TẬP ĐỌC
Câu chuyện bó đũa
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010. TẬP ĐỌC Câu chuyện bó đũa I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con) Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc. 3.Củng cố : -Gọi 3 em đọc bài “Há miệng chờ sungï” và TLCH : -Anh chàng lười nằm dưới gốc cây sung để làm gì ? -Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ? -Câu chuyện phê phán điều gì ? -Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Giảng nghĩa các từ. Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 113) - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét cho điểm. Gọi 1 em đọc lại cả bài. Dặn dò – Đọc bài. -Há miệng chờ sung. -3 em đọc bài và TLCH. -Câu chuyện bó đũa. -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con -Câu chuyện bó đũa. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// -Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// -4-5 em đọc chú giải. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). HS yếu cần đọc nhiều lần TOÁN 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật II/ CHUẨN BỊ : Hình vẽ bài 3, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1. Bài cũ : 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. Hoạt động 2 Luyện tập . 3. Củng cố : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 -Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài. Bài 1 : -Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Tại sao lấy 36 - 8 -Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 :Trực quan : Hình chữ nhật ghép với hình tam giác. -Mẫu gồm có những hình nào ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét, cho điểm. Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? -Thực hiện bắt đầu từ đâu ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con. 3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. 35 55 85 -8 -9 -9 27 46 76 -Nhận xét. -Tự làm bài. X + 8 = 36 9 + X = 48 X= 36 – 8 X = 48 – 9 X= 28 X = 39 -Vì x là tìm số hạng chưa biết.Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -1 em nêu. -Quan sát. -Hình chữ nhật và tam giác. -1 em lên chỉ hình chữ nhật, tam giác. -Tự vẽ. -Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị. -Học bài. Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010. TOÁN 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan - Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn) II/ CHUẨN BỊ : Hình vẽ bài 3, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1/Bài cũ : 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Luyện tập . 3. Củng cố Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 56 – 8 47 - 19 78 - 9 -Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài. Bài 1 : -Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm. -Viết bảng : c c c -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 -Bài toán thuộc dạng gì ? -Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài. -3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con. -3 em lên bảng làm. 46 57 78 -17 -28 -29 29 29 49 -3 em trả lời. -Cả lớp làm bài (3 em lên bảng làm) 79 – 9 – 10 98 – 9 -9 -Nhận xét. -Điền số thích hợp vào ô trống. -3 em lên bảng làm. -Nhận xét. -1 em đọc đề. -Về ít hơn vì kém hơn là ít hơn. -Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn. -Làm bài. Số tuổi của mẹ. 65 – 29 =36tuổi) Đáp số : 36tuổi. -Học bài. Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010. TẬP ĐỌC NHẮN TIN. I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật. - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng. - Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý) Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. II/ CHUẨN BỊ : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện đọc. 2Củng cố : Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Câu chuyện bó đũa. -Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? -Câu chuyện khuyên em điều gì? -Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài. -Đã học cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại, hôm nay học cách trao đổi qua nhắn tin. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhắn nhủ thân mật) -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó : Đọc từng mẫu nhắn tin : -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm. Đọc trong nhóm . Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin? -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài -3 em đọc và TLCH. -Nhắn tin. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ ngữ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, . -HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn tin. -Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// -Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// -HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm -Khi muốn nói điều gì mà không gặp người đó,ta có thể viết lời nhắn. -Tập đọc lại bài. TOÁN Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : - Các phép trừ có nhớ đã học (tính nhẩm, tính viết) - Bài toán về ít hơn. - Biểu tượng hình tam giác. Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. II/ CHUẨN BỊ : 4 mảnh bìa hình tam giác. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Làm bài tập. 3.Củng cố : -Ghi : 54 – 6 24 – 15 x + 77 = 74 -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Nhận xét. Giới thiệu bài. Bài 1 : -Nhẩm và ghi kết quả. -Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ? -So sánh 5 + 1 và 6 ? -Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ? -Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 5 : Trò chơi xếp hình. Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 54 - 18 -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -Luyện tập. -Nhẩm và ghi kết quả. -HS nối tiếp nhau thông báo kết quả. -Tính nhẩm. -HS làm bài. Đọc chữa 15 – 5 – 1 = 9 15 – 6 = 9 -Bằng nhau (9). -5 + 1 = 6. -Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6 -Đặt tính rồi tính. -4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài. -1 em đọc đề. -Về ít hơn. -Tóm tắt Mẹ vắt : 50l Chị vắt : 18l ?l Giải Số lít sữa chị vắt được là : 50 – 18 = 32 (l) Đáp số 32 l -Thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh đúng sẽ thắng cuộc. -1 em nêu. -Học bài, làm thêm bài tập. Thứ năm, ngày 2 tháng 12 năm 2010. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I/ MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Làm bài tập. 3.Củng cố : -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ? -Đặt 2 câu theo mẫu Ai làm gì ? -Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? -Phát giấy to. -Phát thẻ từ. -GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình. Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè. Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học bài, làm bài. -HS trả lời miệng. -Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét nhà, xếp chăn màn,.. Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng. Chị Tám đun lại nồi canh cho nóng. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm gia đình. -1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. -2-3 em làm bài trên bảng quay -Lớp làm nháp. -1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẳm, yêu quý, yêu thương, -Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng Ai Làm gì? Anh Khuyên bảo em Chị Chăm sóc em Em Chăm sóc chị Chị em Trông nom nhau Anh em Trông nom nhau Chị em Giúp đỡ nhau Anh em Giúp đỡ nhau. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. -4-5 em làm trên giấy khổ to, làm xong lên dán bảng. -Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu -2-3 em đọc lại. -1 em trả lời. -2 em nêu : thương yêu, kính yêu. -Em xếp lại chăn màn. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. TOÁN Bảng trừ. I/ MỤC TIÊU : - Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kĩ năng vẽ hình. Rèn kĩ năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng. II/ CHUẨN BỊ : Ghi bảng “BẢNG TRỪ” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Bảng trừ. 3.Củng cố : Ghi : 42 - 16 15 – 5 - 1 71 - 52 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14 trừ đi một số.-Nhận xét. Trò chơi : Thi lập bảng trừ. -GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ. -Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét. Bài 3: Trực quan : Mẫu . - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình? - Nhận xét. -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -Bảng trừ. Hoạt động nhóm. -Chia 4 nhóm chơi. -Nhóm 1 : bảng trừ 11. -Nhóm 2 : Bảng trừ 12. -Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17. -Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16. -Nhóm nào xong dán lên bảng. -Nhẩm và ghi kết quả. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 -Nhận xét. -Quan sát. -Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồiø vẽ vào vở. -Thực hành vẽ. -Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ. Thứ sáu, ngày 3 tháng 12 năm 2010. TẬP LÀM VĂN Quan sát tranh và, trả lời câu hỏi. – Viết nhắn tin. I/ MỤC TIÊU : - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Làm bài tập. 3.Củng cố : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình. -Nhận xét , cho điểm. Giới thiệu bài. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của mình. -GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tập viết bài -Kể về gia đình. -3 em đọc. -1 em nêu. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Quan sát tranh và TLCH. -Quan sát. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến. C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. -Viết lại một vài câu nhắn. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. 5 giờ chiều ngày 12 – 12. Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về. Con : Phương Linh. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. TOÁN Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. - Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HỖ TRỢ 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. 3.Củng cố : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. Bài 1 : Trò chơi “Xì điện” -GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 - 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính . -Nhận xét. Bài 2: -Yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36. -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? -x là gì trong ý a,b, là gì trong ý c ? -Em nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. -Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9. -Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. Bài 5 : Luyện tập. -GV vẽ hình. Hỏi đáp : Đoạn thẳng thứ nhất dài? dm. -Ta phải so sánh MN với độ dài nào ? -1 dm = ? cm -MN ngắn hơn hay dài hơn 10 cm ? -Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì ? -Vậy đoạn thẳng MN dài ? cm. Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Dặn dò: HTL bảng trừ . -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con 2 em HTL. -Luyện tập. -Theo dõi. -Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ. -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 -Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8 -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 -Đếm kết quả của từng đội. -Đặt tính rồi tính. -3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. -Nhận xét Đ - S -3 em lên bảng trả lời. -Tìm x. -Là số hạng, số bị trừ. -Trả lời. -Lớp làm bài. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to : 45 kg Thùng bé : 6 kg ? kg Giải Thùng bé có là : 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số : 39 kg đường. -1 dm. -Độ dài 1 dm. -1 dm = 10 cm. -Ngắn hơn 10 cm. -Lấy 10 cm trừ đi phần hơn. -HS ước lượng và nêu số đo phần hơn khoảng 1 cm. 10 – 1 = 9 (cm). -Dùng thước kiểm tra lại. -Khoanh kết quả(C). -2 em nêu. -HTL bảng trừ.
Tài liệu đính kèm: