Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ

I. Mục đích yêu cầu : -Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị : GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con.

III. Các hoạt động -Làm được các bài tập 1,2,3(a,c),4.

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 17 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Caùnh ngoân : Muoán bieát phaûi hoûi muoán gioûi phaûi hoïc
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đầu tuần
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Học hát dàng cho địa phương tự chọn 
Tìm ngọc 
Tìm ngọc
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” ; “Nhóm ba nhóm bảy”
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Nghe – viết : Tìm ngọc
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Gả tỉ tê với gà
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ?
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
Trò chơi “Vòng tròn” ; “Bỏ khăn”
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa Ô, Ơ
Ôn tập về hình học
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh dân gian Đông Hồ
Tập chép “Gà tỉ tê với gà”
Phòng tránh ngã khi ở trường
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Ôn tập về đo lường
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
Sửa bồn hoa
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục đích yêu cầu : -Thuộc bảng cộng ,trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị : GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động -Làm được các bài tập 1,2,3(a,c),4.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Em đi ngủ lúc mấy giờ?
3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Bài 3: Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhẩm.
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Đọc đề bài.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
Âm nhạc : Học hát dàng cho địa phương tự chọn
Cô Kim Thu dạy
Tập đọc : Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu : -Đọc đúng toàn bài ;biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung :câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh ,thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3). Học sinh khá gỏi kể được câu hỏi 4.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ + Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào? + Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
3. Bài mới Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
d) Đọc từng đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
Mở SGK trang 139.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Tập đọc : Tìm ngọc ( tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu : -Đọc đúng toàn bài ;biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung :câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh ,thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3). Học sinh khá gỏi kể được câu hỏi 4.
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV yêu cầu HS đọc bài.
3. Bài mới Tìm ngọc (tiết 2)
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà
Hát
- HS đọc.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
- HS thi đua đọc.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Thể dục : Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” ; “Nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu : -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và đoàn kết
II. Địa điểm - phương tiện1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Nội dung,phương pháp tổ chức
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn, khởi động các khớp
- Chơi trò chơi "Có chúng em" 
- Kiểm tra bài cũ
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
- Ôn trò chơi " Nhóm ba nhóm bảy"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ Chia đội chơi
- Ôn trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O 
Kể chuyện : Tìm ngọc
I. Mục đích yêu cầu : -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa trong SGK. HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
3. Bài mới Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
Tranh 1 Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2 Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3 Tranh vẽ hai con gì?
Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4 Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5 Chó và Mèo đang làm gì?
Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6 Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
Người thợ kim hoàn.
Tìm mọi cách đánh tráo.
 ... i.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
Tự nhiên xã hội : Phòng tránh té ngã khi ở trường
I. Mục tiêu - Bieát keå teân nhöõng hoaït ñoäng deã ngaõ vaø nguy hieåm cho baûn thaân vaø cho ngöôøi khaùc khi ôû tröôøng.* Học sinh khá giỏi biết xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngãYêu thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng? Nêu công việc của GV? Bác lao công thường làm gì?
3. Bài mới Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
Bức tranh thứ ba vẽ gì?
Bức tranh thứ tư minh họa gì?
Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
Nên học tập những hoạt động nào?
v Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
(KNS) -Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng té ngã.
Nhóm em chơi trò gì?
Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn?
v Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Nên và không làm gì 
để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, 
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, 
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương.
- Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), 
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán : Ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu Giuùp HS cuûng coá veà. Xaùc ñònh khoái löôïng qua söû duïng caân. Xem lòch ñeå bieát soá ngaøy trong thaùng nào đó là ngaøy thứ mấy trong tuaàn. Biết xem đồng hồ khi kim chỉ 12.Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị : GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động -Làm được các bài tập 1,2(a,b),3a,4.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Sửa bài 3. GV nhận xét.
3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Bài 1: GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
v Hoạt động 2: Thi đua.
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Củng cố – Dặn dòNhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
Đạo đức : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tt)
I. Mục tiêu -Thực hiện giữ trật tự ,vệ sinh ở trường lớp ,đường làng,ngõ xóm. Học sinh khá giỏi :Nhắc nhở các bạn giữ trật tự ,vệ sinh ở trường ,lớp ,đường làng ,ngõ xóm và những nơi công cộng khác. Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
*(BVMT ; KNS)
II. Chuẩn bị : Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
3. Bài mới Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
(BVMT) Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành,sạch, đẹp, văn minh,gớp phần BVMT.
(KNS) -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng..
GV phổ biến luật chơi:
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 
Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Một vài đại diện HS lên báo cáo.
 Chẳng hạn:
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
 Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
Tập làm văn : Ngạc nhiên, thích thú. lập thời gian biểu. 
I. Mục đích yêu cầu : -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên ,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1,BT2). Dựa vào mẫu chuyện,lập được thời gian biểu theo cach đã học(Bt3)
Ham thích môn học.
*(KNS) 
II. Chuẩn bị GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
3. Bài mới Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
(KNS) Kiểm soát cảm xúc. Quản lý thời gian. Lắng nghe tích cực
Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30 : Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45 : Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00 : Ăn sáng
07 giờ 15 : Mặc quần áo
07 giờ 30 : Đến trường
10 giờ 00 : Về nhà ông bà.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
Hoạt động tập thể : Sửa bồn hoa ,làm bồn hoa ở trường
I/Mục tiêu: Qua bài học học sinh biết Tổng kết các hoạt động trong tuần qua Tìm ra ưu điểm chính và hướng khắc phục. Tu sửa bồn hoa của lớp 
II/ Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/Nội dung sinh hoạt:
GV hướng dẫn cho học sinh ra sân Trồng thêm hoa nhổ cỏ .bỏ phân Phân công các tổ tưới hoa hằng ngày 
3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tiết sinh hoạt 
Chuẩn bị sinh hoạt cho chủ đề tuần tới Nhận xét –Tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_17_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc