TUẦN 19
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA (T1)
I. Yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông
Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn
Ngày soạn 18 / 1 HỌC KỲ I Ngày dạy 21 / 1 TUẦN 19 Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA (T1) I. Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông Hiểu nghĩa các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chương trình HK2 2. Bài mới: Luyện đọc GV đọc mẫu HS đọc từng câu HS luyện từ khó: Đâm chồi nảy lộc, sung sướng, nảy lộc, rước đèn . HS luyện đọc câu lần 2. GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn . HS : 2 đoạn . Luyện đọc từng đoạn Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi trong các câu sau Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc Hướng dẫn từ mới : Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Giải thích thêm thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi) Luyện đọc đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc .HS và GV nhận xét Cả lớp đồng thanh (đoạn 4) Âm nhạc Có GV chuyên trách Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA (T2) I. Yêu cầu: Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ? (Xuân, Hạ, Thu, Đông) Câu 2: Mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông ? Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất ? (Xuân làm cho cây lá tươi tốt) Câu 3: Mùa hạ, nùa thu, màu đông có gì hay ? (Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm. Có những ngày hè của học trò) (Mùa thu có vườn bưởi chín vàng) (Mùa đông có bập bùng bên bếp lửa nhà sàn) Câu 4: Em thích mùa nào ? Vì sao ? GV:? Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi màu đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho CS Luyện đọc lại 3 nhóm phân vai đọc. HS và GV nhận xét . Củng cố dặn dò: GV liên hệ VN đọc lại truyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện HỌC BUỔI CHIỀU Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Yêu cầu: - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng - Chuẩn bị học phép nhân II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . II. Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a. GV viết lên bảng: 2 + 3 + 4 = Giới thiệu: Đây là tổng của các số 2, 3, 4 Đọc là: Tổng 2, 3, 4 hay hai cộng ba cộng bốn HS tính rồi đọc: 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 b. GV giới thiệu cách viết theo cột của tổng 12 + 34 + 40 HS nêu cách tính và tính (SGK) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 15 + 46 + 29 +8 Cho vài HS nêu cách tính Hướng dẫn HS thực hành tính tổng Bài 1: Cho HS làm vào vở Khi chữa bài. HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính HS phải nhận xét được: 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6 Bài 2: GV hướng dẫn HS từ làm vào vở Khi chữa bài khuyến khích HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có số hạng băng nhau. Đó là: 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 Bài 3: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết và các tổng số còn thiếu vào chỗ chấm Khi chữa bài HS đọc từng tổng và nhận ra các SH = nhau GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách đặt tính Âm nhạc : Có GV chuyên trách . Làm bài tập Tiếng Việt . Chính tả - Rèn đọc : CHUYỆN BỐN MÙA. Yêu cầu : HS viết một đoạn trong bài tập đọc . Chuyện bốn mùa . HS viết đúng, trình bày đẹp. HS đọc to, rõ ràng, trôi chảy. Chuẩn bị : Bảng phụ - vở BT. Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghiđề . GV nêu nhiệm vụ : HS viết chính tả : GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại . GV : ? Mùa hạ, mùa đông, mùa thu có gì hay? HS : Mùa hạ có trái ngọt, hoa thơm, thu làm cho trời xanh cao. HS luyện chữ khó : Tựu trường, nảy lộc, ấp ủ, HS viết bảng con. GV đọc – HS viết . GV quan sát . Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được.Cháu có công ấp mầm sống để cây cối đâm chồi nảy lộc . các cháu đều có ích đều đáng yêu. GV đọc – HS dò bài . GV thu vở chấm 15 em. HS rèn đọc . GV đọc mẩu . HS nghe. HS đọc nối tiếp câu. HS đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét . HS luyện đọc đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét . HS đọc phân vai. Nhận xét . 1 HS đọc cả bài Củng cố dặn dò : Nhận xét . Ngày soạn 19 / 1 Ngày dạy 22 / 1 Thể dục: Có GV chuyên trách . Kể chuyện : CHUYỆN BỐN MÙA. Yêu cầu : HS nắm được nội dung câu chuyện. HS biết kể lại câu chuyện rõ ràng, trôi chảy . HS thâm nhập vai của mình . II.Chuẩn bị : 4 tranh minh hoạ. Vài trang phục đơn giản. Lên lớp : Bài cũ : HS nhắc lại tên các câu chuyện đã học ở HKI. Bài mới : GT + Ghi đề. Hướng dẫn HS kể lại đoạn 1 theo tranh. GV cho HS quan sát 4 tranh SGK. Đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh. 2HS kể tranh 1 : Một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau. Đông cầm tay Xuân và bảo: Chị là người sung sướng nhất đấy. Ai cũng yêu chị. Chi về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. 2 HS kể tranh 2: Xuân dịu dàng nói Tương tự : HS tiếp tục kể Tranh 3: Hạ tinh nghịch xen vào Tranh 4: Thu đặt trên vai Đông HS luyện kể từng đoạn trong nhóm . Đại diện các nhóm thi kể. 4 HS kể theo nội dung của 4 tranh. 1HS kể toàn bộ câu chuyện . Nhận xét . GV cho HS đóng vai : Người dẫn chuyện . Xuân . Hạ . Thu . Đông. HS và GV nhận xét . Tuyên dương HS kể tốt . Củng cố dặn dò : GV nhận xét Dặn HS kể cho người thân nghe. Toán : PHÉP NHÂN. I.Yêu cầu : - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với tổng . - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. - Rèn kỹ năng tính cho HS. II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . Lên lớp : Bài cũ : 2 HS lên bảng . 26 + 26 + 26 + 26 18 + 18 + 18 + 18 + 18 GV nhận xét – ghi điểm . 2 . Bài mới : GT + Ghiđề. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. a , Cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. GV : ? Tấm bìa có mấy chấm tròn. HS 2 chấm tròn. HS lấy ra 5 tấm bìa như thế. Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .Có tất cả bao nhiêu chấm tròn. 2 + 2 + 2 +2 +2 = 10 Hướng dẫn nhận xét . Tổng 2 + 2 +2 +2 +2 . Có 5 số hạng . Mỗi số hạng đều có 2. b , GV : 2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng mỗi số hạng đều bằng 2. Ta chuyển thành 2 x 5 = 10 Viết : 2+2+2+2+2= 10 2 x 5 = 10 2 là một số hạng của tổng 5 là các số hạng của tổng 2 x 5 chỉ 2 được lấy 5 lần . => Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. Thực hành : Bài 1: HS xem tranh vẽ để nhận ra. a , 4 được lấy 2 lần tức là : 4 + 4 = 8 Chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 HS đọc : Bốn nhân 2 bằng 8 . Câu b,c tương tự. 5 + 5+5 = 15 3+3+3+3 = 12 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 Bài 2 : HS đọc yêu cầu : Viết phép nhân theo mẫu . a , 4+4+4+4+4 = 20 4 x 5 = 20 b, 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c, 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 Bài 3 : Viết phép nhân. GV cho HS quan sát tranh vẽ . Viết phép nhân phù hợp với bài toán . a, Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có 5 cầu thủ . HS nêu : Hỏi có tất cả bao nhiêu cầu thủ ? Hsnêu được 5 cầu thủ được lấy 2 lần . Vì có 2 đội . Ta có phép nhân. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 = 10 Tương tự : 4 x 3 = 12 Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Chính tả : CHUYỆN BỐN MÙA. Yêu cầu : HS viết đúng , đẹp sạch sẽ bài chính tả . Rèn chữ viết cho HS . HS vận dụng làm một số bài tập . Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . Lên lớp : Bài cũ : Gọi 5 HS chấm vở . 2 HS viết các từ : Tựu trường . thắm thiết , sạch sẽ, nghịch ngợm 2. Bài mới : GT + Ghi đề . Hướng dẫn tập chép : GV đọc đoạn chép trên bảng . 2 HS đọc lại . GV : ? Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện . HS : Lời Bà Đất . GV : Bà Đất nói gì ? HS : Bà đất khen nàng tiên. GV : ? Đoạn chép có những tên riêng nào ? HS : Xuân, Hạ, Thu, Đông. GV : ? Những tên riêng ấy phải viết ntn? Viết hoa. HS luyện viết từ khó vào bảng con. Tựu trường , ấp ú . GV đọc – HS viết . GV đọc – HS dò bài . GV chấm dò bài . Hướng dẫn làm bài . Bài 2 : HS làm bài 2a HS làm bài - HS đổi chéo kiểm tra . chữa bài : Mồng một lưỡi trai, Mồng hai lá lúa . Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng . Ngày tháng mười chưa cười đã tối . Bài 2b: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã . Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới . Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều . Bài 3 : Tìm trong Chuyện bốn mùa . A, 2 chữ bắt đầu bằng l , 2 chữ bắt đầu bằng n . HS : Lộc, lá. Nàng, nảy. B, 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã, HS : nảy , mải . mỗi , cỗ . Củng cố dặn dò : GV nhận xét . HỌC BUỔI CHIỀU . Làm bài tập Toán : Luyện tập : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ . Yêu cầu : HS làm các bài tập trong vở BTT. HS hiểu và vận dụng tốt . Rèn kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra vở BTT . GV nhận xét . Bài mới : GT + ghi đề . Bài 1 : Ghi kết quả tính . HS làm miệng . 8 + 2 + 6 = 16 8 + 7+ 3 + 2 = 20 4 + 7 + 3 = 14 5 + 5 + 5 + 5 = 20 Bài 2 : Tính . 4 HS lên bảng . Cả lớp làm nháp . 45 12 23 16 12 23 30 12 23 8 12 23 Bài 3 : Số ? HS làm phiếu . 5 kg + 5 kg + 5 kg + 5kg = 20 kg 3 l + 3l + 3l + 3l + 3l = 15 l 20 dm + 20 dm + 20 dm + 20 dm = 60 dm Bài 4 : Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau.HS làm vở . 10 = 2 + 2+2 +2 +2 10 = 5 + 5 12 = 2+2+2+2+2+2 4+4+4 3+3+3+3 6+6 20 = 2+2+2+2+2+2+2+2+2+2 10 +10 5+5+5+5 4+4+4+4+4+4 Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Hướng dẫn thực hành : ĐƯỜNG GIAO THÔNG. Yêu cầu : HS biết được một số loại đường giao thông . HS thực hiện tốt luật giao thông. Chuẩn bị : Các đường giao thông : Bộ, thuỷ , không , sắt . Một số biển báo giao thông. Lên lớp: Bài cũ : cho HS chơi trò chơi khởi động. HS hát bài : Đèn xanh , đèn đỏ. 2 Bài mới : GT + ghi đề. Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước những câu trả lời đúng. Những phương tiện giao thông nào chạy trên đường bộ. Hướng dẫn HS đánh dấu nhân vào . Ô tô chở khách xe đạp xe máy . ô tô chở hàng HS nhắc lại. Bài 2 : Điền tiếp các từ vào chỗ trống cho phù hợp . GV gợi ý HS . VD : Tàu hoả chạy trên đường ray Xe máy chạy trên đường bộ. Máy bay trên đường không. Tàu thuỷ chạy ở biển . HS tự làm - Đổi chéo vở cho nhau. GV tổ chức trò chơi . GV nêu cách chơi ... . Mẫu một số thiệp . Giấy , kéo , hồ . Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề. GV nêu ý nghĩa của thiệp chúc mừng . Hướng dẫn HS quan sát. HS quan sát mẫu . GV : ? Thiệp có hình gì ? HS : Hình chữ nhật . GV : ? Mặt thiệp có trang trí nội dung gì ? GV : Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết ? HS : Thiệp tân gia , thiệp sinh nhật , thiệp cưới, thiệp đầy tháng. GV thiệp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì . 3 . GV hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt , gấp thiệp chúc mừng . Cắt tờ giấy trắng HCN có chiều dài 2ô, chiều rộng 15 ô . Gấp đôi tờ giấy. Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng . Tuỳ vào thiệp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau . VD : Thiệp năm mới vẽ hoa mai, hoa đào. HS thực hành . GV quan sát . GV thu sản phẩm - Chấm - Nhận xét . Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Thủ công : Có GV chuyên trách . Thể dục : Có GV chuyên trách . Ngày soạn 21/ 1 Ngày dạy 24 / 1 Toán : BẢNG NHÂN 2 . I.Yêu cầu : Lập bảng nhân 2 ( 2 nhân với 1,2,3 10 ) Và học thuộc bảng nhân này. Thực hành bảng nhân 2. Giải toán . Rèn kỹ năng tính cho HS. Đồ dùng : Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn . Lên lớp : 1. Bài cũ : HS tính 5 x 2 = ? Nêu tên thành phần phép tính . 2. Bài mới : Gt + Ghi đề. a . Hướng dẫn HS lập bảng nhân . GV : ? Giới thiệu tấm bìa . GV : ? Nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn. Ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 2 x 1 = 2 (đọc 2 nhân 1 bằng 2 ) GV ghi bảng 2 x 1 = 2 GV: Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn. Hai chấm tròn được lấy mấy lần ? (2 được lấy ra 2 lần) Viết: 2 x 3 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 GV ghi bảng 2 x 2 = 4 HS đọc 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 GV: Hướng dẫn tương tự để lập tiếp 2 x 3 = 6 Giới thiệu đó là bảng nhân 2 HS học thuộc bảng nhân 3.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm (HS làm miệng) 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18 Bài 2: Bài toán HS đọc đề: GV tóm tắt 1 con gà : 2 chân 6 con gà : ? chân Bài giải: Số chân gà có là: 2 x 6 = 12 (chân) ĐS : 12 chân gà Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 Củng cố dặn dò: HS chơi trò chơi. Truyền điện VN: Học thuộc bảng nhân 2 Luyện từ và câu : Luyện tập : CÁC MÙA - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? I. Yêu cầu: - HS nắm được dạng câu hỏi và đặt câu phong phú kiểu câu ỏi khi nào ? HS hiểu và vận dụng tốt. II Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . III . Lên lớp: GT + Ghi đề Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: (miệng) 1 HS đọc yêu cầu của bài HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm - HS nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm Xuân, Hạ. Thu, Đông GV: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch trên thực tế mỗi vùng, mỗi khác Bài 2: (Viết) HS HD: Mỗi ý: a, b, c, d, e nói vè điều hay của mỗi mùa. Em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng theo lời Bà Đất HS làm bài – GV chấm bài - nhận xét Bài 3: (miệng) HS thực hành hỏi đáp GV : ? Khi nào HS được nghỉ hè (Đầu tháng 6 HS được nghỉ hè) GV : ? Khi nào HS được tựu trường Cuối tháng 8 HS được tựu trường 3.Củng cố dặn dò: Tuyên dương 1 số em TL tốt Dặn: Ôn lại tên các tháng và các mùa trong năm Thể dục : Có GV chuyên trách . Làm bài tập Tiếng Việt : ÔN CÁC BÀI VĂN . Yêu cầu : HS ôn lại các bài văn đã học . HS nắm tốt yêu cầu vận dụng tốt . Rèn cho HS cách dùng từ . Chuẩn bị: Một số bài văn mẫu Bảng phụ. Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : GT + Ghi đề . GV nêu yêu cầu giờ học . HS nhắc lại các dạng văn đã học Kể cô giáo cũ Kể người bạn thân . Kể anh chị em trong gia đình . Kể con vật nuôi kể ngôi trường của em. GV nhắc một số yêu cầu : Đọc kỹ đề . Nắm được yêu cầu . Khi kể về cô giáo cũ thì nhớ tả một cô . anh chị em cũng vậy. Kể về bạn thân thì tả đặc điểm bên ngoài . Đặc biệt hình ảnh nổi bật. Kể con vật nhớ tả đặc điểm nổi bật như mắt , tai GV hướng dẫn HS làm vào vở nháp . HS đọc bài văn của mình . HS và GV nhận xét . GV nhận xét một văn của HS . Đa số các em nắm được yêu cầu . HS viết đẹp trình bày đẹp, sạch sẽ . Tuyên dương một số em làm tốt . Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Nhắc HS hoàn thành bài . HỌP CHUYÊN MÔN Ngày soạn 22 / 1 Ngày dạy 25 / 1 Chính tả : THƯ TRUNG THU I. Yêu cầu: - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ - Rèn chữ viết cho HS II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập III. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS viết bảng con: vỡ tổ, bão táp, nẩy bỏng 2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề Hướng dẫn HS nghe viết GV đọc 12 dòng thơ của Bác 2 HS đọc lại GV : ? Nội dung bài thơ nói điều gì ? (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi) GV : ? Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô ntn ? (bác cháu) những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao ? (Các chữ đầu dòng chữ Bác phải viết hoa để tỏ lòng tôn kính Hồ Chí Minh phải viết hoa vì tên người) HS viết bảng con, ngoan ngoãn, tuổi, gìn giữ GV đọc bài – HS viết Chấm, chữa bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (Lựa chọn) GV chọn bài 2. HS đọc yêu cầu HS quan sát tranh làm bài Chữa bài 1 chiếc lá: quả na, cuộn len 4 cái nón, 5 cái tủ, 6 khúc gỗ, 7 cửa sô, 8 con muỗi Bài 3: lựa chọn HS làm bài Chữa bài: thi đỗ, đỗ rác, giả vờ, giã gạo Củng cố dặn dò: GV nhận xét Toán : LUYỆN TẬP . I. Yêu cầu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính - Giải bài toán đơn về nhân2 II. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . II. Lên lớp: 1. Bài cũ: KT bảng nhân 2 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Số ? Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu VD: x 3 6 HS nêu cách làm : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16 2 x 2 + 5 2 x 5 = 10 4 + 5 = 9 2 x 2 = 4 2 x 4 – 6 8 - 6 = 2 Bài 2: Tính (theo mẫu) HS làm nháp - đổi chéo 2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg 2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 = 12 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg Bài 3: HS đọc đề - GV tóm tắt – HS giải Mỗi xe : 2 bánh 8 xe : bánh ? Bài giải : Số bánh xe có là : x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống .HS làm miệng. 2 x 4 =? 2 x 6 = ? 2 x 9 = ? 2 x 10 = ? Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống . 2 x 5 = ? 2 x 2 = ? 2 x 7 = ? 2 x 9 = ? 2 x 4 = ? 2 x 6 = ? 2 x 3 = ? 2 x 8 = ? Củng cố dặn dò : GV nhận xét . Tập làm văn : ĐÁP LỜI CHÀO - LỜI TỰ GIỚI THIỆU . Yêu cầu : Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợpvới tình huống giao tiép . Rèn kĩ năng viết . điền đúng các lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi tự giới thiệu. Chuẩn bị : Bảng phụ - Phiếu học tập . Lên lớp : GT + Ghi đề . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng) HS nắm yêu cầu quan sát tranh HS thực hành lời đối đáp theo 2 tranh trong nhóm cần nói lời phải lịch sự, lễ phép, vui vẻ Sau mỗi nhóm làm bài tập GV nhận xét Bình chọn nhóm đối đáp đúng nhất Bài 2: (miệng) HS thực hành tự giới thiệu GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng Bình chọn Bài 3 : (viết) HS nắm chắc yêu cầu Làm vào vở HS đọc bài viết nhận xét GV chấm 1 số bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét Dặn : Thực hành đáp lại lời chào hỏi, là tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là người học trò ngoan Mỹ thuật : VẼ TRANH - ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG TRONG GIỜ RA CHƠI . I. Yêu cầu: - HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi - Biết cách vẽ tranh đề tài - Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh, ảnh vẽ hoạt động vui chơi của HS ở sân trường III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài GV dùng tranh ảnh giới thiệu cho HS biết Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ chơi Các hoạt động của HS trong giờ chơi Nhảy dây: Đá cầu, xem báo, múa hát, chơi bi Quang cảnh sân trường Cây, bồn hoa, cây cảnh Hoạt động 2: Cách vẽ tranh GV gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ tranh Vẽ về hoạt động nào ? Hình dáng khác nhau của HS Vẽ hình chính trước sao chỗ nội dung Vẽ các hình phụ sau Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS xem 1 số bài vẽ GV quan sát lớp và gợi ý HS vẽ Tìm chọn nội dung Vẽ thêm hình gì cho rõ nội dung hơn Cách vẽ màu HS tự do làm bài Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Nội dung (rõ hay chưa đề tài) Hình vẽ thể hiện được các hoạt động không Màu sắc của tranh Bài nào đẹp. Bài nào chưa đẹp. Vì sao ? Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ ở nhà HỌC BUỔI CHIỀU Làm bài tập Toán : Luyện tập : THỪA SỐ - TÍCH . Yêu cầu : HS làm tốt các bài đã học. HS làm nhanh , đúng thành thạo . Rèn kỹ năng tính cho HS. Chuẩn bị : Bảng phụ - phiếu học tập . Lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra vở ở nhà của HS. Bài mới : GT + ghi đề . Bài 1 : Viết các tổng sau dưới dạng tích : HS làm miệng. +3+3+3+3+3+3+3 = 3 x 8 7+7+7+7+7= 7 x 5 5+5+5+5+5+5+5+5+5+5+5 = 5 x 11 9+9+9+9 = 9 x 4 Bài 2 : Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính .HS làm bảng con. x 6 = 5+5+5+5+5+5 x 9 = 7+7+7+7+7+7+7+7+7 10 x 4 = 10+ 10 +10+10 Bài 3 : Viết phép nhân . HS làm vở . Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 4 x 3 = 12 Các thừa số là 6 và 6 , tích là 36 6 x 6 = 36 Các thừa số là 7 và 2, tích là 14 7 x 2 = 14 Các thừa số là 8 và 5, tích là 40 8 x 5 = 40 Củng cố dặn dò : GV nhận xét Dặn HS làm hoàn thành tốt bài . Thể dục nâng cao . Có GV chuyên trách. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO. Yêu cầu : - HS tổ chức tốt mô hình sinh hoạt sao. HS nắm các bước thành thạo . Kế hoạch tuần 20. Tuyên dương HS tốt . Chuẩn bị : Các bước của mô hình sinh hoạt sao. Lên lớp : GV cho HS tổ chức ngoài lớp học. GV nêu yêu cầu của tiết học GV cử chi đội trưởng tổ chức . GV quan sát nhận xét . HS nhắc lại các bước . GV nhận xét HS thể hiện . HS có tiến bộ nhiều Nắm tốt các bước tương đối thành thạo . HS thể hiện nhịp nhàng. Kế hoạch tuần 20 Tiếp tục duy trì nề nếp tốt . Ủng hộ các bạn nghèo . vật có thể là quyển vở - ngòi bút – áo quần cũ . Tham gia các hoạt động của trường, lớp . Tuyên dương một số HS tốt : HS tự bình bầu . Phê bình một số bạn chưa tốt . Ngồi học còn nói chuyện riêng nhiều . Xếp hàng còn lộn xộn. GV cho HS sinh hoạt văn nghệ . Củng cố dặn dò : GV nhận xét NHẬN XÉT :
Tài liệu đính kèm: