viết muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế - Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào. 2.2. Giáo viên đọc từng dòng - Đọc cho HS soát lỗi - HS viết bài. - HS tự soát lỗi. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK. - HS quan sát tranh và viết tên các vật. - Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật. 1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK. - Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 19: Đáp lời chào – tự giới thiệu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng viết: - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trong giai đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ 2 tình huống. - Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp. - Chị phụ trách ? - Chào các em - Các bạn nhỏ - Chúng em chào chị ạ ! - Chị phụ trách - Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ - Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra. - HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu. a. Nêu bố mẹ em có nhà ? - Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ. b. Nếu bố mẹ đi vắng ? - Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài. - GV chấp một số bài nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 95: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2. - Giải bài toán đơn về nhân 2. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì ? - Điền số - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài 2cm x 5 = 10cm 2dm x 8 = 10dm 2kg x 4 = 8kg 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg - Nhận xét chữa bài Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 xe có bánh xe. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh. - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 8 xe đạp có số bánh xe là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài 5 yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: