MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT:1-2
Bi:CĨ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
----oOo----
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, r rng tồn bi; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyn từ cu chuyện:lm việc gì cũng phải kin trì, nhẫn nại mới thnh cơng.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010 MƠN: TẬP ĐỌC TIẾT:1-2 Bài:CĨ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ----oOo---- I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành cơng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Chuẩn bị: GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra ĐDHT 3. Bài mới: Giới thiệu bài GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Tranh vẽ những ai? - Muốn biết bà cụ đang làm gì và trị chuyện với cậu bé ra sao. Hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tập đọc truyện: Cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim. GV ghi bảng tựa bài *Hoạt động 1: Luyện đọc- giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc * Đọc từng câu: * Đọc từng đoạn trước lớp: + Đoạn 1: Từ đầurất xấu. + Đoạn 2: Một hơm. thành kim được + Đoạn 3,4: Tương tự. Luyện đọc câu: chú ý cách phát âm, tư thế cầm sách, ngắt nghỉ hơi. Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dịng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dỡ.// TIẾT 2 * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài Câu 1.Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? Câu 2.Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Cậu bé cĩ tin khơng? Câu nào cho thấy cậu bé khơng tin? Câu 3.Bà cụ giảng giải như thế nào? Câu 4.Câu chuyện này khuyên em điều gì? GV chốt lại: Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, khơng ngại khĩ. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại Đọc phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố- dặn dò: -GV hỏi lại nội dung chính của bài. -Xem bài tiếp theo. Hát Bà cụ và một em bé. - HS đọc tiếp sức - HS đọc đúng -HS đọc chú giải SGK * Đọc từng đoạn trong nhĩm: * Thi đọc nhĩm: * Đọc đồng thanh: - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dịng là chán, bỏ đi chơi.Viết được mấy chữ đầu rồ lại viết nguệch ngoạc. - Bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Để làm thành một cái kim Khơng Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được? - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí ..thành tài. - HS phát biểu HS thi đọc trước lớp Nhận xét MÔN : TỐN TIẾT:1 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ----oOo---- I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đếm, đọc các số đến 100. - Nhận biết được các số cĩ một chữ số, các số cĩ hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất cĩ một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất cĩ hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II. Đồ dùng dạy học: GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ - GV KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100 v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Phương pháp: Ôn tập Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu đề bài -GV hướng dẫn -Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. -GV hướng dẫn HS sửa. Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau. Phương pháp: Thực hành Bài 3: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : Trò chơi: -“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. -Xem lại bài -Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. à (ĐDDH: bảng phụ) -HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa MƠN: HÁT –NHẠC TIẾT: 1 Bài: ƠN CÁC BÀI HÁT LỚP 1 NGHE QUỐC CA ----oOo---- I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên 1 vài bài hát đã học ở lớp 1. - Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1. - Biết khi chào cờ cĩ hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang. II. Chuẩn bị: + GV: Máy hát, SGK lớp 1. + HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Các hoạt động: a. Oân tập các bài hát đã học: - GV cho HS kể tên các bài hát đã học: - Mở máy cho HS nghe lại từng bài hát và HS hát lại. - Hát kết hợp gõ đệm. - Khuyến khích cá nhân hoặc nhóm biểu diễn. - Hát kết hợp trò chơi bài “Tập tầm vông”. b. Nghe hát Quốc ca: - Nhắc nhở tư thế khi hát hoặc nghe hát Quốc ca. - GV mở máy bài Quốc ca và tập cho học sinh đứng tư thế nghiêm khi nghe Quốc ca. 3.Kết thúc: - Bài Quốc ca được hát khi nào? - Tư thế khi nghe hoặc hát Quốc ca. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau học bài hát mới. Lắng nghe. - Tìm bạn thân. - Sắp đến Tết rồi. - Bầu trời xanh. - Năm ngón tay ngoan. - Quả. - Lý cây xanh. - Tập tầm vông. *Từng nhóm thực hiện trò chơi. Đứng nghiêm trang, mắt nhìn quốc kì khi hát. Thực hành . Thứ ba, ngày 24 tháng 08 năm 2010 MÔN: THỂ DỤC TIẾT:1 Bài: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRỊ CHƠI: DIỆT CÁC CON VẬT CĨ HẠI ----oOo---- I. Yêu cầu cần đạt: -Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 2. -Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. -Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. -Thực hiện đúng yêu cầu của trị chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. VS an tồn sân tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một cịi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: - Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2. Theo phương pháp kể chuyện, thơng qua đĩ GV nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỷ luật. - Một số quy định khi học giờ Thể dục: nhắc lại nội quy tập luyện ( bài 1 sách Thể dục lớp 1) - Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự. Gv nêu dự kiến, sau đĩ cùng HS quyết định. Tốt nhất chọn cán sự là lớp trưởng, tuy nhiên nên chọn HS cĩ trình độ học tập Khá, tác phong nhanh, khoẻ, giọng hơ rõ ràng, người cân đối và cĩ khả năng làm mẫu. - Giậm chân tại chỗ - đứng lại. - Trị chơi “ Diệt các con vật cĩ hại” GV cùng HS nhắc lại tên một số lồi vật (cĩ lợi, cĩ hại), cách chơi, cho chơi thử và chơi chính thức cĩ thưỏng phạt. 3. Phần kết thúc: * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. MÔN: CHÍNH TẢ (Tập chép) TIẾT:1 Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM ----oOo---- I. Yêu cầu cần đạt: - Chép lại chính xác bài chính tả; trình bày đúng 2 câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được các bài tập 2,3,4. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ chép bài mẫu -HS: Vở HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở HS 3. Bài mới : Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: -Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học. -Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn. -Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từ khó. Phương pháp: Đàm thoại GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng GV đọc đoạn chép trên bảng Hướng dẫn HS nắm nội dung. Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì? GV hướng dẫn HS nhận xét. Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn viết ntn? GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép (ĐDDH: Bảng phụ) Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng Phương pháp: Thực hành GV theo dõi uốn nắn. GV chấm sơ bộ nhận xét v Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái Phương pháp: Luyện tập Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? GV sửa bài Bài 3: Viết vào vở những chữ cái cịn thiếu trong bảng sau: Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết. Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi? - Hát - HS đọc lại - Có công mài sắt có ngày nên kim - Bà cụ nói với cậu bé - Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được. - HS trả lời - Vở chính tả - HS viết bài vào vở - HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - Vở bài tập HS làm bảng con Kim khâu, cậu bé Kiên nhẫn, bà cụ - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái - HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái: a, ă, â, b, c,d, đ, e, ê - Từng HS đọc thuộc MÔN: TOÁN TIẾT:2 Bài: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) ----oOo---- I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng cài – số rời HS: Bảng con - vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài ... êu cầu cần đạt: - Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm , đậm vừa, nhạt. - Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh, bài vẽ trang trí cĩ các độ đậm nhạt. Hình minh hoạ ba sắc độ. Phấn màu. - HS: Giấy vẽ (vở tập vẽ),bút, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiềm tra đồ dùng của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: giới thiệu hình minh hoạ ba sắc độ đậm nhạt. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để HS nhận biết: + Độ đậm + Độ đậm vừa + Độ nhạt - Tĩm tắt lại kiến thức độ đậm, nhạt trong tranh. Hoạt động 2: cách vẽ đậm, vẽ nhạt: - Xem hình minh hoạ và hướng dẫn cách vẽ đậm ,vẽ nhạt bằng màu hoặc chì đen. Hoạt động 3: Thực hành - Động viên HS để hồn thành bài tập. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Gợi ý để HS tự nhận xét bài của mình và của bạn. - Yêu cầu tìm bài mà em ưa thích. 4. Dặn dị: - Sưu tầm tranh ảnh in trên sách báo và tìm ra chỗ đậm, đậm vừa, nhạt. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. - Hát - Để lên bàn. -Mở Vở tập vẽ và xem hình 5. - Nêu yêu cầu của Bài tập. - Làm bài: + Chọn màu. + Vẽ các độ đậm nhạt theo cảm nhận riêng của bàn thân. MÔN: LÀM VĂN TIẾT:1 Bài: TỰ GIỚI THIỆU: CÂU VÀ BÀI I. Yêu cầu cần đạt: -Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân; nĩi lại một vài thơng tin đã biết về một bạn. II. Chuẩn bị: GV: Tranh HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: GV kiểm tra SGK 3. Bài mới : *Giới thiệu: -Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình. -Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn. v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc. Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan * Bài tập 1, 2 -GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên” -Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn. -Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn. -Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên * Bài 3: -Nêu yêu cầu bài: -GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu -Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện (HSG) v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh Phương pháp: Luyện tập * Bài 4: -GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh. 4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện. Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học. - Hát -HS tham gia trò chơi - Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn. - HS nêu - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm. - HS viết vở MƠN : TỐN TIẾT 5 Bài: ĐỀ-XI-MÉT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết Đề- xi- mét là một đơn vị đo dộ dài; tên gọi, ký hiệu của nĩ; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm =10 cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng ,trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo là dm. II. Đồ dùng dạy học: -GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm * Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm -HS: SGK, thước có vạch cm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập - 2 HS sửa bài: 30 +5 + 10 = 45 - 60+ 7+ 20 = 87 32 36 58 43 32 45 21 30 52 37 77 57 88 95 69 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Nêu vấn đề -GV: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm Phương pháp: Trực quan -GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy. -GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét” -GV ghi lên bảng đêximét. *Đêximét viết tắt là dm -Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét -GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm. -Vậy 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băng giấy. -GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 10 cm = 1 dm -1 dm bằng mấy cm? -GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm. -GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo. -20 cm còn gọi là gì? -GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về dm Phương pháp: Luyện tập * Bài 1: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi: a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp? b) Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp? * Bài 2: Tính (theo mẫu) GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả. M: a) 1dm + 1dm = 2dm b) 8dm – 2dm = 6dm 4. Củng cố – Dặn dò: -Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm Nhận xét tiết học. - Hát -2 HS sửa bài -NX à (ĐDDH: băng giấy) - Hoạt động lớp - HS nêu cách đo, thực hành đo. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS đọc lại - 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét - HS ghi: 10 cm = 1 dm - 10 cm = 1 dm - 1 dm = 10 cm - Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. - Băng giấy dài 20 cm - Còn gọi là 2 dm - 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra. - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân à (ĐDDH: thước) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm. + Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. + Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả - HS đọc yêu cầu và thực hiện a) 8dm + 2dm =10dm 3dm + 2dm= 5dm 9dm + 10dm =19dm b) 10dm – 9dm = 1dm 16dm – 2dm = 14dm 35dm – 3dm = 32dm MÔN: ĐẠO ĐỨC TIẾT: 1 Bài: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ----oOo---- I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ: GV kiểm tra SGK 3. Bài mới : Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Phương pháp: Trực quan thảo luận -GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi -Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó? -Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ? -Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh? *GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Phương pháp: Thảo luận nhóm Vì sao nên đi học đúng giờ? Làm thế nào để đi học đúng giờ? *GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô * Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học. - Đi ngủ đúng giờ. - Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi. v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận) Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. Phương pháp: Thảo luận nhóm Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc. Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò -Liên hệ giáo dục: -Nhận xét – dặn dị: Chuẩn bị bài 2 - Hát - HS quan sát tranh. - Chia nhóm thảo luận à Đang làm bài à Có vở để trên bàn, bút viết - Lúc 8 giờ - Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ. - Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai. - Tình huống 1+2 (trang 19, 20) - HS lên trình bày - Mỗi nhóm thực hiện. MƠN : THỦ CƠNG MÔN: GẤP TÊN LỬA ( Tiết 1) ----oOo---- I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II.Đồ dùng dạy học: - GV: vật mẫu, giấy màu -HS: giấy màu, vở . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gấp tên lửa. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát – nhận xét - GV giới thiệu mẫu: - GV mở dần tên lửa ra, sau đĩ gấp lần lượt lại từng bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. -Nêu câu hỏi về cách gấp tên lửa. NX *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng GV hướng dẫn từng bước gấp. Gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét các nếp gấp. - Chuẩn bị tiết 2 thực hành. HS quan sát, nhận xét HS nhận xét các nếp gấp - Thao tác - HS theo dõi - HS theo dõi, nhận xét
Tài liệu đính kèm: