TUẦN 4
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
.
Tiết 2, 3: Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
I . Mục tiêu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (TL được các c/h trong sgk)
* GDKNS: Rèn kĩ năng kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; tìm kiếm sự hỗ trợ; tư duy phê phán
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ
- Dảng phụ treo sẵn câu dài để luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ ................................................................... Tiết 2, 3: Tập đọc: Bím tóc đuôi sam I . Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (TL được các c/h trong sgk) * GDKNS: Rèn kĩ năng kiểm soát cảm xúc; thể hiện sự cảm thông; tìm kiếm sự hỗ trợ; tư duy phê phán II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ - Dảng phụ treo sẵn câu dài để luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5 phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a. Giới thiệu: - Treo tranh – Ghi đề b. Luyện đọc: (28 phút) - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc đoạn: Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc, /cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất.// - Giải thích các từ khó (sgk) Tiết2 C,Tìm hiểu bài (10 phút ) - Các bạn khen Hà như thế nào? -Vì sao Hà khóc ? - Em nghĩ ntn về trò nghịch của Tuấn ? -Thầy giáo làm cho Hà yên lòng bằng cách nào? - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? - Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? d, Luyện đọc: (20') -Hướng dẫn HS phân vai Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chốt lại ý chính: - Chuẩn bị tuần sau: “Trên chiếc bè” - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc thuộc bài “Gọi bạn” và.. 1, 2 (SGK) - Nhận xét - Nghe - Nối tiếp mỗi em đọc 1 câu đến hết bài - Học sinh đọc: loạng choạng, ngọng nghịu, ngã phịch. - Mỗi em đọc 1 đoạn đến hết bài. - Đọc theo N4 -Thi đọc giữa các N4 - Đọc đt - NX,biểu dương - Đọc thầm đoạn 1,2 - Khen Hà có bím tóc rất đẹp. -Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà bị ngã - Là trò nghịch ác, không tốt với bạn - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp - Vì nghe thầy khen, Hà thấy tự hào về bím tóc đẹp và trở nên tự tin -Lắng nghe Tiết 4: Âm nhạc: (GV bộ môn) Buổi chiều Tiết 1 : Toán: 29 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 - Biết số hạng, tổng - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng: - 3bó 1 chục pt và 14 pt rời - Bảng cái III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ:(5') Nhận xét, ghi điểm: 2. Bài mới: A.Giới thiệu phép cộng 29+5: (12') - Lấy 29 qt - có mấy qt? - Lấy thêm 5qt, có mấy qt ? - Có tất cả mấy qt ? - Có 1qt vào 9qt để có 10qt bó thành 1 bó. - Ta có mấy bó ? - Thêm mấy qt rời ? - Vậy có 34qt. - Hd để tính b.Thực hành: (12’) Bài 1: Tính Bài 2: (a,b): Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng : * Làm bài 2( cột 3) Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông - Thực hành nối hình vuông 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Nhận xét tiết học: - 1em B - Lớp b 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 - Nhận xét - Lấy 29qt. 5qt - Lấy 5qt - Nếu cách tính (Tương tự 9 + 5) - 29 + 5 = 34 , HS nêu cách tính - 1em B 59 + 5 = 64 Nêu cách tính -Nêu yêu cầu 3em B - lớp vt (cột 1, 2, 3) - Nhận xét : - 2 Hs lên B- lớp vở - Nhận xét - Thảo luận nhóm 2 - Trình bày - nhận xét - Lắng nghe ........................................................................... Tiết 2 : Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài: “Lời hứa và lời nói khoác” - Hiểu nội dung bài: Đã hứa thì phải làm. Nếu hứa mà không làm thì lời hứa trở thành lời nói khoác - Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi từ khó: Sóc Đỏ, kẻ khoác lác, buồn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: (1') 2. Bài mới a) Giới thiệu: Nêu yêu cầu: (1’) b) Hướng dẫn đọc: (15’) - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó: Sóc Đỏ, kẻ khoác lác, buồn - Hướng dẫn đọc đoạn Đoạn 1: Từ đầu “ kẻ khoác lác” Đoạn 2: “ Khỉ con.nói khoác thôi” - Hướng dẫn đọc theo nhóm 2 3. Tìm hiểu bài: (15’) Bài tâp: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng: a. Bị gọi là kẻ khoác lác, thái dộ của khỉ con thế nào? b. Khỉ mẹ giải thích cho khỉ con điều gì? c. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? (con vật, củ, quả) d. Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? 4. Củng cố, dặn dò: (3'): - Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài ở tiết 2 - Nhận xét tiết học - Hát - Lắng nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh) - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm lên thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - Đọc đề bài - Thảo luận theo nhóm 2: (5’) - Học sinh làm bài vào vở thực hành - Buồn, không hiểu vì sao bị gọi như thế. - Hứa mà không làm thì lời hứa giống lời nói khoác. - Khỉ, cà rốt, quả, thông. - Khỉ con là chú khỉ ham chơi. Tiết 3: Luyện viết: Bài 4 I/ MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết chữ. - Biết viết các chữ hoa T, Đ, B, C, N, H đúng mẫu -Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ T, Đ, B, H, N, C - Bảng phụ. - Vở luyện viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5’) - Nhận xét chung-ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. -Ghi đề bài. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng:(4') - Đọc bài viết *Đưa chữ mẫu c) Hướng dẫn viết vở: (15’). -Theo dõi, hướng dẫn thêm. d) Chấm, chữa: (5') - Chấm 10 vở . - Nhận xét, biểu dương. e)Củng cố, dặn dò (5'). - Chuẩn bị tiết sau : Đọc trước bài 4 - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh lên bảng -cả lớp bảng con Ngân Hà, Bàn Cổ , Trái Đất - Nhận xét - 2 HS đọc bài viết - Quan sát . - Học sinh viết bảng con - 6 học sinh lên bảng: T, Đ, B, C, N, H - Nhận xét . - Học sinh viết vở. - Thu vở. -Lắng nghe ----------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 Tiết 1: Toán: 49 + 25 I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II/ Đồ dùng: - 1 bó 1 chục qt và 14 qt rời - Bảng gài qt: III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Bài cũ: (5') - Nhận xét, ghi điểm: 2. Bài mới: A. Giới thiệu phép tính 49+25: (14') - Lấy 49 qt - Lấy 25 qt - Có tất cả mấy qt? - Nêu cách tính - Gộp vào để đếm - Có 49 qt - cái - Có 25 qt - cái - Thực hiện như sách giáo khoa B. Thực hành: (12') Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3) *Làm bài 1 (cột 4, 5) Hướng dẫn Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Bài 3: Bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? 3. Củng cố, dặn dò: (5') - CBT sau - Nhận xét tiết học - 2 em B - Lớp bảng 29 + 4 = 33 79 + 6 = 85 69 + 8 = 77 59 + 2 = 61 Nhận xét - 49qt - 25qt - Có 74 - Đếm thêm - Theo dõi - Nêu cách tính: 49 + 25 = 74 - Đọc yêu cầu -1 em làm B - Lớp vở - Nhận xét - Theo dõi - 2 em đọc đề - Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh - Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? -1 hs B - Lớp vở Bài giải: Số học sinh cả hai lớp có là: 25 + 9 = 34 (học sinh) Đáp số: 34 học sinh - Làm lại các bài còn sai .. Tiết 2: Chính tả: Bím tóc đuôi sam I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài ct, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được bt 2, bt 3a II/ Đồ dùng: - Bảng lớp chép bài chính tả: - Bảng phụ -Vở bài tập: III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5') - Đọc. - Nhận xét, ghi điểm: 2. Bài mới: A. Giới thiệu: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu B. Hướng dẫn chép: (6’) - Đọc mẫu - Đoạn văn này nói về lời trò chuyện của ai? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu câu gì? - Hướng dẫn viết từ khó - Theo dõi, sửa sai - Nhận xét, sửa sai. C. Hướng dẫn viết: (20') - Soát bài - Thu bài chấm- Nhận xét D. Luyện tập: Bài 2: Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò: (5') -Viết lại các chữ còn sai -Nhận xét chung - 2 em B - Lớp BC - Viết: nghi ngờ, nghe, ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện, màu mờ - Nhận xét - 2 em đọc - Giữa Thầy giáo và Hà. - Vì Hà được thầy khen bím tóc đẹp nên vui, tự tin, không buồn vì bị trêu chọc. - Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm hỏi, dấu chấm. 1 hs B - Lớp BC - Nhìn B chép. - Tự chữa bài. - Đọc yêu cầu - 1 em B - Lớp VBT - 1 hs B - lớp VBT 3b: Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân - Nhận xét : .. Tiết 3 : Kể chuyện: Bím tóc đuôi sam I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (bt 1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (bt 2) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. * Biết phân vai dựng lại câu chuyện II/ Đồ dùng: - 2 tranh minh họa - Ảnh bìa ghi tên nhân vật III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ (5') - Ghi điểm, nhận xét 2. Bài mới: A. Giới thiệu: (2') Tiết học hôm nay chúng ta sẽ dựa vào trí nhớ và tranh minh họa để kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam” B. Hướng dẫn kể: (22') Tranh 1: Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm đó dẫn đến điều gì? Tranh 2: Hà có hai bím tóc như thế nào? Khi đến lớp các bạn gái nói gì? * Kể theo vai 3. Củngcố, dặn dò: (5') - Nhận xét tiết học: -3 em kể lại chuyện “Bạn của Nai Nhỏ” -Nhận xét - Nghe - 2 hs kể - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét: - Đoạn 3: Các em kể bằng lời của mình - 4 em kể theo vai - Nhận xét: - Phân vai dựng lại câu chuyện .. Tiết 4: Thể dục: (Giáo viên bộ môn) ---------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc: Trên chiếc bè I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch trên sông của Dế mèn và Dế trũi.(tl được c/h1,2) * HS trả lời được câu hỏi 3 II/ Đồ dùng: - Tranh minh họa - Bảng phụ: III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: (5) - Vì sao Hà lại khóc? -Vì sao Hà không khóc nữa? - Nhận xét, ghi điểm : 2. Bài mới: a, Giới thiệu : (2’) b, Luyện đọc (13’) - Đọc mẫu * Đọc câu - Những từ khó đọc - Hướng dẫn đọc mẫu * Đọc đoạn : Giải thích: Ngao ... àm vở Nhận xét - Nêu yêu cầu 3 HS lên bảng - lớp làm vở 9+ 6 > 12 9 + 9 > 9 + 7 9 + 4 < 15 9 + 5 < 9 + 8 9 + 3 = 3 + 9 2 + 9 = 9 + 2 Nhận xét - Đọc đề Phân tích đề 1 HS lên bảng- lớp giải vào vở Bài giải: Số quyển truyện cả hai bạn có tất cả là : 29 + 16 = 45 (quyển truyện) Đáp số: 45 quyển truyện - Nhận xét - Đọc đề Thảo luận theo nhóm 2 Đại diện một số nhóm trình bày : Số hình tam giác trong hình vẽ là : 6 hình O A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 A B C D Tiết 3: Đạo đức: Biết nhận lỗi và sửa lỗi I/ Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa phóng to ở vở bài tập Đạo đức III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu - ghi đề: (2) 2. HĐ1: Đóng vai theo tình huống : (13’) - Treo bảng ghi nội dung các tình huống 3. HĐ2: Thảo luận: (10’) - Phát phiếu ghi tình huống - Khi bị người khác hiểu nhầm , em cần làm gì? 4. Tự liên hệ: ( 6’) - Hướng dẫn học sinh kể lên những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi 5.Củng cố dặn dò: (4’) - Mắc lỗi phải làm gì? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học - HS đọc nội dung tình huống - Thảo luận theo nhóm 4: (5’) - Đại diện các nhóm lên đóng vai Tình huống 1: Tuấn cần xin lỗi bạn T/h 2: Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. T/h 3: Trường cần xin lỗi bạn và dán sách cho bạn T/h 4: Xuân xin lỗi các bạn và cô giáo rồi làm lại bài tập ở nhà. - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bạ người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm bạn Biết thông cảm giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là người bạn tốt - Tự liên hệ và kể cho cả lớp cùng nghe - Nhận lỗi và sửa lỗi - Sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý --------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn: Cảm ơn, xin lỗi I. Mục tiêu : - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huồng giao tiếp đơn giản (bt 1). - Nói được 2, 3 câu ngắn gọn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (bt 3) * Làm được bài tập 4 * GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác Tự nhựn thức về bản thân II. Đồ dùng : -Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ (5') -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới : a) Giới thiệu : Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) Hướng dẫn BT (23') Bài 1:Nói lời cảm ơn trong những trường hợp sau -Nhận xét Bài 2: Nói lời xin lỗi Bài 3: Nêu nọi dung của từng bức tranh * Bài 4: Viết lại những câu đã nói ở bài tập 3 -Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố , dặn dò (5') -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học -2 em kể lại nội dung bức tranh -Nhận xét -Nêu yêu cầu - Miệng -1 số em TC a) Cảm ơn bạn b) Em cảm ơn cô ạ ! c) Em ngoan quá . Rất cảm ơn em -Nêu yêu cầu -Làm miệng a) Xin lỗi cậu, tớ vô ý quá ! b) Con xin lỗi mẹ , lần sau con không ham chơi nữa. c) Xin lỗi cụ , cháu vô ý. -Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày T1: Nhận ngày sinh nhật , mẹ mua tặng Tâm một con gấu bông . Tâm lễ phép nói : " Con cám ơn mẹ " T2: Bình vô ý làm vở bình hoa. Bình khoanh tay nói : " Con xin lỗi mẹ " * HS làm vở -1 em B - Lớp vở -Nhận xét Tiết 2: Toán 28+5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng : -2 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ (5') -Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu: 28+5 (12') - Lấy 2 bó que tính? - Lấy 8 que tính - Lấy 5 que tính nữa - H: Có mấy que tính? * Bảng cài * Đặt tính b) Thực hành: (18') Bài 1( Cột 1, 2, 3) : Tính - Nhận xét * Bài 1: (Cột 4, 5) * Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? Bài 3: Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả:.... con Bài 4: 3. Củng cố, dặn dò: (5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét chung -1 em lên bảng *Đặt tính rồi tính -1 em khác : 8+9 =17 9+6 =15 8+2+7 =17 9+1+5=15 -Nhận xét - 2 bó que tính - 8 que tính - 5 que tính - 33 que tính - Nêu cách tính -Nêu yêu cầu -1 em làm mẫu- nêu cách tính -Lớp BC 1 học sinh B - Lớp SGK -Nhận xét -2 em đọc đề - Phân tích đề -1 em B - Lớp vở Bài giải Số gà và vịt có là: 18+5 = 23 ( con ) Đáp số: 23 con - Nhận xét - HS vẽ vào vở .. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I. Mục tiêu - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong, vẹo cột sống. * Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. * GDKNS: + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng : - Tranh phóng to ở sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Bài cũ:(5') - Chỉ vị trí và nói tên các vùng cơ chính trong cơ thể con người ? - Khi co hoặc duỗi cơ thay đổi như thế nào? - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a, Giới thiệu: (2') b, Tìm hiểu nội dung (10') Câu hỏi: Những việc nên làm và không nên làm để xương và cơ phát triển tốt *Tại sao không nên mang vác vật quá nặng? - Các em có thể làm 1 số công việc nhà, đó là những công việc gì? c.Trò chơi: Ai khéo hơn - Vì sao có bạn bị rơi vở? 3.Củng cố, dặn dò (5') - Nhận xét tiết học: -1 hs B -Nhận xét - 1 Hs trả lời - Quan sát tranh 1.2.3.4.5 Nêu nội dung mỗi hình Thảo luận theo nhóm 2 -Đại diện 1 số N TB Những việc nên làm: + Tập thể dục thường xuyên + Ăn uống đầy đủ + Lao động vừa sức + Ngồi học đúng cách Những việc không nên làm: Mang xách đồ vật quá nặng. - HS trả lời: Để tránh bị cong vẹo cột sống - Chia thành 2 đội thi nhau - Lần lượt hai HS đội vở trên đầu, đi về chỗ ngồi, không rơi là tốt. - Do lưng, đầu và cổ bị cong, không thẳng -Lắng nghe Tiết 4: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động trong tuần - Kế hoạch tuần tới II. Các hoạt động trên lớp : 1. Lớp trưởng đánh giá các hđộng trong tuần. 2. Gv nhận xét a) Ưu điểm - Các nề nếp đã ổn định trở lại. - 15 phút đầu giờ thực hiện rất tốt - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ, đáng khen. - Trong học tập: Nhiều học sinh tích cực tham gia các hoạt động trong giờ học, hăng hái phát biểu xây dựng bài như: Tâm Nhi, Ngọc Tâm, Thắm, Thanh Nhung, b) Tồn tại: - Nhiều em chưa chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập khi đến lớp như: Khánh, Phú, Thanh Tâm, Diệu Nhi - Một số em còn rụt rà, chưa mạnh dạn trong giờ học như Huy, Vân Anh, Minh Quân 3. Kế hoạch tuần 5: - Thực hiện phong trào đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ nhau cùng học tập. Phân công những bạn học giỏi kèm cho những bạn còn chậm, chưa mạnh dạn trong học tập - Tiếp tục phong trào rèn chữ giữ vở (Bao bọc sách vở, giữ gìn vở cẩn thận, viết sạch đẹp. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập trước khi đến lớp. - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh lớp học sạch sẽ lau chùi cửa kính phía trước Tổ 3; Phía sau tổ 1, 2: - Nộp các khoản tiền theo quy định: Tiền đầu năm , BHYT, BHTN, Tiền vở Thực hành TV – Toán, quỹ lớp - Lao động vệ sinh trường lớp theo kế hoạch của Nhà trường . Buổi chiều Tiết 1: Mĩ thuật: (Giáo viên bộ môn) Tiết 2 Tiếng Việt*: Tiết 3 I/ MỤC TIÊU: Củng cố về: đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng. Viết thêm lời nhân vật để hoàn thành đoạn đối thoại II/ ĐỒ DÙNG: Vở thực hành III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: (2') 2. Bài mới a) Giới thiệu: Nêu yêu cầu: (1’) b) Hướng dẫn làm bài tập: (29’) Bài 1: Đặt và trả lời câu hỏ Hướng dẫn học sinh trả lời miệng các câu hỏi trong bài tâp. Bài 2: Sau khi nghe mẹ giải thích, Khỉ con đã hiểu ra. Nó tìm gặp các bạn để xin lỗi. Hãy viết lời của Khỉ con trong đoạn đối thoại 4. Củng cố, dặn dò (3') - Chuẩn bị tiết sau : Xem trước bài ở tuần sau -Nhận xét tiết học -Hát - Đọc yêu cầu - Đọc 5 câu hỏi trong vở - Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi của bài tập. - Một số em trình bày miệng về ngày : a. Sinh nhật của mình b. Sinh nhật của bố c. Sinh nhật của mẹ. c. Tháng này có bao nhiêu ngày ? d. Đặt câu hỏi: Hôm nay là ngày mấy ? - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Nêu miệng lời xin lỗi của khỉ con - Cả lớp làm vở : Khỉ con : Tớ đến để xin lỗi các cậu. Vì quá ham chơi nên tớ đã không thực hiện lời hứa của mình. - Nhận xét . Tiết 3: Toán*. Tiết 2 I. Mục tiêu: - Củng cố bảng cộng 8 cộng với một số - Vận dụng bảng cộng để thực hiện các phép tính dạng 8 + 5, 28 + 5. - Giải toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 1. - VBT. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Thực hành: (27’) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính Hướng dẫn : 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị Ta viết thành tổng: 36 = 30 + 6 Bài 3: Điền dấu ( > , < , = ) Bài 4: Tóm tắt: Lê : 28 quả Táo : 9 quả Có tất cả : quả? * Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Làm lại các bài còn sai - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu - HS trả lời miệng: Nhận xét - Đọc yêu cầu 1 Học sinh nêu lại các đặt tính 4 HS lên bảng - lớp làm vở Nhận xét - Đọc đề 3 HS lên bảng - lớp làm vở Nhận xét: 9 + 1 + 4 = 9 + 5 - Đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng - lớp giải vào vở Bài giải Cả lê và táo có tất cả là; 28 + 9 = 37 ( quả táo) Đáp số: 37 học sinh - Đọc yêu cầu - 1 HS nếu cách vẽ - HS vẽ vào vở KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: