. Mục tiêu
-Biết đọc liền mạch cc từ, cụm từ trong cu; ngắt nghỉ hơi đúng v r rng.
-Hiểu ý nghĩa cu chuyện: Người bạn đáng tin cậy l người sẵn lịng cứu người, gip người. (trả lời được cc CH trong SGK).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Thứ hai ngày tháng năm TẬP ĐỌC Tiết 1: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu -Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mít làm thơ Mít là một người ntn? Mít có điểm gì tốt? Ai dạy Mít làm thơ? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan GV đọc mẫu toàn bài Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ Mục tiêu:Đọc đúng từ khó đọc, nghỉ hơi câu dài, hiểu nghĩa từ Phương pháp: Phân tích, luyện tập Nêu các từ cần luyện đọc Nêu các từ khó hiểu Luyện đọc câu Chú ý các câu sau: Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/. Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/. Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/. Luyện đọc đoạn: GV yêu cầu HS đọc từng đoạnia4 GV nhận xét, hướng dẫn HS 4. Kết luận : (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài - HS nêu - Hoạt động lớp -à ĐDDH: Tranh - HS chú ý nghe thầy đọc và tóm nội dung câu chuyện - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ - Chặn lối, chạy trốn, lão Sói, ngăn cản, hích vai, thật khoẻ, nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã ngửa, mừng rỡ. - HS đọc các từ chú giải SGK, ngoài ra Thầy giải thích - Rình: nấp ở một chỗ kín, để theo dõi hoặc để bắt người hay con vật. - Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của hươu, nai. - HS đọc từng câu đến hết bài - HS đọc - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh ---------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 2: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. Hiêủ ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúp người. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị GV: Tranh- Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ GVyêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Có một chú Nai Nhỏ muốn được đi chơi xa cùng bạn. Cha của Nai Nhỏ có cho phép chú đi hay không? Vì sao vậy? Đọc câu chuyện: “Bạn của Nai Nhỏ” chúng ta sẽ biết rõ điều đó. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao? GV nêu câu hỏi HS thảo luận Theo em người bạn ntn là người bạn tốt? GV chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. GV có thể nêu thêm: Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không? Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phân vai đọc toàn truyện Phương pháp: Thực hành Giọng điệu: Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây) Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng) GV đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 4. Kết luận:ø (3’) Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? Luyện đọc thêm. Chuẩn bị: Kể chuyện - Hát - HS đọc bài àĐDDH: Tranh - HS đọc thầm - Đi ngao du thiên hạ, đi chơi khắp nơi cùng với bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con - HĐ 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - HĐ 2: Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. - HĐ 3: Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non - HS đọc thầm cả bài - “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặt điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. - HS tự suy nghĩ, trả lời - HS tự suy nghĩ, trả lời - Hoạt động cá nhân à ĐDDH: Bảng phụ: Mẫu câu - HS nghe thầy đọc mẫu - HS phân công đọc - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.” ---------------------------- TOÁN Tiết 11: KIỂM TRA I. Mục tiêu Kiểm tra tập trung các nội dung sau: -Đọc, viết số cĩ hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. -Kĩ năng thực hiện cộng, trừ khơng nhơ trong phạm vi 100. -Giải bài tốn bằng một phép tính đã học. -Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Chuẩn bị GV: Đề bài HS: Vở III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (1’) Kiểm tra vở HS 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết kiểm tra Phát triển các hoạt động (31’) GV chép đề lên bảng Bài 1: Viết các số: Từ 50 đến 60 Từ 88 đến 95 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Số liền trước của 81 là: b) Số liền sau của 99 là: Bài 3: Tính: 35 84 21 77 4 +23 - 52 +60 - 37 +33 Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính? Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau A B Số đoạn thẳng AB = cm hoặc = dm 4. Kết luận: (2’) GV chấm - nhận xét Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10 - Hát - HS làm bài a) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 (1,5 điểm) b) 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 (1,5 điểm) - Bài 2 (1 điểm) - 80 (0,5 điểm) - 100 (0,5 điểm) - Bài 3 (2,5 điểm) - 58, 32, 81, 40, 37 - Mỗi phép tính đúng (0,5 điểm) - Bài 4 (2,5 điểm) - Lời giải đúng (1 điểm) - Phép tính (1 điểm) - Đáp số (0,5 điểm) - Bài 5 (1 điểm) - Viết đúng mỗi số (0,5 điểm) (Hướng dẫn đánh giá) ----------------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. Mục tiêu -Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. Chuẩn bị GV: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa HS: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắmvai III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (4’) Học tập sinh hoạt đúng giờ 3 HS đọc ghi nhớ. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? Từng cặp HS nhận xét việc lập và thực hiện thời gian biểu của nhau. GV yêu cầu cả lớp đánh dấu (+) nếu làm được và dấu (-) nếu không làm được trước từng việc, đánh dấu và ghi tên những việc không dự định trước trong thời gian biểu. GV chốt ý: Có thói quen sinh hoạt, làm việc đúng giờ là 1 việc không dễ. Các em hằng ngày nên luyện tập tự điều chỉnh công việc hợp lý và đúng giờ. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Trong cuộc sống bất cứ ai cũng có thể phạm phải những sai lầm. Tuy nhiên, khi phạm sai lầm mà biết nhận và sửa lỗi thì được mọi người quí trọng. Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa” Mục tiêu: HS hiểu được câu chuyện Phương pháp: Kể chuyện GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến chuyện cái bình vở” dừng lại. Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó? GV kể đoạn cuối câu chuyện v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS trả lời theo câu hỏi Phương pháp: Đàm thoại GV: Các em vừa nghe cô kể xong câu chuyện. Bây giờ, chúng ta cùng nhau thảo luận. GV chia lớp thành 4 nhóm. GV phát biểu nội dung Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ khuyên. Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi ntn sau khi phạm lỗi? Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi phạm lỗi. Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì? GV chốt ý: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi. Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người yêu mến. v Hoạt động 3: Làm bài tập 1:( trang 8 SGK) Mục tiêu: HS tự làm bài tập theo đúng yêu cầu. Phương pháp: Thực hành GV giao bài, giải thích yêu cầu bài. GV đưa ra đáp án đúng 4. Kết luận : (2’) Ghi nhớ trang 8 Chuẩn bị: Thực hành - Hát à ĐDDH: Tranh minh họa - HS thảo luận nhóm, phán đoán phần kết - HS trình bày à ĐDDH: Phiếu thảo luận - Viết thư xin lỗi cô - Kể hết chuyện cho mẹ - Cần nhận và sửa lỗi - Được mọi người yêu mến, mau tiến bộ. - Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận trước lớp - HS chú ý lắng nghe - HS đọc ghi nhớ trang 8 à ĐD ... i toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng Phương pháp: Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu đề +Bài toán yêu cầu tìm gì? +Bài toán cho biết gì về số học sinh? +Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào? +Yêu cầu HS làm bài? Bài 5: + Yêu cầu HS quan sát và gọi tên các đoạn thẳng trong hình +Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu xăngtimet? +Đoạn thẳng OB dài bao nhiêu xăngtimet? +Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào? +Yêu cầu HS làm vào vở 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Xây nhà (xem SGV) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: 9 cộng với 1 số 9+ 5 - Hát a)32+8 và 41+39 b)83+7 và 16+24 a) 32 + 8 b) 16 + 24 +HS làm bài vào vở bài tập +HS tự làm vào vở +Vài HS nhắc lại +Làm bài tập vào vở + Gọi 1 HS đọc đề bài +Số HS của cả lớp +Có 14 học sinh nữ và 16 HS nam +Thực hiện phép tính 14 + 16 +HS viết tóm tắt và trình bày bài giải +Đoạn AO, OB, AB +7 cm +3 cm +Thực hiện phép tính 7cm + 3cm +Điền đoạn thẳng AB dài 10cm hay 1 dm ------------------------------ Thủ công Tiết 3 : Gấp máy bay phản lực / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách gấp máy bay phản lực. -Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp. - Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A/-Dạy bài mới -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Trực quan : Mẫu máy bay phản lực. Hỏi đáp : Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ? -Gồm có mấy phần ? -Em có nhận xét gì ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp. -Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. -Tạo máy bay phản lực và sử dụng. -Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập gấp máy bay. -Gấp máy bay phản lực. -Quan sát. -Giống tên lửa. -3 phần : mũi, thân, cánh. -Cách gấp giống tên lửa. -HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực hành. -Đại diện nhóm trình bày. -Thực hiện tiếp tạo máy bay phản lực. -Cầm vào nếp giấy giữa cho 2 cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên để phóng như phóng tên lửa. 1-2 em lên bảng thao tác các bước gấp. -Tập gấp lai. ----------------------------- Thứ sáu ngày tháng năm CHÍNH TẢ ( Nhớ viết ) Tiết 6: GỌI BẠN I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe viết đúng các khổ thơ 2, 3 của bài. Kỹ năng: Biết viết hoa các chữ cái đầu tên bài thơ. Viết hoa danh từ riêng. Trình bày 2 khổ thơ đúng qui định Cũng cố qui tắc viết ng/ ngh, viết đúng các âm thanh dễ lẫn. Thái độ: Tính cẩn thận, chăm chỉ, rèn chữ. II. Chuẩn bị GV: Tranh + Từ + Bảng phụ HS: Vở + bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn của Nai Nhỏ. GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con Nghe nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn. Cây tre, mái che GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ cuối của bài thơ gọi bạn. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng từ khó Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập GV đọc tên 2 khổ thơ cuối. Hướng dẫn nắm nội dung. Bê Vàng đi đâu? Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? Đề bài và 2 khổ cuối có những chữ nào viết hoa? Vì sao? Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì? Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì? Tìm các tiếng trong bài có vần eo, ương, oai. Nêu các từ khó viết? GV đọc cho HS viết bài vào vở à Lưu ý cách trình bày. v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm qui tắc ng/ ngh, ch/ r, ?/ ~ Phương pháp: Thực hành Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống Điền chữ trong ngoặc vào chỗ trống 4. Kết luận :(2’) Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi viết bài chính tả. Xem lại bài. Chuẩn bị: Tập viết. - Hát à ĐDDH: Tranh, Từ - Hoạt động lớp - Bê Vàng đi tìm cỏ - Chạy khắp nơi tìm gọi bạn - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ và đầu mỗi dòng viết hoa tên của 2 nhân vật và lời của bạn của Dê Trắng. - 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 vàkhổ 3 - Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép. - Héo, nẻo, đường, hoài - Suối: s + uôi + ‘ - cạn: c + an + . (cạn # cạng) - lang thang: Vần ang - HS viết bảng con - HS viết, sửa bài à ĐDDH: Bảng phụ - HS chọn và gắn thẻ chữ - HS luyện phát âm đúng ------------------------------- TOÁN Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng. - Biết giải tốn giải tốn bằng một phép tính cộng. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bảng cài HS: SGK + bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26 + 4, 36 + 24 HS sửa bài 1 + + + + 35 42 25 64 21 +5 8 35 16 29 40 50 60 80 50 + GV yêu cầu HS nêu đúng sai, nếu sai cho HS lên sửa lại cách đặt tính cho đúng + + 12 13 6 8 7 14 20 20 20 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Học dạng toán: 9 cộng với 1 số: 9 + 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Mục tiêu: Thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10) Phương pháp: Trực quan, giảng giải thảo luận nhóm GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? GV hướng dẫn để rút ra phép tính Chục đvị 9 5 fd1 4 Có 9 que tính (cài 9 que tính lên bảng). Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính (cài 5 que tính dưới 9 que tính). Viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? GV dẫn ra phép tính 9 + 5 = 14 (viết dấu cộng vào bảng) GV yêu cầu HS đặt tính dọc + 9 9 + 5 = 14 viết 4, thẳng cột với 9 và 5. 5 Viết 1 vào cột chục 14 Hướng dẫn HS tự làm bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số. Sử dụng bảng cài v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm các bài tập thành thạo Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính GV quan sát, hướng dẫn Bài 3: Tính nhẩm Nêu yêu cầu bài Viết ngay kết quả GV quan sát, hướng dẫn Bài 4: Để tìm số cây có tất cả ta làm sao? 4. Kết luận (3’) HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số Quan sát và ghi Đ hoặc S nếu sai sửa lại cho đúng + + + + + 9 8 7 4 9 3 9 9 9 5 12 17 16 13 14 GV nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 29 + 5 - Hát à ĐDDH: Bảng cài, que tính - HS thao tác trên vật thật - Lấy 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, gộp lại là 14 que tính - HS đặt tính + 9 5 - Thảo luận nhóm - 9 + 1 = 10 - 9 + 2 = 11 - 9 + 3 = 12 . . . - 9 + 9 = 18 - HS học thuộc các công thức trên à ĐDDH: Bảng phụ + + + - HS làm bảng con 9 9 9 2 8 6 11 17 15 - HS nêu - HS dựa vào bảng công thức để làm. - HS đọc đề - làm tính cộng - HS làm bài sửa bài -------------------------------- Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu Sắp xếp đúng tứ tự các tranh ; kể được nĩi tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy (BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3) GV nhắc HS đọc bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2 A trước khi làm BT3. II. Chuẩn bị GV:Tranh + bảng phụ HS:Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Tự thuật Xem phần tự thuật của HS Nhận xét cho điểm và củng cố thêm về cách viết lí lịch đơn giản. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Các em đã được học bài tập đọc: “Gọi bạn”. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tóm tắt nội dung câu chuyện qua tranh vẽ, đồng thời sắp xếp các câu trong bài sao cho hợp lí và thực hành lập danh sách HS theo nhóm. Phát triển các hoạt động(28’) v Hoạt động 1: Làm bài tập Mục tiêu: Sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm Bài 1: Nêu yêu cầu GV cho HS xếp lại thứ tự tranh GV nhận xét, gọi 2 HS kể lại câu chuyện. Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Đọc và suy nghĩ để sắp xếp các câu cho đúng thứ tự nội dung các sự việc xảy ra. GV kiểm tra kết quả v Hoạt động 2: Lập bảng danh sách Mục tiêu: Nắm được cách lập bảng danh sách lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm Bài 3: Nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A để ghi cho đúng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nêu lại những nội dung đã luyện tập (HS: Xếp tranh cho đúng nội dung chuyện, rồi tóm tắt lại nội dung chuyện. Sắp xếp các câu cho đúng thứ tự. Lập danh sách nhóm bạn) Khi trình bày chú ý viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. Làm bài tiếp Chuẩn bị: Tập viết - Hát - 2 HS đọc à ĐDDH: Tranh - Sắp xếp các tranh, tóm nội dung tranh bằng 1,2 câu để thành câu chuyện : “Gọi bạn” - 1-3-4-2 - (1) Bê và Dê sống trong rừng sâu - (2) Trời hạn hán, suối cạn, cỏ khô héo. - (3) Bê đi tìm cỏ quên đường về. -(4) Dê tìm bạn gọi hoài: “Bê! Bê!” - Xếp các câu cho đúng thứ tự - HS đọc nội dung bài 2 - HS làm bài à ĐDDH: Bảng phụ - Lập danh sách HS - HS làm bài ---------------------------
Tài liệu đính kèm: