Toán : 100 trừ đi một số
I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. Biết tính nhẫm 100 trừ đi số tròn chục. Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị : GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động : làm Bài tập 1, 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
TUẦN 15 Caùnh ngoân : : Moät caây laøm chaúng neân non Ba caây chuïm laïi thaønh hoøn nuùi cao Thứ Môn Tên bài Thứ 2 Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyện đàu tuần 100 trừ đi một số Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng sinh nhật. Cộc cách tùng chen Hai anh em Hai anh em Thứ 3 Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Trò chơi “Vòng tròn” Hai anh em Tìm số trừ Tập chép: Hai anh em Thứ 4 Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Bé hoa Đường thẳng Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào? Cắt dán biển báo giao thông, cấm xe đi ngược chiều Bài thể dục phát triển chung TC “Vòng tròn” Thứ 5 Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa N Luyện tập Vẽ theo mẫu: Vẽ cái cốc (cái li) Nghe –viết : Bé Hoa Trường học Thứ 6 Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Luyện tập chung Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2) Chia vui. Kể về anh chị em Trao đổi ý kiến thế nào là một nhi đồng dũng cảm Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Toán : 100 trừ đi một số I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. Biết tính nhẫm 100 trừ đi số tròn chục. Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị : GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động : làm Bài tập 1, 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 3. Bài mới Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Que tính. Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Viết lên bảng 100 – 36. - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ò ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành Toán. Tiến hành tương tự như trên. 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài học thuộc dạng toán gì? Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện phép tính gì? Vì sao? 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tìm số trừ. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép trừ 100 – 36. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1 1 trừ 1 bằng 0, viết không Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - HS tự làm bài. - HS nêu. - HS nêu: Tính theo mẫu. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 - Bài toán về ít hơn. Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa. - HS thực hiện. Âm nhạc : Ôn tập 3 bài hát : Chúc mừng sinh nhật. Cộc cách tùng chen Cô Kim Thu dạy Tập đọc : Hai anh em I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài . Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK ) Yêu thích học môn Tiếng Việt. *(BVMT ; KNS) II. Chuẩn bị : GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Tiếng võng kêu. 3. Bài mới Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Giảng giải ò ĐDDH:Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. Đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt. Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu d) Đọc cả đoạn bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa. e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2 (BVMT) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình (KNS) Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn? Họ để lúa ở đâu? Người em có suy nghĩ ntn? Nghĩ vậy người em đã làm gì? Tình cảm của người em đối với anh ntn? Người anh vất vả hơn em ở điểm nào? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa. - Câu chuyện bó đũa. Tiếng võng kêu. - Mở SGK trang 119 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các từ khó: Nọ, lúa, nuôi, lấy lúa (MB); để cả, nghĩ (MT, MN). - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS đọc. - HS đọc - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau. - Để lúa ở ngoài đồng. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. - Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Rất yêu thương, nhường nhịn anh. - Còn phải nuôi vợ con. Tập đọc : Hai anh em (tt) I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài . Hiểu ND: Sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em ( trả lời được các CH trong SGK ) Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Yêu cầu HS đọc bài 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết 2 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ò ĐDDH:SGK. Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn 3, 4. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt. d) Đọc cả đoạn. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh, SGK. Người anh bàn với vợ điều gì? Người anh đã làm gì sau đó? Điều kì lạ gì đã xảy ra? Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào? Người anh cho thế nào là công bằng? Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau. Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc bài. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bé Hoa. - Hát - HS đọc. - Theo dõi và đọc thầm. - Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, lấy nhau (MB); vất vả, rất đỗi, ngạc nhiên, ôm chầm (MT, MN). - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. - Trả lời theo ý hiểu. - HS đọc. - 2 đội thi đua đọc. - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau. - Phải sống 1 mình. - Chia cho em phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động. - HS đọc - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Thể dục : Trò chơi "Vòng tròn" I/Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phía sau , hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ V . Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang , hai tay chống hông . Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi ( có thể còn chậm ). Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và đoàn kết II/Địa điểm phương tiện 1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện : Còi, kẻ sân III/Nội dung phương pháp tổ chức : Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học - HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc, - Đi thường theo vòng tròn, khởi động các khớp - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Ôn trò chơi " Vòng tròn" + GV nêu tên và luật chơi + Điểm số theo chu kì 1 – 2 theo vòng tròn - Đứng quay mặt vào vòng tròn học vần điệu kết hợp với vỗ tay, kết hợp di chuyển để chuyển đội hình - Đi đều theo hàng dọc 3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng - Củng cố bài học - Nhận xét, giao bài về nhà O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Kể chuyện: Hai anh em I. Mục đích yêu cầu : - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2) Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa 3. Bài mới Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý Phương pháp: Học nhóm. ò ĐDDH: Tranh. a) Kể lại từng đoạn truyện. Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Yêu c ... oặc ay. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên. Tự nhiên xã hội : Trường học I. Mục tiêu : - Nói được tên địa chỉ và kể một số phòng học ,phòng làm việc ,sân trường vườn trường của trường em. Tự hào và yêu quý trường của mình. Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học. II. Chuẩn bị : Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình? 3. Bài mới Trường học Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tham quan trường học. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: Đi tham quan thực tế. Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa: Trường của chúng ta có tên là gì? Nêu địa chỉ của nhà trường. Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì? Các lớp học: Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp? Cách sắp xếp các lớp học ntn? Vị trí các lớp học của khối 2? Sân trường và vườn trường: v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ò ĐDDH: Tranh Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu? Các bạn HS đang làm gì? Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu? Tại sao em biết? Các bạn HS đang làm gì? Phòng truyền thống của trường ta có những gì? Em thích phòng nào nhất? Vì sao? v Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Tình huống. GV phân vai và cho HS nhập vai. 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Hát - Đọc tên: Trường TH số 2 Hoà bình 2 - Địa chỉ: Mỹ Lệ Hoà Bình 2 - Nêu ý nghĩa. - HS nêu. - Nêu vị trí. - Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, - Ở trong lớp học. - HS trả lời. - Ở phòng truyền thống. - Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ - Đang quan sát mô hình (sản phẩm) - HS nêu. - HS trả lời. Nói được ý nghĩa của tên trường em tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường - 1 HS đóng làm thư viện - 1 HS đóng làm phòng y tế - 1 HS đóng làm phòng truyền thống - 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị : Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ. Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động : Làm bài tập 1, bài 2 (cột1, 3) Bài 3, bài 5 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đặt tính rồi tính: 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . 3. Bài mới GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính bắt đầu từ đâu? Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. Gọi HS nhận xét bài bạn. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu ? Gọi 1 HS nhẩm kết quả. Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Cho HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình. v Hoạt động 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ...cm? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ngày, giờ. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính. - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22. - HS làm bài. Chẳng hạn: 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. a) x+14=40 b) x–22=38 c) 52–x=17 x=40–14 x= 38+22 x=52–17 x = 26 x = 60 x = 35 - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - HS làm bài. Chữa bài. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. Đạo đức : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tt) I. Mục tiêu : : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ trường lớp sạch đẹp. Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp. *(BVMT, KNS) II. Chuẩn bị : GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? GV nhận xét. 3. Bài mới Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Phát triển các hoạt động GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn? ¨ Sạch, đẹp, thoáng mát ¨ Bẩn, mất vệ sinh 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em. v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp. (BVMT) Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là gớp phần làm môi trường thêm sạch,đẹp, gớp phần BVMT (KNS) -Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng. v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành. Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn) 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến. - HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to. Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp Không yêu cầu học sinh đóng vai theo tiểu phẩm ”Bạn Hùng thật đáng khen”. Tập làm văn : Chia vui. kể về anh chị em I. Mục đích yêu cầu : - Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2) Viết được đoạn văn ngắn kể về , anh , chị , em (BT3 ) Ham thích học môn Tiếng Việt. *(BVMT ; KNS) II. Chuẩn bị : Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ QST_ TLCH. Viết nhắn tin. Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ò ĐDDH: Tranh Bài 1 và 2 Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? Chị Liên có niềm vui gì? Nam chúc mừng chị Liên ntn? Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (BVMT) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình (KNS) Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị Phương pháp: Thực hành. Thi đua. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS đọc. Nhận xét, chấm điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian. - Hát - 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét. - Bé trai ôm hoa tặng chị. - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. - HS nói lời của mình. - Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Hoạt động tập thể : Trao đổi ý kién thế nào là một nhi đồng dũng cảm I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt : HS tổng kết được những hoạt động trong tuần qua đề ra phương hướng khắc phục cho tuần tới. HS Trao đổi ý kién thế nào là một nhi đồng dũng cảm. Cố gắng học tập tốt phát động thi đua học kì I II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; Về học tập : Chuyên cần, làm bài tập về nhà, thái độ và hành vi trong giờ học. Quan hệ với bạn bè và thầy cô trong học tập. Thường xuyên phát biểu xây dựng bài. Giúp đỡ nhau trong học tập và lao động. Về tác phong : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng , đầu tóc, vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học trong tuần, trật tự trên lớp. Về hạnh kiểm : Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ. Tổng kết thi đua giữa các tổ. 2/ Sinh hoạt chủ đề : Trao đổi ý kiến thế nào là một nhi đồng dũng cảm. Thi đua chăm ngoan, Đi học đều, đúng giờ, làm bài tập đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ gia đình. rèn luyện bản thân giúp đỡ mọi người và các em nhỏ HS hát cá nhân và tập thể thi đua giữa các nhóm. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét đánh giá nội dung tiết sinh hoạt. Chuẩn bị hôm sau liên hoan tổng kết thành tích học tập thi đua.
Tài liệu đính kèm: