BÔNG HOA NIỀM VUI
( Phương thức tích hợp : Trực tiếp )
I . MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ : Lộng lẫy, cánh cửa kẹt, dậy sớm, đẹp mê hồn . Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ mới :dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn h/s trong câu chuyện.
- GD h/s có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha mẹ. Không bẻ cây , hoa bừa bãi biết tôn trong qui định góp phần BVMT.
- Tctv nhắc lại theo y/c của giáo viên cá nhân -đồng thanh
TUẦN 13 Ngày soạn: 30/11/2012 Thứ 2 Ngày giảng: 3/12/2012 ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI ( Phương thức tích hợp : Trực tiếp ) I . MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ : Lộng lẫy, cánh cửa kẹt, dậy sớm, đẹp mê hồn ... Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nghĩa các từ mới :dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn h/s trong câu chuyện. - GD h/s có tấm lòng hiếu thảo, yêu thương cha mẹ. Không bẻ cây , hoa bừa bãi biết tôn trong qui định góp phần BVMT. - Tctv nhắc lại theo y/c của giáo viên cá nhân -đồng thanh II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Nội dung BVMT tích hợp : Trực tiếp ) Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : - Nhắc nhở học sinh 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi đọc bài: Điện thoại - TLCH. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . * Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu. - Từ khó. - Y/C đọc lần hai. * Luyện đọc đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? đó là những đoạn nào? Đoạn 1: Đoạn 2: BP: y/c đọc - YC đọc lại đoạn 2 Đoạn 3: BP: y/c đọc đúng. - Đây là lời nói của ai? Đọc với giọng ntn? Đoạn 4: - Cúc đại đoá ntn ? - Con hiểu thế nào là đẹp mê hồn. - Nêu cách đọc toàn bài. Đọc trong nhóm. Thi đọc. - Nhận xét- Đánh giá. *Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Câu hỏi 1. - YC đọc thầm đoạn 1 để TLCH. - Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn để làm gì? GT: dịu cơn đau. Câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 TLCH. -Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui? Câu hỏi 3: - YC đọc thầm đoạn 3 TLCH. - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói ntn? GT: trái tim nhân hậu. Câu hỏi 4: - YC đọc thầm đoạn 4 TLCH. - Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý? - Qua câu chuyện này con thấy bạn Chi là người con ntn? - Bạn Chi đã biết tôn trong qui định BVMT nơi công cộng chưa ? Luyện đọc lại. - Đọc toàn bài. 4.Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này con có nhận xét gì về nhân vật bạn Chi, cô giáo, bố bạn Chi? - Gv củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 30’ 15’ 15’ 5’ - Lớp hát. - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - HS nhắc lại. - Lắng nghe. -Mỗi học sinh đọc một câu. Lộng lẫy , cánh cửa kẹt, dậy sớm , đẹp mê hồn -CN- ĐT. - Đọc câu lần hai. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. - 1 hs đọc đoạn 1 - Nhận xét - 1 h/s đọc lại đoạn 1. - 1 h/s đọc đọan 2. + những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời.// - 1 h/s đọc lại đoạn 2. -1 h/s đọc đoạn 3- nhận xét. + Em hái thêm hai bông hoa nữa,/ Chi ạ!// một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// - Đây là lời nói của cô giáo, đọc với giọng trìu mến, dịu dàng. - 1 hs đọc lại đoạn 3. - 1 h/s đọc. - Hoa cúc to nhiều cánh. - Rất đẹp. - 1 hs đọc lại đoạn 4. - Lời kể chuyện thong thả, lời của Chi cầu khẩn, lời cô giáo trìu mến dịu dàng. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3. - Lớp nhận xét bình chọn. - 3 h/s đọc cả bài. - HS đọc ĐT . HĐCN: - Đọc thầm đoạn 1 - Chi đã vào vườn để tìm những bông hoa cúc xanh (hoa niềm vui) đem tặng bố đang nằm trong bệnh viện để bố dịu cơn đau. * Cơn đau đã giảm, cảm thấy dễ chịu hơn. - Đọc thầm đoạn 2 - Vì theo qui định không ai được ngắt hoa trong vườn. Hoa được trồng là để cho mọi người vào đây ngắm hoa. - Đọc thầm đoạn 3 - Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, một bông cho em, một bông cho mẹ. - Người tốt bụng, biết yêu thương người khác. - Đọc thầm đoạn 4 - Thương yêu bố, biết tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà, biết trình bày nguyện vọng của mình với cô giáo để cô thông cảm và cho phép hái hoa. - Bạn Chi là một cô bé hiếu thảo với cha mẹ. - Bạn Chi thực hiện rất tốt qui định BVMT. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - 2 H đọc toàn bài + Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà. + Cô giáo thông cảm với h/s khuyến khích học sinh làm điều tốt. + Bố rất chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên cảm ơn cô giáo và nhà trường. - HS chú ý lắng nghe. - Gv liên hệ thực tế. (Tiết 4) Toán: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8,lập được bảng 14 trừ đi một số . Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8. - Thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số . Thực hiện thành thạo,các dạng toán trên. - Hs yêu thích môn học, vận dụng vào làm tính và giải toán . - Tctv nhắc lại theo y/c của giáo viên CN -ĐT. II. CHUẨN BỊ: - 1 bó QT 1 chục và 4 Qt rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS thực hiện 2 phép tính. - GV NX cho điểm từng HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 14 trừ đi một số 14 - 8 - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung Hoạt động 1: Bài toán và lập bảng trừ - GV HD HS lấy 1 bó 1 chục QT và 4 Qt rời rồi hỏi: có tất cả bao nhiêu QT? - Cô lấy đi 8 QT còn bao nhiêu QT? - GV NX và ghi bảng theo cách tính Vậy: 14 - 8 = 6 - GV HD HS lập bảng trừ. - GV HD HS học thuộc bảng trừ: 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8= 6 14 – 9 = 5 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm (Trò chơi tiếp sức) - Yc HS nhẩm nêu ngay kết quả - GV NX ghi kết quả. - GV NX- Tuyên dương. Bài 2: Tính - Yc HS làm vào bảng con. - GV NX sửa sai cho HS. Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ... - yc HS lên bảng làm, lớp làm vở - GV NX và sửa sai cho HS Bài 4: Bài toán - GV HD HS T2 và giải BT -Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết gì nữa? - Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS dựa vào T2 nhắc lại BT - GV NX. 4. Củng cố - dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - Gọi HS điền kết quả bảng cộng. -GV nhắc lại nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán 1’ 3’ 1’ 8’ 4’ 5’ 4’ 4’ 5’ - Lớp hát. - 2 hs lên bảng x – 12 = 13 x - 7 = 18 x = 13 + 12 x = 18 + 7 x = 25 x = 25 - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại đầu bài - Có 14 QT. - HS thao tác trên QT và nêu cách làm và kết quả . Đầu tiên lấy 4 QT rời sau đó tháo bó QT ra lấy 4 QT nữa còn lại 6 QT rời. Vậy 14 - 8 = 6 QT. - HS nêu cách đặt tính và tính. 1 4 - 8 6 - So sánh kết quả hai cách tính. có kết quả bằng nhau và bằng 6. - HS thao tác trên QT để lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Đọc thuộc bảng trừ CN-ĐT. HĐ nối tiếp: - HS nêu yc bài, nêu cách nhẩm 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 - 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 - Nhận xét -sửa sai HĐCN, bảng con: - 1 HS nêu yc của bài. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con. 14 14 14 14 14 - - - - - 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 - HS NX bài làm của bạn HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài - 3 H lên bảng , lớp làm vở 14 14 12 - 5 - 7 - 9 9 7 3 - HS NX bài làm của bạn HĐCN: - 2 HS đọc đề bài - 1 HS nhắc lại đề toán - 1H tóm tắt ,1 H giải , lớp làm vở Tóm tắt Cửa hàng có : 14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Còn lại : ... quạt điện ? Bài giải Số quạt điện còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số : 8 quạt điện - HS NX bài làm của bạn - HS trả lời. - Điền kết quả bảng trừ 14 trừ đi một số. - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 5) Mỹ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 1/12/2012 Thứ 3 Ngày giảng: 4/12/2012 ( Tiết 1) Thể dục: TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU: - Ôn điểm số 1-2, 1-2.. theo đội hình vòng tròn, ôn trò chơi "Bịt mắt bắt dê” - Biết điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn, biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Nhóm ba, nhóm bảy" - Giáo dục tính đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: chuẩn bị còi , khăn.bịt mắt. HS: trang phục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại cách điểm số 1- 2, 1-2 theo đội hình vòng tròn, trò chơi Bịt mắt bắt dê. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: bài hát “Múa vui” Cho hoc sinh giãn cách đội hình cự li giãn cách 1 sải tay. GV bắt nhịp cho HS cùng hát * Khởi động: - chạy nhẹ nhàng thành đội hình vòng tròn - đi thường theo vòng tròn hít thở sâu - Ôn bài TD phát triển chung 1 lần 2. Phần cơ bản: a. Ôn điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn. GV nhắc lại cách điểm số và cho HS thực hiện. - Gv có thể hô mẫu cho hoc sinh lắng nghe và hô theo. Y/C: Điểm số to rõ ràng, dõng dạc. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập luyện.Gv quan sát và sửa sai cho hoc sinh, uốn nắn cho hoc sinh cách hô dõng dạc. - Thực hiện điểm số ngược chiều kim đồng hồ, mỗi lượt ở những vị trí khác nhau. b. Trò chơi “bịt mắt bắt dê” - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại luật và nêu qui tắc chơi: ND HS đã được học chơi. - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - Em nào thua phải thực hiện theo Y/C của lớp. 3. Phần kết thúc. - §ứng tại chỗ vỗ tay và hát -Cúi người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài: Hôm nay chúng ta đã cùng ôn lại điềm số 1- 2 theo vòng tròn và chơi trò “bịt mắt bắt dê” - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà: - Ôn lại bài thể dục, tự tổ chức chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 6 - 8 phút 2 x 8N 20 phút 4 - 6 lần 1 lần 3 - 5 lần 3 phút * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp ĐH khởi động. ĐH điểm số 1-2; 1-2 ĐH chơi trò chơi ĐH kết thúc ( Tiết 2) Toán: 34 -8 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 34-8. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. - Vận dung phép trừ đã học để làm tính và giải toán , nhanh đúng . - Vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - 3 bó 1 chục QT và 4 QT rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS chữa bài tập số 3 trong tiết ... ết 1)Toán: 15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ :15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập đúng ,chính xác,nhanh. - Học sinh yêu thich môn học, vận dụng vào thực tế. - HS đọc lại bài.(tctv) II. CHUẨN BỊ: - 1 bó 1 chục QT và 8 QT rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT VBT làm ở nhà của HS. - GV NX – Đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung Hoạt động 1: lập các bảng trừ - GV y/c : Lấy 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời. Vậy tất cả là bao nhiêu que tính. - 15 que tính lấy đi 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính. - Con thực hiện cách nào tính ra được kết quả . - GV hướng dẫn HS làm như trong SGK. - GV và HS lập bảng trừ. - Tương tự với cách làm trên ta đi lập công thức trừ (16 trừ đi 9). - Lấy 1 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời. Vậy tất cả là bao nhiêu que tính? - 16 que tính lấy đi 9 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Em thực hiện cách nào tính ra được kết quả ? - GV hướng dẫn HS làm như trong SGK. - GV và HS lập bảng trừ. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ vừa lập được . - Cho HS so sánh số bị trừ, số trừ , hiệu. - Tương tự hướng dẫn HS thực hiện và lập bảng trừ 17, 18 trừ đi một số. - GV cho HS đọc. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính - Yc HS làm bài vào vở - GV chữa bài trên bảng Bài 2: Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính - GV treo bảng phụ lên bảng. - Nhận xét - sửa sai 4. Củng cố - dặn dò -Em hãy nhắc lại nội dung bài? - GV củng cố nọi dung bài. - GV liên hệ thự tế. - GV NX tiết học. 1’ 3’ 1’ 13’ 7’ 5’ 5’ - Lớp hát. - HS để vở bài tập lên bàn. - 2 HS nhắc lại đầu bài . - 15 que tính - HS thực hiện và nêu. - HS nêu nhiều cách - HS đọc và nêu. 15 – 6 = 9 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 - 9 = 6 - 16 que tính - HS thực hiện và nêu. - HS nêu nhiều cách - HS đọc và nêu. 16 – 7= 9 16 – 8 = 8 16 – 9 = 7 - HS lập bảng trừ. 17 – 8= 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 HS đọc cá nhân đồng thanh. HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài - Làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra chéo . a) 15 15 15 15 - 8 - 9 - 7 - 6 7 6 8 9 b) 16 16 16 16 - 9 - 7 - 8 - 9 7 9 8 7 c) 18 13 12 14 - 9 - 7 - 8 - 6 9 6 4 8 - HS đổi vở KT chéo HĐCN: - 1 HS nêu yc của bài - HS lên bảng nối phép tính với kết quả theo tổ, tổ nào làm xong trước thắng cuộc - Nhận xét – bình chọn - 1 vài HS đọc lại các phép trừ trên . - HS chú ý lắng nghe. (Tiết 2)Chính tả ( nghe - viết ) QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. Phân biệt iê/ yê/; d/ gi; thanh hỏi, thanh ngã. - GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. - Tctv nhắc lại theo y/c của giáo viên. II. CHUẨN BỊ: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 2, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các từ: - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: * Đọc đoạn viết. -Quà của bố đi câu về có những gì? -Bài chính tả có mấy câu, chữ cái đầu câu viết ntn? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: Lần nào , cà cuống , Niềng niễng ,nhộn nhạo , quẫy ,toé - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài. - Đọc từng câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm - GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. - Soát lại bài. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. * HD làm bài tập: * Bài 2: - YC làm bài – chữa bài. * Bài 3: - Phát giấy cho 3 nhóm. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài viết? - Củng cố cách viết d/ gi. - LH: Em sẽ làm gì để đáp lại tình yêu thương của bố, mẹ? - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 2’ 2’ 15’ 2’ 2’ 2’ 5’ - Lớp hát. - 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c Hãy hái trái tim dạy dỗ hiếu thảo . - Nhận xét. - Nhắc lại. - HS chú ý lắng nghe. 2 h/s đọc lại. - Có cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài viết có 4 câu, chữ cái đầu câu phải viết hoa.. - CN – ĐT đọc - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Điền vào chỗ trống iê hay yê. - Câu chuyện, yên lặng , viên gạch , luyện tập. - Đọc c/n - đt. * Điền vào chỗ trống d hay gi? - Nhận xét. - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe. - Em sẽ vâng lời, hoc tập chăm chỉ, (Tiết 3)Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước BT1. Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - Biết dựa những điều đã nói viết thành một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về gia đình mình, viết ý rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. -TCTV: Tăng cường phần thực hành. II. CHUẨN BỊ: - BP chép sẵn bài 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện? - 2 h/s đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b.Nội dung: *Bài 1: - YC đọc câu hỏi. - Con cần lưu ý điều gì? - YC h/s kể trước lớp - Nhận xét đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu y/c bài 2? - HD viết lại những điều mình vừa nói trong bài tập 1. Dùng từ đặt câu đúng và rõ ý, viết xong đọc lại bài để phát hiện và sửa sai. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Hôm nay chúng ta học về chủ đề gì? - GV củng cố nội dung bài. - LH : Em sẽ làm gì để đáp lại tình yêu thương của gia đình? - Về nhà làm bài tập. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 15’ 5’ - Lớp hát. - 2 hs đọc. - Nhắc lại. HĐCN: *Kể về gia đình em? - Bài tập y/c kể về gia đình chứ không phải TLCH. Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể, có thể kể 5 câu không cần kể dài. - 1 h/s kể mẫu. - 3 h/s kể trước lớp. VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm ruộng , nương . Chị em học ở trường THCS Ngọc Chiến. Còn em là h/s lớp 2 B trường TH Ngọc Chiến B. Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em. - Nhận xét, bổ sung. HĐCN: * Viết 4,5 câu nói về gia đình em. - Làm bài vào vở. VD: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều Làm nông nghiệp. Hằng ngày bố mẹ em phải đi làm rất sớm Mọi người trong Gia đình em đều thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em. - 4 h/s đọc bài làm của mình. - Nhận xét. - Kể về gia đình. - Hs trả lời. ( Tiết 4) Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU: - Nắm bắt tình hình lớp trong tuần 13: Những việc đã đạt được và những việc chưa đạt được của lớp và của trường. Nhận xét đánh giá lớp trong tuần 13. Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Phê phán, chấn chỉnh những cá nhân có hành vi không tốt, không năng nổ trong học tập. Triển khai kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng thực hiện nề nếp của lớp. - Giáo dục các em có ý thức tôn trọng và thực hiện nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ: - Ban cán sự đánh giá, tổng kết tình hình chung của lớp về học tập, lao động, nề nếp, tác phong của từng tổ từng cá nhân trong tuần. - Giáo viên nhận xét, tổng kết tuần13 về các mặt như học tập, lao động, nề nếp, tác phong, ý thức của học sinh... - Phổ biến công tác tuần 13. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức 2. Nội dung Hoạt động 1: Báo cáo kết quả học tập và rèn luyện tuần 13 - GV: Yêu cầu ban cán sự lớp lần lượt lên báo cáo, nhận xét, đánh giá tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung về mọi mặt của cả lớp như học tập, lao động, văn nghệ, phong trào thi đua của lớp. - Lớp phó học tập báo cáo tình hình chung về học tập của lớp những cá nhân đạt thành tích tốt và không tốt tuyên dương và khen thưởng. - Lớp phó văn thể: Báo cáo tình hình văn nghệ, tập bài hát về chủ điểm. - Lớp phó lao động: Báo cáo tình hình lao động, vệ sinh lớp, trong tuần qua. - Tổ trưởng tổ 1: Báo cáo tình hình chung của tổ 1 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 2: Báo cáo tình hình chung của tổ 2 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - Tổ trưởng tổ 3: Báo cáo tình hình chung của tổ 3 trong tuần qua đồng thời nêu những yêu cầu đã đạt được và chưa đạt được. Những ưu điểm và nhược điểm. - GV nhận xét đạo đức: Trong tuần qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đi học tương đối đúng giờ, không có hiện tượng cãi,... - Học tập: Các em làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, - Lao động – VS: Các em lao động vệ sinh xung quanh lớp học, sân trường, thực hiện trước buổi học và giờ ra chơi, - Thể dục: Các em ra xếp hàng còn chậm, động tác tập chưa chuẩn. - Khen thưởng tuyên dương những bạn: Chi, Linh, Chợ, Thọ, Anh,... - Phê bình: Trong tuần có bạn Caứ, Xắm, Lập, mất trật tự,... - Yêu cầu nhũng bạn vi phạm cần chú ý không để vi phạm, Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần tới GV: Phổ biến kế hoạch tuần tới. * Tư tưởng, Đạo đức, Tác phong: Thực hiện tốt nội quy nhà trường, lớp không vi phạm pháp luật, giao thông, đánh nhau, ... * Học tập: Ôn bài, làm bài tập chưa khi đến lớp; nghiêm túc trong khi học tập. Hắng hái phát biểu xây dựng bài. Lao động: Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. * Văn thể mĩ: Tiếp tục tập hát những bài hát theo chủ điểm. + Đoàn thể và các hoạt động khác. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc nhở những việc cần làm trong tuần tới. 1’ 22’ 10’ 2’ - Lớp hát. - Tình hình chung của lớp. - Tình hình học tập. - Tình hình văn nghệ, thể dục thể thao. - Tình hình lao động. - Tình hình tổ 1. - Tình hình tổ 2. - Tình hình tổ 3. - Tư tưởng, đạo đức, tác phong. - Học tập. - Lao động. - Văn thể mĩ. - Đoàn thể và các hoạt động khác. - HS chú ý lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: