TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Bảng nhân 3
I. Yêu cầu
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng
- HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 3 chấm tròn.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 20 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Bảng nhân 3 I. Yêu cầu - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. II. Đồ dùng - HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 3 chấm tròn. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu thành lập bảng nhân 3 (13phút) - Gắn tấm bìa có 3 CT và hỏi. Có mấy chấm tròn ? - 3 CT được lấy mấy lần? - 3 được lấy mấy lần ? - 3 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào? GB: 3 x 1 = 3 - Gắn 3 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 CT. Vậy 3 CT được lấy mấy lần ? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần? - 3 nhân 2 bằng mấy? GB: 3 x 2 = 6 * Tương tự các phép tính còn lại GVHD học sinh lập. ** Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3, thừa số còn lại lần lược là các số 1, 2, 3...10. - Xoá dần bảng nhân 3 cho HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng . b) Thực hành (13phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tóm tắt: 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : học sinh? Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Học thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét tiết học - 2 Hs đọc bảng nhân 2 - 2 em lên bảng: 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 - Nhận xét - Có 3 CT - 3 CT được lấy 1 lần - 3 được lấy 1 lần - 3 x 1 = 3 - Đọc: ba nhân 1 bằng 3. - 3 CT được lấy 2 lần. - 3 được lấy 2 lần - 3 x 2 - 3 x 2 = 6 - ba nhân 2 bằng sáu - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, ,8, 9 , 10. - Nghe - Đọc đồng thanh - Đọc yêu cầu - Làm miệng - nhận xét - Đọc đề - Phân tích nắm yêu cầu 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải Số học sinh 10 nhóm có là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh - Đọc yêu cầu - Nói tiếp nhau đếm thêm 3. - Nhận xét Tiết 3, 4: Tập đọc: Ông Mạnh thắng thần gió I. Yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời nhân vật trong bài. * HS khá giỏi trả lời được CH 5 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). *KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề - Kiên định. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết câu HD III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Bài cũ (5phút) Thư Trung thu - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề (1phút) b) Luyện đọc (29phút) - Đọc mẫu: - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - HD đọc từ khó * HD đọc đoạn Giúp HS nắm nghĩa Tiết 2 3.Tìm hiểu bài (15phút) - Thấn gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? + Treo tranh giới thiệu. - Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió bó tay? - Ông Mạnh đã làm gì để thần gió trở lại bạn thân? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho ai? 4. Luyện đọc lại (15phút) - Nhận xét khen em đọc bài tốt, thể hiện giọng phù hợp với các nhân vật. 5. Củng cố, dặn dò (5phút) - Đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ và trả lời nội dung bài. - Nhận xét - Nghe - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - Đọc cá nhân: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ. - 4 HS nối tiếp đọc bốn đoạn - 2 HS đọc câu dài + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// - Nắm nghĩa SGK. - Thi đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm đọc - Đọc đồng thanh - Đọc to đoạn1, 2. - Thần gió xô ông Mạnh lăn quay.Ông nổi giận. Thần gió cười ngạo nghễ chọc tức ông. - Đọc to đoạn 3. - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả ba lần nhà đều bị sụp đỗ .Ông quyết định xây ngôi nhà vững chắc . Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất, những viên đá to xây nhà. - Đọc to đoạn 4 - Cây cói xung quanh nhà đỗ sập, còn ngôi nhà thì vững chắc. - Thần gió đến ăn năn hối cải. - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. - 2 N thi đọc toàn bài thể hiện giọng đọc các nhân vật - Nhận xét- bình chọn. Buổi chiều: Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt* (Tiết 1) Hai ngọn gió I. Yêu cầu - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Hiểu nội dung bài. * GDBVMT: Phải biết yêu quý, bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới a) Giới thiệu, ghi đề (1phút) b) Luyện đọc (15phút) - Đọc mẫu: - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - HD đọc từ khó * HD đọc đoạn 3. Tìm hiểu bài (12phút) - Gió bắc từ đâu đến ? - Gió Nam từ đâu đến ? - Gió Bắc, gió Nam gắn bó với công việc thế nào ? - Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa ? - Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ? * GDBVMT 4. Luyện đọc lại (5phút) - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (3phút) - Đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học. -Nghe - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - 4 HS nối tiếp đọc nối tiếp - Đại diện 1 số em đọc - Đọc đồng thanh - Từ Bắc cực băng giá - Từ châu Phi nóng bức. - Cả 2 đều yêu công việc của mình - Giá băng - ấm áp - Bay, trèo, ném. - Phải biết yêu quý, bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét - Nghe . Tiết 2: Thực hành Toán* (Tiết 1) I. Yêu cầu - Tiếp tục ghi nhớ bảng nhân 3 bằng thực hành và giải toán. - Vận dụng giải toán và đếm thêm 3. II. Đồ dùng - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu (1phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm 3 x 8 = . 3 x 7 = 3 x 9 = 3 x 10 = 3 x 5 = 3 x 1 = 3 x 6 = 3 x 4 = 3 x 3 = 3 x 2 = 2 x 3 = Bài 2: Số ? Bài 3: Tóm tắt Mỗi nhóm: 3 học sinh 4 nhóm :. học sinh ? Bài 4: Số? a) 2 ; 4; 6; .; .; . b) 9; 12; 15; .; .; . c) 30; 27; 24; .; .; . 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Nhận xét tiết học - Nghe - Đọc yêu cầu - HS lên bảng - lớp vở bài tập 3 x 8 = 24 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 3 x 5 = 15 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18 3 x 4 = 12 3 x 3 = 9 3 x 2 = 6 2 x 3 = 6 - Nhận xét - Đọc đề - Nhận xét - Cùng GV phân tích đề - 1 em lên bảng- lớp làm vở bài tập Bài giải Số học sinh 4 nhóm học tập là: 4 x 3 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 3 học sinh lên bảng. a) 2 ; 4; 6; 8; 10; 12. b) 9; 12; 15; 18; 21; 24. c) 30; 27; 24; 21; 18; 15. - Nhận xét Tiết 4: Luyện Viết * Bài: Theo chân Bác I. Yêu cầu - Rèn kỹ năng viết các chữ hoa S, T, V theo cỡ vừa. - Biết trình bày bài thơ 7 chữ. - Qua bài viết giúp HS hiểu được nội dung bài thơ. II. Đồ dùng - Bảng viết các câu thơ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - GV nêu yêu cầu: + Nhận xét – ghi điểm: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Yêu cầu học sinh đọc bài: - Những chữ cái nào trong bài được viết hoa? - Treo mẫu chữ của BGD; - Giáo viên vừa viết vừa nêu lại cách viết. b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Tập viết chữ: S, T, B, L, M, Ô, N,Ơ + Nhận xét, sửa chữa: 3. Hướng dẫn viết cả bài - Nhắc nhỡ học sinh trong khi viết. 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở - Theo dõi giúp đỡ các em yếu kém: 5. Chấm chữa bài 6. Cũng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Học sinh về nhà luyện viết thêm. - Nghe! - Lắng nghe! - 1 em đọc - S, T, B, L, M, Ô, N,Ơ - Quan sát: - Theo dõi- lắng nghe! - Học sinh viết bảng con: - Theo dõi- lắng nghe! - Học sinh viết vào vở - Học sinh nộp bài - Lắng nghe! .. Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Toán: Luyện tập I. Yêu cầu - Tiếp tục ghi nhớ bảng nhân 3 bằng thực hành và giải toán. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết tìm các số thích hợp của dãy số. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu (3phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Thực hành (27 phút) Bài 1: Số? Bài 2: Dành cho học sinh giỏi Bài 3: Tóm tắt Mỗi can: 3 l 5 can : l? Bài 4: Tóm tắt Mỗi bao: 3 kg gạo 8 bao : kg gạo? Bài 5: Dành cho học sinh giỏi 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Nhận xét tiết học - Nghe - Đọc yêu cầu - 1 em lên bảng -lớp vở bài tập - HS đọc thuộc lòng bảng nhân3. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Quan sát bài mẫu - 2 em làm bảng. HS làm VBT - Nhận xét - Đọc đề - Cùng GV phân tích đề - 1 em lên bảng- lớp làm vở bài tập Bài giải Số lít 5 can đựng được là: 3 x 5 = 15( lít) Đáp số: 15 lít - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Tiến hành như bài 3. - 2 đội, mỗi đội 3 HS lên chơi - Nhận xét a. 3, 6, 9, 12, 15 b. 10, 12, 14, 16, 18. Tiết 2: Chính tả (Nghe – Viết) Gió I. Yêu cầu - Nghe viết chính xác, trình bày đúng CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT 2 (a/b), hoặc BT 3 (a/b), hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * BVMT: Chúng ta cần phải yêu quý và bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. - Bài tập 2b, 3b - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu (1phút) b) HD viết (6phút) - Đọc bài viết - Bài thơ này gồm có mấy khổ thơ? - Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã? * GDBVMT - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con - Nhận xét, sửa chữa c) Đọc bài học sinh viết bài (13 phút) d) Thu vở chấm (5phút) - Nhận xét, biểu dương e) Bài tập (5phút) Bài 2b: iêt hay iêc Bài 3b. Thi tìm các từ iêc, iêt Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: + thi đỗ, xe đỗ, tập vẽ, vui vẻ, giả vờ, giã gạo. - Nhận xét - Nghe - Hai em đọc bài viết - 2 khổ thơ. - HS tìm : ở, khẽ, rủ, lẩy, ngủ, quả bưởi. - Hai HS lên bảng_ lớp viết bảng con các từ khó. - Nhận xét - HS viết bài vào vở. - Soát lại bài - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập + làm việc, b ... ết học. - 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con (viết hoa, cây xoan, giọt sương, xúng xính) - Nhận xét - 2 HS đọc - Mưa bóng mây - Thoáng qua, tạnh ngay, không làm ướt ai, bàn tay bé che trang vở... - Viết bảng con: thoáng, dung dăng, ướt - Nhận xét - HS viết bài vào vở - Soát bài - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo N4. - Đại diện các N trình bày. - Hai N lên bảng làm- lớp làm vở bài a. Sương mù, xương rồng, phù sa, đường xa - Nhận xét - Các em đọc lại Tiết 2: Toán Luyện tập I. Yêu cầu - Tiếp tục cũng cố bảng nhân 4 bằng thực hành tính và giải toán. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1phút) b) Thực hành: (24phút) Bài 1: Tính nhẩm - Khi đổi chỗ các thừa số thì kết quả NTN? Bài 2: Tính Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 Bài 3: Tóm tắt Mỗi học sinh mượn : 4 quyển sách 5 học sinh mượn : ...quyển sách ? Bài 4: Dành cho học sinh giỏi 3.Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 4 HS lên bảng đọc các bảng nhân 4 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 4 em làm 4 cột - Nhận xét - Kết quả không thay đổi. - Đọc yêu cầu - Quan sát bài mẫu - Nhận xét thực hiện thứ tự từ trái sang phải. a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 - Nhận xét - Đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải Số quyển sách 5 học sinh mượn là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách - Đọc yêu cầu - Quan sát 4 đáp án. - Thảo luận N2 - Nêu kết quả. ............................................................................. Tiết 3: Thủ công: Gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2) I. Yêu cầu - HS biết cách gấp, trang trí một thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiệp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. * Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. - HS có hứng thú, thích làm thiếp chúc mừng để sử dụng . II. Đồ dùng - Quy trình cắt, gấp thiếp chúc mừng . - HS: Giấy trắng, màu, kéo, hồ, chì , thước. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (2phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới a) Giới thiệu (2phút) b) Hướng dẫn gấp (8phút) c) Thực hành (7phút) d) Trình bày sản phẩm.(5 phút) e) Chấm điểm sản phẩm.(3 phút) 3. Củng cố, dặn dò (5phút) - Về nhà tập gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Nhận xét tiết học. - Để dụng cụ học tập lên bàn - 2 học sinh nhắc lại qui trình. - HS nắm các bước . Bước 1: Cắt thiếp chúc mừng Chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - HS thực hành. -HS trình bày - Nhận xét .. Tiết 4: Tập viết: Chữ hoa Q I. Yêu cầu - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). * GDBVMT: Để có quên hương tươi ác em cần yêu quý và bảo vệ nó. II. Đồ dùng - Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết câu: “ Quê hương tươi đẹp” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiêu: (1phút) b) HD viết: (9phút) - Chữ Q gồm mấy nét? Cao mấy ô li? - GV viết mẫu- HDẫn - HD viết bảng con - Đưa câu ứng dụng: “Quê hương tươi đẹp" -Giải thích * GDBVMT - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? - Viết mẫu: Quê c) HD viết vở: (13phút) -Theo dõi hướng dẫn cho các em chậm . d) Thu vở chấm: (5phút) - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con: P - 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “Phong cảnh hấp dẫn” - Viết bảng con: Phong - Nhận xét - 2 nét - 5 ô li - Theo dõi - Viết bảng con: Q - Nhận xét - 1 em đọc - Cao 2,5 ô li: q , h, g 2 ô li : đ, p 1, 5 ô li: t 1,25 ô li: r Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con - Nhận xét - HS viết vở Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Tả cảnh bốn mùa I. Yêu cầu - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT 1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT 2). * BVMT: Học sinh thấy thiên nhiên mang lại ích lợi cho con người, chúng ta nên bảo vệ nó. II. Đồ dùng - Tranh ảnh mùa hè. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu: (1phút) b) HD làm bài tâp: (24 phút) Bài tập 1: Đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. - Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? Bài 2: 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Từng cặp học sinh thực hành đáp lời chào và lời tự giới thiệu. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 2HS đọc đoạn văn. - Thảo luận theo N4 - Đại diện các N trình bày. - Nhận xét- bổ sung. - Đọc yêu cầu - 2 em đọc các câu gợi ý về mùa hè. - HS dựa vào các câu goẹi ý để tả miệng. - HS Viết 2 – 3 câu nói về mùa hè . - HS làm vở - Trình bày - Nhận xét Tiết 2: Toán: Bảng nhân 5 I. Yêu cầu - Lập được bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng - HS, GV: Các quân cờ mỗi tấm có 5 chấm tròn. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3 III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: (5phút) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a)Giới thiệu thành lập bảng nhân 5 (13phút) - Gắn tấm bìa có 5 CT và hỏi. Có mấy chấm tròn ? - 5 CT được lấy mấy lần? - 5 được lấy mấy lần ? - 5 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào? GB: 5 x 1 = 5 - Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 CT. Vậy 5 CT được lấy mấy lần ? - Vậy 5 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần? - 5 nhân 2 bằng mấy? GB: 5 x 2 = 10 * Tương tự các phép tính còn lại GVHD học sinh lập. ** Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là số 1, 2, 3...10. - Xoá dần bảng nhân 5 cho HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuọc lòng . b) Thực hành: (13phút) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tóm tắt: Mỗi tuần : 4 ngày 5 tuần : ngày? Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Học thuộc bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. - 2 Hs đọc bảng nhân 4 - 2 em lên bảng: 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 4 x 8 = 36 3 x 9 = 36 - Nhận xét - Có 5 CT - 5 CT được lấy 1 lần - 5 được lấy 1 lần - 5 x 1 = 5 - Đọc: năm nhân 1 bằng năm. - 5 CT được lấy 2 lần. - 5 được lấy 2 lần - 5 x 2 - 5 x 2 = 10 - 5 nhân 2 bằng 10 - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 , 10. - Nghe - Đọc đồng thanh - Đọc yêu cầu - Làm miệng - nhận xét - Đọc đề - Phân tích nắm yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải Số ngày 5 tuần có là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - Đọc yêu cầu - Nói tiếp nhau đếm thêm 5. - Nhận xét .. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông I. Yêu cầu - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. * Biết đưa ra lời khuyên trong 1 số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. - HS biết được trình tự các việc làm để đi xe bít. - HS nắm những qui định khi đợi xe, lên xe, đi xe, ra khỏi xe. - Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông. *KNS: - Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông. - Kỹ năng tư duy phê phán: phê phán những hành vi sai quy định - Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm thực hiện đúng quy định. II. Đồ dùng - Tranh SGK - Các phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: (2phút) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống: (15 phút) - Chia nhóm 6 - Điều gì sẽ xảy ra? - Đã có khi nào em có hành động như tình huống đó chưa? - Em khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? * Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài..khi tàu xe đang chạy. 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh: (9’) H4: Hành khách đang làm gì? Họ đứng gần hay xa mép đường? H5: Hành khách đang làm gì? Xe đang chạy hay dừng? * Kết luận: Đợi xe gần mép đường lên xe. Không được thò đầu đưa tay ra ngoài. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh: (9’) 5. Củng cố, dặn dò: (5phút) - Nhận xét tiết học - Nghe - Quan sát tranh ở sách giáo khoa - Thảo luận theo N6. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét Nghe - Quan sát hình 4, 5 - Thảo luận theo cặp. - Từng cặp trình bày. - Nhận xét. - HS vẽ các phương tiện giao thông. - Trưng bày. .. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 20. - Kế hoạch tuần 21. II/ NỘI DUNG: Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần Giáo viên tổng kết : - Nề nếp khá ổn định. Tuy nhiên cần chú ý hơn trong việc xếp hàng ra vào lớp. Một số em còn đi học muộn, nghỉ học không có lý do . - Vệ sinh khá sạch sẽ - Một số em chưa học bài ở nhà, viết ở vở còn bẩn, thiếu bài: Thắm, Hồng Diệp, Thanh Tâm - Học tập: một số em chưa thuộc các bảng nhân đã học: Diệu Nhi, Phú, Tâm Nhi 3. Kế hoạch tuần 21: - Tiếp tục phong trào thi đua học tập tốt, lao động tốt. Học thuộc các bảng nhân đã học. Tăng cường học trong các giờ dò bài – 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, giúp đỡ nhau trong học tập - Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ - Thực hiện đi học đúng giờ, thuộc bài ngay tại lớp. - Tiếp tục hoàn thành các khoản tiền theo quy định .. Kiểm tra của tổ chuyên môn Kiểm tra của Ban giám hiệu Ngày tháng năm 20 Ngày tháng năm 20
Tài liệu đính kèm: