Tập đọc
Bà cháu
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu.
- Biết đọc bài với giọng chậm rãi, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 11: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết Chào cờ Tiết Tập đọc Bà cháu I- Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu. - Biết đọc bài với giọng chậm rãi, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc, châu báu. II- Đồ dùng : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc. - HS : Sách giáo khoa. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - GVkiểm tra HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi ở SGK. - Nhận xét, ghi điểm. -2 HS đọc bài. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - Hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh vẽ. 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. - Giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - Đọc câu khó : * Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// * Hạt đào vừa reo xuống đã nẩy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, / trái bạc.// - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS nêu cách đọc. - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. đầm ấm, màu nhiệm +Đọc từng đoạn trong nhóm : - HS đọc theo nhóm 4 + Thi đọc giữa các nhóm : - GV quan sát HS đọc bài. - GV ghi điểm - Các nhóm thi đọc nối đoạn. - Lớp nhận xét, đánh giá. + Đọc đồng thanh: - HS đọc một lượt. Tiết 2: 3- HD tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1. Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau. Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - HS trả lời. Câu 3: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? - HS đọc đoạn 2. - Hai anh em trở nên giàu có. Câu 4: - Thái độ của hai anh em như thế nào nào sau khi trở nên giào có? - HS đọc đoạn 3. - HS trả lời. - Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? - Vì hai anh em thương nhớ bà./ Vì vàng bạc châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Câu 5: - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS đọc đoạn 4. - HS trả lời. 4- Luyện đọc lại : - GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm. - Một sốHS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai. C- Củng cố- dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ. Tuyên dương HS. - Bài sau : Cây xoài của ông em. - Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết Toán Luyện tập I- Mục tiêu : - HS học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số). - Củng cố tìm sh chưa biết, bảng cộng có nhớ. - Vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính nết và giải toán có lời văn. Có ý thức học tập chăm chỉ). II- Đồ dùng : - GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Đặt tính : 61 – 18; 71 – 24 - GV nhận xét, ghi điểm 2 HS viết bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 51) Tính nhẩm : VD : 11- 2 = 9 11 – 4 = 7 11- 3 = 8 11 – 5 = 6 - HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính. - Củng cố bảng trừ 11 trừ đi một số. - Để làm tốt bài tập 1, con cần dựa vào kiến rhức nào? Bài 2 : ( SGK tr 51) - Củng cố phép trừ có nhớ dạng, 31 –5 ; 51 – 15; Cộng có nhớ trong phạm vi 100 Tính: - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. - Đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - 2 HS chữa bảng. VD: a) 41 51 b) 71 38 - - - + 25 35 9 47 16 16 62 85 Bài 3 : ( SGK tr 51) Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng. Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng với nhau. - HS nêu yêu cầu của bài . - 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. a) x + 18 = 61 x = 61 - 18 x = 43 Bài 4 : ( SGK tr 51) Củng cố về giải bài toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bán đi nghĩa là thế nào? - Muốn biết còn lại bao nhiêu ki- lô- gam táo ta làm thế nào? - Tìm câu trả lời khác? - 2 HS đọc đề toán. - Có : 51kg táo - Đã bán : 26 kg táo - Còn lại : kg táo? - Bớt đi, lấy đi. - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Nhắc lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Đạo Đức Thực hành kĩ năng giữa học kì I I- Mục tiêu : - HS vận dụng kĩ năng đã học vào thực hành giữa kì 1. - Biết học tập đúng giờ giấc, chăm học, gọn gàng ngăng nắp, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. - Có thái độ học tập đúng đắn. II- Đồ dùng : - GV: Hệ thống câu hỏi. - HS : Chuẩn bị bài. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS trả lời. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Các con đã học những bài đạo đức nào? - Gọi một số HS trả lời. - Học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Gọn gàng ngăn nắp. - Chăm làm việc nhà. - Chăm chỉ học tập. GV đưa ra một số câu hỏi : - HS suy nghĩ, trả lời. + Học tập, sinh hoạt đúng giờ có tác dụng gì? - Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn, thoải mái hơn. + Cần làm gì khi mắc lỗi? - Cần nhận lỗi khi mắc lỗi. + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. + Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì? Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm.Người sống gọn gàng, ngăn nắpluôn được mọi người yêu mến. + Chăm làm việc nhà mang lại điều gì? - Chăm làm việc nhà mang lại niềm vui và sự hài lòng cho ông bà, cha mẹ. Đó là đức tính tốt của người học sinh. + Chúng ta nên làm những việc nhà như thế nào? - Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng. + Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? - Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. Được thầy cô, bạn bè yêu mến. Thực hiện tốt quyền được học tập. Bố mẹ hài lòng. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Bài sau: Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết1). Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết Chính tả (Tập chép) Bà cháu I- Mục tiêu : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài chính tả Bà cháu. - Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh ; s / x ; ươn / ương. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - GV : Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép, nội dung bài tập 2,3. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: dạy dỗ, nước non Lớp viết bảng con - nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Đọc mẫu bài viết 2 HS đọc lại Nhận xét chính tả H: Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. 2. Luyện viết Viết chữ dễ lẫn: móm mém, dang tay, Nhận xét, sửa sai Tìm những dấu câu trong đoạn viết. Dặn dò cách viết Giúp HS chép bài Lớp viết bảng con 1 HS viết bảng lớp Nhận xét Nêu quy tắc viết chính tả HS chép bài vào vở Đọc lại, soát lỗi. 3. Chấm, chữa bài: Chấm bài, nhận xét, chữa lỗi sai. Xem lại bài, chữa lỗi 4. Bài tập Bài tập 1: Tìm từ có âm g/gh Giúp HS nắm yêu cầu bài tập Nhận xét Củng cố quy tắc viết g/gh:viết gh khi đứng trước i, e, ê 1 HS nêu yêu cầu - lớp làm bài Chữa, nhận xét g: gù, gờ,gò, gh: ghi, ghế, Bài tập 2 : Phân biệt g/gh Trước những chữ cái nào em chỉ ghi gh? 1 HS nêu yêu cầu 1 HS trả lời: trước: e,ê, i,.. Nhận xét Bài tập 3 : Chọn Pa Đáp án: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng. Lớp làm bài - chữa Nhận xét C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học Bài sau : Cây xoài của ông em. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Toán 12 trừ đi một số : 12 - 8 I- Mục tiêu : Giúp HS : - Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán. - Có ý thức học tập tốt. II- Đồ dùng : - GV : 1 thẻ que tính, mỗi thẻ biểu thị một chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài. - HS : SGK, vở ô li. Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Tính : 51 – 18+ 27 43 + 28 - 35 - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS viết bảng. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Giới thiệu phép trừ 12 - 8 : + Bước 1 : Giới thiệu: * Nêu bài toán : Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - HS nêu lại bài toán. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm thế nào? + Bước 2 : Đi tìm kết quả : - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - GV thực hành gài que tính. + Bước 3 : Đặt tính và tính : - Gọi 1 HS bất kì lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm. - HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả : 4 que tính. - Lấy 2 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8). Lấy 12 – 2 = 10 rồi lấy 10 – 6 = 4. 12 - 8 4 - Hướng dẫn HS sử dụng que tính tương tự như trên để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ, chẳng hạn 12 – 3 = 9, 12 – 4 = 8 - HS thực hành. - Nhận xét về các số bị trừ, số trừ và hiệu ở các phép tính. 3- Luyện t ... chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Nhắc lại nội dung bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I- Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. II- Đồ dùng : - GV : Bảng phụ viết nội dung các bài tập. - HS : Sách giáo khoa, vở ô li, bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì phần luyện từ và câu. