Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Huyền My An - Tuần số 25

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Huyền My An - Tuần số 25

Tuần 25

Ngy soạn: 16/ 02/ 2013

Ngy giảng: 18/ 02/ 2013

Người thực hiện: Vũ Thị Diệu

Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013

Tập đọc

Sơn Tinh, Thủy Tinh

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Huyền My An - Tuần số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn: 16/ 02/ 2013
Ngày giảng: 18/ 02/ 2013
Người thực hiện: Vũ Thị Diệu
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tập đọc 
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng
 b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 
- HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt)
- Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ ..
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD đọc một số câu
+ Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nứơc thẳm
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao//
+ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh 
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận/
- GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK)
- GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ)
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2)
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
+ Những ai đến cầu hôn Mị nương?
+ Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào?
+ Lễ vật gồm những gì?
- 1 em đọc câu hỏi
+Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời)
+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào?
+ Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì?
+ Cuối cùng ai thắng?
+ Người thua đã làm gì?
- Gọi một em đọc câu hỏi
d. Luyện đọc lại:
- 2, 3 HS phân vai luyện đọc.
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hôm nay các em học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau 
- Báo cáo sĩ số
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Hs lặp lại tựa bài
- HS lắng nghe 
- HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết
- HS luyện đọc 5 – 7 em
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- 1 HS đọc
- Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm
- Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương
- Một trăm ván cơm nếp, .ngựa chín hồng mao .
- Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao
- Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh 
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi
- 1 em đọc – lớp đọc thầm, suy nghĩ thảo luận
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường 
Toán 
MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) một phần năm , biết viết và đọc 1/5 và làm bài tập 1.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
 - HS: VBT, dụng cụ học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng chia 5
- 2 em lên bảng
 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 20 : 5 = 4
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp:
- GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét
+ Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau?
+ Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông?
+ Một phần năm ta viết thế nào?
* GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông
c. Thực hành: 
Bài 1: hình nào tô màu 1/5
- GV nhận xét, biểu dương
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Một phần năm ta viết thế nào?
- nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- chuẩn bị bài sau 
.
- HS lặp lại tựa bài
- 5 phần đều nhau
- Tô một phần năm của hình vuông
- Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang
- Viết 1/5 
- Đọc một phần năm
- Vài em nhắc lại bài
- HS quan sát
- Hình A và D
Đạo đức 
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 2
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố lại kiến thức đã học và thực hành được theo những gì đã học.
- TTCC cho những HS còn thiếu.
II. Đồ dùng dạy học:
Điện thoại , dụng cụ để sắm vai.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Nêu nội dung bài trước
3. Bài mới:
a. GTB: GV ghi tựa
b. Hoạt động 1: Đàm thoại
- GV nêu câu hỏi cho HS tra lời miệng
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng chúng cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
GV nhận xét - kết luận
c. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ:
- Cho HS hoạt động nhóm
- GV phát phiếu cho từng nhóm , trong các phiếu ghi từng ý và yêu cầu các nhóm thảo luận nếu tán thàng thì đánh dấu + vào ô trống .
 Hoạt động 3: Đóng vai
- GV nếu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp
- Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
- Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
- Tình huông 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
- GV nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Liên hệ thực tế, giáo dục.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ...
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thảo luận và đóng vai theo từng tình huống.
- HS từng cặp lên trình bày.
(Buổi chiều)
Tiếng việt*
Luyện đọc bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra. Đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt)
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1, 2)
c. Luyện đọc lại:
- 2, 3 HS phân vai luyện đọc.
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Hôm nay các em học bài gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau 
- HS lắng nghe 
- HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết
- HS luyện đọc 5 – 7 em
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
Toán* 
Ơn: MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) một phần năm , biết viết và đọc 1/5 và làm bài tập 1.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp:
c. Thực hành: 
Bài 1: hình nào tô màu 1/5
- GV nhận xét, biểu dương
4. Củng cố - Dặn dò: 
- nhận xét tiết học 
.
- HS lặp lại tựa bài
- HS quan sát
- Hình A và D
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
(Nghỉ)
---------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013
(Nghỉ)
-----------------------------------------
Ngày soạn: 16/ 02/ 2013
Ngày giảng: 21/ 02/ 2013
Người thực hiện: Vũ Thị Diệu
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013
Toán 
GIỜ - PHÚT
I. Mục tiêu:
 - Biết 1 giờ bằng 60 phút
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6 
 - Biết đơn vị thời gian : giờ, phút.
 - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số do thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bài dạy, mô hình đồng hồ
HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài:
- GV nói “ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác đó là phút,một giờ có 60 phút
- GV viết 1 giờ = 60 phút
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ và hỏi.
+ Đồng hồ chỉ đang chỉ mấy giờ?
- GV quay tiếp cho kim phút chỉ vào số 3 và hỏi.
- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- GV viết bảng: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 .
- Lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV ghi tựa “ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
Gv gọi học sinh lên bảng làm lại các công việc như nêu để cả lớp theo dõi và nhận xét.
Gv yêu cầu học sinh tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân , lần lượt theo các lệnh.
- Đúng 10 giờ
- 10 giờ 15 phút
- 10 giờ 30 phút
c. Thực hành.
Bài 1 : Học sinh tự làm và chữa bài ... 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 5
 - Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp. 
* HD HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nêu kết quả
 Bài 2: Tính nhẩm
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột
Lớp và GV nhận xét
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề và tóm tắt bài toán
 1 em lên giải – lớp làm vào vở
Bài 4: 1 em đọc đề, tóm tắt và chọn phép tính
Bài 5: yêu cầu HS quan sát và trả lời
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
- 2 HS đọc bảng chia 5
HS lặp lại tựa bài.
 10 : 2 = 5 45 : 5 = 9
 30 : 5 = 6 20 : 5 = 4
 50 : 5 = 10 25 : 5 = 5
 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 
 10 : 2 = 5 20 : 4 = 5 
 10 : 5 = 2 20 : 5 = 4
 . .
Giải
Số vở của mỗi bạn
35 : 5 = 7 (quyển)
ĐS: 7 quyển
Giải
Số đĩa cam là:
325 : 5 = 5 (đĩa)
ĐS: 5 đĩa
- HS quan sát và trả lời hình a) có 1/5 con voi được khoanh vào
Rút kinh nghiệm 
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc – Tiết 75
BÉ NHÌN BIỂN
I . Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ : Bé rất yêu biển,bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ em.
- Trả lời được câu hỏi trong sgk ; thuộc 3 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng học tập:
GV : Bài dạy, tranh minh hoạ.
HS : Làm theo yêu cầu của giáo viên .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu – ghi tựa bài.
Luyện đọc :
Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng dòng thơ
Học sinh luyện đọc từng câu ( 2 lượt )
Hướng dẫn luyện phát âm từ khó tưởng rằng, biển nhỏ, bễ, khiêng, khoẻ, vẫn là.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Gọi 1 em đọc chú giải ( SGK)
GV giảng thêm “ Phì phò “ tiếng thở của nhân vật, “lon ta lon ton” ý nói dáng đi nhanh nhẹn vui vẻ của một em bé.
Đọc từng dòng thơ trong nhóm.
Thi đọc trước lớp ( CN,ĐT) 
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Câu 1: Tìm những câu thơ cho ta thấy biển rất rộng.
Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ em?
Câu 3 : Em thích khổ thơnào nhất ? Vì sao ?
- GV nhận xét,.
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng.
- Cho học sinh đọc nối tiếp giữa các bàn 
4. Cũng cố :
- Gọi 2 em đọc lại bài.
- Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ?
Vì biển rất to, rộng và đáng yêu, và ngộ nghịc như trẻ em.
- Nhận xét tiết học
5- Dặn dò : 
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau “ Tôm càng và cá con”
Hát.
- 3 HS lên kiểm tra
Học si nh lập lại tựa.
Học sinh từng dãy bàn luyện đọc từng câu.
Học sinh luyện đọc từ khó.
Học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
HS đọc .
“ Tưởng rằng biển nhỏ
 Mà to bằng trời
 Như con sông lớn
 Chỉ có một bờ
 Biển to lớn thế”
“ Bãigiằng với sóng
 Chơi trò trẻ con
 Nghìn con sống khoẻ
 Lon ta lon ton
Biển to lớn thế
 Vẫn là trẻ con”
Học sinh đọc thầm suy nghỉ trả lời 
Học sinh đọc lại khổ thơ mình thích và giải thích lý do . Vì sao ?
Rút kinh nghiệm 
Luyện từ và câu – Tiết 25
TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1), BT2).
Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? ( BT3, BT4)
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ.
 - HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài tập 1 : ( miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
GV hỏi: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng?
+ Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng trước hay đứng sau?
+ Gv viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng
Biển 
.biển 
GV yêu cầu 3, học sinh lên bảng tìm ghi bảng.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Gọi vài học sinh đọc các từ ngữ ở cột trên bảng.
GV nhận xét chốt lời giải
Biển .
Biển cả, biển khơi,biển xanh, biển lớn.
biển
tàu biển, sóng biển, cá biển,
Bài tập 2 : ( Miệng) 
Yêu cầu 1 em đọc tiêu đề BT.
GV gọi 2 học sinh lên bảng – giới thiệu kết quả trước lớp.
Học sinh nhận xét.
GV nhận xét.
sông
suối
Hồ
Bài tập 3 : ( Miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 3 
GV hướng dẫn cách đặt câu.Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí ở đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.
GV ghi kết quả lên bảng
Bài 4 : ( Viết ) 
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm ( mỗi nhóm thảo luận để đưa ra 3 câu trả lời. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và nêu kết quả.
GV ghi bảng 1 số câu trả lời sau:
Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước / vì đã dâng lễ vật lên vua trước Thuỷ Tinh.
Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương
Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng đánh Sơn Tinh.
Cũng cố , dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
2 tiếng : tàu + biển , biển + cả
Trong từ tàu biển , tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả.Tiếng biển đứng trước.
HS làm bài vào vở bài tập.
3 Học sinh tìm và ghi bảng.
1 em đọc yêu cầu BT
Học sinh làm vào vở bài tập
Cả lớp đọc thầm
Học sinh phắt biểu ý kiến, chọn câu hỏi phù hợp ( Vì sao ? )
Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?
Gọi 3 học sinh đọc lại kết quả.
Học sinh thảo luận .
Các nhóm nhận xét.
Lớp làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm 
..
Toán – Tiết 123
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân – chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng chia 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng ; tìm thừa số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
 * HD làm BT:
Bài 1: yêu cầu HS tính theo mẫu. 
 3 x 4 = 12 viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 
Tương tự làm tiếp các phần còn lại
Bài 2: HS cần phân biệt một số hạng trong một tổng và tìm thừa số trong một tích
Gọi 4 em lên bảng – HS làm VBTư
GV nhận xét
Bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3
Hình nào đã đượ ctô màu?
½ số ô vuông?
 1/3 số ô vuông?
 ¼ số ô vuông?
 1/5 số ô vuông?
Bài 4: HS chọn phép tính và tính
Bài 5: HS đọc yêu cầu đề
Cho HS lên bảng thực hiện
Lớp và GV nhận xét
4. Củng co á- Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
HS lặp lại tựa bài
5 x 6 : 3 = 30 : 2 = 10
6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10
2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 8 
HS nhắc lại quy tắc “ tìm một số hạng trong một tổng” ; “tìm thừa số trong một tích”
 - 4 em lên bảng
HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm theo
½ ô vuông được tô C
1/3 số ô vuông là hình A
¼ số ô vuông là D
1/5 số ô vuông là B
Giải
Số con thỏ là:
5 x 4 = 2 0 (con)
ĐS : 20 con thỏ
HS đọc : xếp 4 Hình tam giác thành HCN
Rút kinh nghiệm 
Rút kinh nghiệm 
Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013
Rút kinh nghiệm 
Rút kinh nghiệm 
Rút kinh nghiệm 
Rút kinh nghiệm 
Tập đọc
ÔN TẬP
Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013
Rút kinh nghiệm 
Thủ công – Tiết 25
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
 - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : bài dạy
HS : dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định : 
KT bài cũ:
KT dụng cụ học tập của HS
Nhận xét
Bài mới:
GV ghi tựa bài bảng lớp
* GV HD HS quan sát và nhận xét
- GV giải thích dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát nhận xét
 + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
 + Hình dáng, màu sẵc, kích thước ntn?
 + Để có dây xúc xích ta làm thế nào?
* GV HD làm 
Bước 1: cắt thành các nan giấy. 
Bước 2: dán các nan thành dây xúc xích
 * Chú ý: dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài (H1)
- Luồn nan thứ 2 khác màu nan thứ nhất (H3) sau đó bôi hồvào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai
- Luồn tiếp nan thứ ba khác nhau vào vòng nan thứ hai, bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba ( H4)
- Làm tương tự với các nan kế tiếp cho đến khi đựợc dây xúc xích vừa ý
- GV yêu cầu 1,2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tá cắt, dán 2 vòng xúc xích. Chú ý uốn nắn thao tác cắt giấy để các em cắt được nan thẳng theo đừơng kẻ
- GV tổ chức cho HS tập cắt nan giấy
4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
Về xem lại bài 
Nhận xét tíêt học
HS lặp lại tựa bài
Đựợc làm bằng giấy thủ công
Hình tròn, màu sắc đẹp, nan giấy dài bằng nhau
Ta lồng các nan giấy thành nhứng vòng tròn nối tiếp nhau
- Hs quan sat, theo dõi
Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN LOP 2 TUAN 25 Huyen My An.doc