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- HD làm bài tập : Bài 1 : (miệng) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng tranh phóng to; nhắc HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì. Đáp án : Trong tranh có : - 1 bát hoa to để dựng thức ăn. - 1 cái thìa để xúc thức ăn. - 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. - 1 cái cốc in hoa để uống nước. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hoạt động nhóm 4. - Các nhóm ghi lời giải ra bảng nhóm. Hết thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm gắn kết quả của nhóm mình lên bảng lớp; chỉ các đồ vật trên tranh phóng to, gọi tên, nói tác dụng. Cả lớp nhận xét, bổ sung và kết luận nhóm thắng cuộc (tìm đúng, đủ, gọi đúng tên, nói đúng tác dụng, viết đúng chính tả tên các đồ vật.) - 1 cái chén to có tai để uống trà. - 2 đĩa hoa đựng thức ăn. - 1 ghế tựa để ngồi. - 1 cái kiềng để bắc bếp. - 1 cái thớt để thái thịt, thái rau, chặt xương - 1 con dao để thái. - 1 cái thang để trèo lên cao. - 1 cái giá treo mũ áo. - 1 bàn làm việc có hai ngăn kéo. - 1 bàn học sinh. - 1 cái chổi quét nhà. - 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn. - 1 cây đàn ghi- ta để chơi nhạc. Bài 2 : (Viết) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV nhắc HS viết theo hàng ngang hoặc kẻ hai cột : 1 cột ghi những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông, cột kia ghi những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui Thỏ thẻ. Cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở. - GV chốt lại lời giải đúng. + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông : đun nước, rút rạ. + Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi lửa. - HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. - Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. C- Củng cố- dặn dò: - Tìm thêm một số từ chỉ đồ dùng và chỉ các việc làm trong nhà. - Nhận xét giờ học.Dặn dò VN - Bài sau : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. - 1 số HS nêu. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Thể dục (Đồng chí Hằng soạn và dạy) Tiết Tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy) Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết âm nhạc (Đồng chí Lý soạn và dạy) Tiết Tập làm văn Chia buồn, an ủi I- Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi, nói tương đối tốt. - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. - Giáo dục ý thức học tập chăm chỉ. II- Đồ dùng: - GV :Tranh minh hoạ bài tập 2 ở SGK. - HS : Sách giáo khoa, bưu thiếp hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt trang trí như bưu thiếp. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân (BT2 tiết tập làm văn tuần 10). - Nhận xét, ghi điểm. - 2 HS đọc. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- HD làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) - GV nhắc HS lời thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần, thể hiện sự qua tâm và tình cảm thương yêu. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Gợi ý : Ông ơi, ông mệt thế nào ạ? / Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ? Cháu lấy sữa cho bà uống nhé! / Bà ơi, bà cứ nghỉ ngơi. Cháu sẽ giúp bà làm mọi việc Bài tập 2 : ( miệng) - GV treo 3 tranh lên bảng. - Tranh 1 vẽ gì? - HS nêu yêu cầu của bài. - Vẽ một bạn trai đang ngồi cạnh ông. Trên tay bạn cầm một cây hoa bị chết. - Tranh 2 vẽ gì? - Vẽ một bạn gái đang đứng cạnh bà. Tay bà đang nhổ cây hoa bị chết. - Tranh 3 vẽ gì? - Vẽ một bạn trai đang đứng cạnh bà. Tay bà đanaicamf một chiếc kính bị vỡ. - Các em hãy nói lời an ủi của em với ông, bà trong hai tình huống trên với thái độ ân cần để thể hiện sự thông cảm, quan tâm. - Hoạt động nhóm 2. - Một số nhóm phát biểu ý kiến. VD : * Ông đừng tiếc ông nhé! Ngày mai cháu sẽ trồng một cây khác cho ông./ Bà ơi, bà đừng buồn. Ngày mai, cháu với bà sẽ trồng một cây khác. - GV nhận xét, tuyên dương những HS nói lời chia buồn, an ủi phù hợp với tình huống giao tiếp. * Bà đừng tiếc nữa bà ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác Bài tập 2 : ( viết) Viết thư ngắn - như viết bưu thiếp - thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. - HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS đọc to bài Bưu thiếp (TV2/1, tr 80). - Nhắc HS cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. GV chấm điểm một số bưu thiếp hay. VD : Bắc Phú, ngày 26- 12- 2007 Ông bà yêu quý! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn mạnh khoẻ, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Long - HS viết bài trên bưu thiếp hoặc những tờ giấy nhỏ. - Nhiều HS đọc bài. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Chuẩn bị bài sau: Gọi điện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Toán Luyện tập I- Mục tiêu : - Củng cố cho HS về rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. - Củng cố rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ. Kĩ năng tìm số hạng chưa biết,kĩ năng giải toán liên quan đến tìm số hạng kia. - Có thái độ học tập tích cực, tự giác. II- Đồ dùng : - GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. - HS : SGK, vở ô li. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Đặt tính : 52 – 36 ; 62 - 39 - GV nhận xét, ghi điểm - 2 HS viết bảng B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Luyện tập : Bài 1 : ( SGK tr 55) - Củng cố về bảng trừ 12 trừ đi một số. Tính nhẩm : VD : 12- 3 = 9 12 – 5 = 7 12- 4 = 8 12 – 6 = 6 - HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính. Bài 2 : ( SGK tr 55) - Củng cố phép trừ dạng 52 – 28 và 32 – 8; cộng có nhớ trong phạm vi 100. Đặt tính rồi tính : - Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện. - Lưu ý HS thực hiện phép cộng và phép trừ từ phải sang trái. - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. - 3 HS chữa bảng. VD : a) 62 72 b) 53 36 - - + + 27 15 19 36 35 57 72 72 Bài 3 : ( SGK tr 55) - Củng cố về tìm một số hạng chưa biết. Tìm x : - Nêu các thành phần của phép tính. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài . - 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả. - Lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng với nhau. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 Bài 4 : ( SGK tr 55) - Củng cố về giải toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm thế nào? - Nêu câu trả lời khác. - 2 HS đọc đề toán. - Gà và thỏ : 42 con. - Thỏ : 18 con. - Gà : con? - HS làm bài vào vở ô li. - 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét. C- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ, khen ngợi HS. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .... Tiết Tăng cường toán Luyện bảng 12 trừ đi một số (12 - 8 = 12 - 2 - 6 = 4) I- Mục tiêu: - Giúp HS học thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Vận dụng làm toán thành thạo. - Có ý thức học tập tốt hơn môn toán. II- Đồ dùng: - Vở toán, bảng 12 trừ đi một số, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Ôn luyện bảng 12 trừ đi một số. Cho HS đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số. Nhận xét Cho HS thi đọc bảng 12 trừ đi một số. Nhận xét, khen Mời HS đọc nối tiếp bảng 12 trừ đi một số Nhận xét Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm thuộc nhất. Vận dụng làm tính Vận dụng bảng 12 trừ đi một số Theo dạng: 12 - 8 = 12 - 2 - 6 = 4 Hướng dẫn phân tích dạng toán trên (nhẩm cho dễ) Đưa bài tập - yêu cầu HS thực hiện. HS nhận xét 12 - 8 = 12 - 2 - 6 = 4 SBT giữ nguyên - ST tách 8 thành 2 và 6 - Trừ 2 = 10 - tiếp 6 = 4. 12 - 6; 12 - 9; 12 - 7 12 - 5; 12 - 2; . Củng cố cách làm Chữa, cho điểm 12 - 6 = 12 - 2 - 4 = 6 12 - 9 = 12 - 2 - 7 = 3 12 - 7 = 12 - 2 - 5 = 5.. Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Củng cố nội dung vừa học. Nhận xét giờ học. Nhắc nhở, dặn dò Nhắc lại nội dung bài vừa học. Học thuộc bảng 12 trừ đi một số Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. Tiết hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Kiểm lại ý thức, tình hình học tập của lớp trong tuần qua. Có ý thức học tập tốt hơn trong tuần tới. Khắc phục những tồn tại,phát huy những tiến bộ. II. Đồ dùng: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học HS nghe 2. Kiểm điểm tình hình trong tuần Yêu cầu các tổ tự nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ mình trong tuần. Lấy ý kiến bổ sung của lớp. GV tổng hợp ý kiến, đánh giá chung tình hình của lớp trong tuần. Khen những cá nhân, tổ có nhiều tiến bộ. Nhắc nhở những HS còn có những tồn tại trong tuần. Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá tổ mình. Các HS trong lớp tham gia ý kiến bổ sung Nhận xét Xếp loại thi đua các tổ bầu cá nhân tích cực trong tuần. Lấy ý kiến tham gia, nhận xét của lớp Về học tập: HS phát biểu ý kiến bổ sung bầu những cá nhân tích cực trong học tập của tuần. 3. Phương hướng tuần sau Giáo viên nêu những mặt mạnh, yếu của lớp. Yêu cầu phát huy những mặt tích cực Khắc phục những tồn tại HS nghe, thống nhất ý kiến Các tổ đăng kí thu đua tuần tới 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Dặn dò, nhắc nhở Phấn đấu đạt chỉ tiêu đã đăng kí Tiết Tiếng anh (Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Tài liệu đính kèm: