1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ : Voi nhà
- Đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Voi nhà đã giúp con người như thế nào ?
GV nhận xét và ghi điểm
3/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :+ Giới thiệu chủ điểm
+ Giới thiệu bài.
Ghi đề bài lên bảng : Sơn Tinh , Thủy Tinh
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc từng câu
HS phát hiện và luyện đọc tiếng khó .
- Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
+ Cách chia đoạn như SGK.
Luyện đọc câu văn dài
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 25 Từ ngày : 22 / 02 / 2010 Đến ngày: 26 / 02 / 2010 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 2 / 22 / 02 1 2 3 4 5 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ đầu tuần Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh Sơn Tinh, Thủy Tinh Một phần năm Thực hành giữa học kì 2 3 / 23 / 02 1 2 3 4 Kể chuyện Chính tả Toán Thể dục Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh (Tập chép) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Luyện tập Bài : 49 4 / 24 / 02 1 2 3 Tập đọc Toán Tập viết Bé nhìn biển Luyện tập chung Chữ hoa V 5 / 25 / 02 1 2 3 4 LTVC Toán Thể dục Thủ công Từ ngữ về sông biển . Đặt và TLCH vì sao? Giờ phút Bài : 50 Làm dây xúc xích trang trí (tiết 1) Nghỉ tiêu chuẩn 6 / 26 / 02 1 2 3 4 5 Chính tả Toán Tập làm văn TNXH HĐTT (Nghe viết ) Bé nhìn biển Thực hành xem đồng hồ Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi Một số loài cây sống trên cạn Sinh hoạt lớp Thứ 2 ngày 22 tháng 02 năm 2010 Hoạt động tập thể Sinh hoạt đầu tuần (tuần 25) Nội dung sinh hoạt: - Tập hợp lớp thành vòng tròn. - Ôn các bài hát múa: + Nhanh bước nhanh nhi đồng + Lớp chúng ta đoàn kết + Tiếng hát bạn bè mình - Chơi trò chơi Con thỏ. Tập đọc: Sơn Tinh, Thủy Tinh (2 tiết) I/ Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (Hùng Vương). 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa từ : lễ vật, cầu hôn, ván, nệp. - Nội dung: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. II/ Chuẩn bị: - GV : Tranh vẽ trong SGK. - HS : SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 35’ 5’ 18’ 17’ 4’ 1’ Tiết 1: 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : Voi nhà - Đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Voi nhà đã giúp con người như thế nào ? GV nhận xét và ghi điểm 3/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài :+ Giới thiệu chủ điểm + Giới thiệu bài. Ghi đề bài lên bảng : Sơn Tinh , Thủy Tinh b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từng câu HS phát hiện và luyện đọc tiếng khó . - Luyện đọc từng đoạn trước lớp. + Cách chia đoạn như SGK. Luyện đọc câu văn dài - Giúp HS hiểu các từ : cầu hôn , lễ vật ,ván , nệp , ngà, cựa , hồng mao. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh * Giải lao giữa 2 tiếùt Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 + Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? + Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? +Vua vùng nước thẳm là thần gì ? - Đọc đọc đoạn 2 + Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? + Lễ vật gồm những gì ? - Đọc đoạn 3 + Kể lại việc chiến đấu của hai vị thần ? GV gợi ý : (kết hợp tranh) . Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh bằng cách nào? . Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào? . Cuối cùng ai thắng ? . Người thua đã làm gì ? + Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? a) Mị Nương rất xinh đẹp b) Sơn Tinh rất tài giỏi c) Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường * GV liên hệ thực tế về việc phá rừng, trồng cây gây rừng và việc đắp đê chống lũ . * Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? c. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc lại truyện. - GVnhận xét 4/ Củng cố , dặn do:ø - Em thích nhân vật nào nhất vì sao? 5/ Nhận xét - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “Bé nhìn biển ” - Hát -2HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo y/cầu của GV. -HS lắng nghe - Cả lớp theo dõi. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. tuyệt trần , cuồn cuộn , đuối sức... -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + HS trả lời. * Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh , / vua miền nước thẳm //. * Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, / gà chín cựa , / ngựa chín hồng mao.// HS đọc phần chú giải ở cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - HS thầm đọc đoạn 1 + Sơn Tinh : chúa miền non cao Thuỷ Tinh : vua miền nước thẳm + Chúa miền non cao là thần núi. + Vua vùng nước thẳm là thần nước. - HS đọc thầm đoạn 2 + Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật tới trước thì được lấy Mị Nương. + Một trăm ván cơm nếp , hai trăm nệp bánh chưng ,voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao. - HS đọc thầm đoạn 3 . Thần hô mưa, gọi gió , dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng . . Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. . Sơn Tinh thắng. . Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi. c) Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường . - Cả lớp theo dõi. * Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra ; đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt . -HS thi đọc nối tiếp từng đoạn truyện. - HS theo dõi – Nhận xét - HS trả lời Rút kinh nghiệm: Toán: Một phần năm I/ Mục tiêu : - Giúp HS hiểu được một phần năm. - Nhận biết , viết, đọc . - GDHS ham học toán. II/ Chuẩn bị : - GV : Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS : Vở bài tập ,bảng con. III/ Các hoạt động dạy học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 30’ 3’ 1’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 5. - Có 30 HS xếp thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy HS ? GV nhận xét 3/ Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng : Một phần năm b-Giới thiệu một phần năm : - GV treo hình vuông lên bảng. -Hỏi :Cô chia hình vuông này làm mấy phần ? - Cô tô màu mấy phần? -Như vậy cô đã tô màu một phần mấy của hình vuông ? - GV viết lên bảng . - Yêu cầu HS viết GV kết luận: Chia hình vuông làm 5 phần bằng nhau lấy đi một phần, được h. vuông. - HS quan sát hình ngôi sao 5 cánh .Cắt 1 cánh ta được 1/5 hình ngôi sao. - Giúp HS so sánh 1/5 và không phải 1/5. c-Bài tập thực hành * Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK/ 122 có chấm chữa . Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hình B , D đã tô màu một phần mấy ? Bài 3 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hình B khoanh một phần mấy số con vịt ? 4/Củng cố : - Gọi 1 số HS đọc số - GV tổ chức HS chơi trò chơi nhận biết . 5/ Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập ” . - HS hát -2 HS đọc thuộc lòng. - 1 HS lên bảng - Cả lớp ghi phép tính vào bảng con: Giải Số HS mỗi hàng: 30 : 5 = 6 (học sinh ) Đáp số : 6 học sinh -HS theo dõi - Làm 5 phần - Tô màu một phần. - Tô màu một phần năm hình vuông. - Đọc: Một phần năm - 1HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con - Đã tô màu 1/ 5 hình nào ? + HS quan sát hình vẽ trả lời : Hình A , D - Hình nào đã tô màu 1/5 số ô vuông ? + HS quan sát hình vẽ trả lời : Hình A ,C - Hình B tô 1/3 . Hình D tô 1 / 4 - Hình nào đã khoanh 1 / 5 số con vịt ? + HS quan sát hình vẽ trả lời : Hình A - Hình B khoanh 1 / 2 số con vịt . -1 số HS đọc - HS chơi trò chơi Rút kinh nghiệm: Đạo đức: Thực hành giữa học kì 2 I/Mục tiêu : - Hướng dẫn HS ôn tập các bài đạo đức: Trả lại của rơi, Biết nói lời yêu cầu đề nghị, Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Rèn kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức đã học. - GD HS nhận biết hành vi đúng thì thực hành , những hành vi sai không làm. II/ Chuẩn bị : - GV :Chuẩn bị một số câu hỏi ôn tập và 2 cái điện thoại bằng đồ chơi để HS đóng vai. - HS : Học thuộc bài. III/ Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 5’ 28’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: -Khi nhận điện thoại em phải nói năng như thế nào? - GV nhận xét 2/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề lên bảng : Thực hành giữa học kì 2 b. Hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi hái hoa dân chủ GV ghi một số câu hỏi gắn vào cây hoa , yêu cầu HS đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời -Khi nhặt được của rơi em phải làm gì ? -Trả lại của rơi là đem lại điều gì cho người mất? -Trẻ em biết nói lời yêu cầu đề nghị là thể hiện điều gì ? 4 ) Khi nhận điện thoại em phải nói năng như thế nào ? Hoạt động 2 : Thực hành - GV đưa ra 2 điện thoại bằng đồ chơi yêu cầu HS thực hành nói chuyện theo tình huống : + Hẹn bạn đi chơi + Gọi đến nhà bạn gặp bố mẹ bạn em chào hỏi như thế nào ? + Nếu người khác gọi nhầm số máy em phải nói như thế nào ? 3/ Củng cố dặn dò ; - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau “Lịch sự khi đến nhà người khác” . - Nói ngắn gọn, rõ ràng , lịch sự . HS đại diện các nhóm lên bốc thăm trả lời - Trả lại cho người bị mất - Đem lại niềm vui cho người mất và niềm vui cho chính mình . -Thể hiện sự ø tự trọng và tôn trọng người khác. -Nói năng lễ phép ,nói ngắn gọn rõ ràng . - HS tự thực hành – Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung . Rút kinh nghiệm: Thứ 3 ngày 23 tháng 02 năm 2010 Kể chuyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh I/ Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp lại ... lấy mô hình đồng hồ quay kim giờ và kim phút như hình vẽ SGK. -Đồng hồ hình A chỉ mấy giờ ? -Đồng hồ hình B chỉ mấy giờ ? -Đồng hồ hình C chỉ mấy giờ ? - Đồng hồ hình D chỉ mấy giờ ? Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Trước hết HS phải đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động. - Đối chiếu với đồng hồ để lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động . Bài 3 : Yêu cầu HS thực hành quay kim đồng hồ - GV đọc : 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi . 3/ Củng cố, dặn dò : - GV quay kim đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau Luyện tập + 1 giờ có 60 phút. - 2 HS lên bảng: 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 12 giờ – 8 giờ = 4 giờ HS quan sát mô hình đồng hồ và trả lời câu hỏi : - 4 giờ 15 phút - 1 giờ 30 phút - 9 giờ 15 phút - 8 giờ 30 phút - 1 HS đọc yêu cầu :Mỗi câu ứng với đồng hồ nào ? -HS quan sát hình vẽ và trả lời a) An vào học lúc 13 giờ 30 phút ứng với đồng hồ A . b) An ra chơi lúc 15 giờ ứng với đồng hồ D. c) An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với đồng hồ B. d)An tan học lúc 16 giờ 30 phút ứng với đồng hồ C. g) An ăn cơm 7 giờ tối ứng với đồng hồ G. -HS quay kim đồng hồ - HS đọc giờ trên đồng hồ Rút kinh nghiệm: .. Tập làm văn: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi I/ Mục tiêu: 1- Kiến thức :Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. Quan sát tranh một cảnh biển , trả lời đúng các sâu hỏi về cảnh trong tranh. 2-Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng giao tiếp, đáp lời đồng ý, kĩ năng quan sát và trả lời câu hỏi. 3-Giáo dục HS đáp lời đồng ý lịch sự ; yêu thích biển II/ Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ cảnh biển trong SGK. - HS : Bảng phụ viết câu hỏi của bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2-3 cặp HS đứng tại chỗ đối thoại : 1 em nói lời phủ định,1 em đáp lời phủ định. - GV nhận xét và ghi điểm 3/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài :Hôm nay các em học cách đáp lời đồng ý. Sau đó tập quan sát một bức tranh vẽ cảnh biển trả lời các câu hỏi về cảnh biển được thể hiện trong tranh . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : (miệng ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Hà cần nói với thái độ như thế nào ? + Dũng cần nói với thái độ như thế nào ? - Gọi 2-3 HS nhắc lại lời khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. Bài 2 : ( miêng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi 3 –4 cặp thực hành - GV khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh vẽ cảnh biển Hướng dẫn : Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh, đọc thầm 4 câu hỏi và trả lời ,viết ra giấy nháp. a)Tranh vẽ cảnh gì ? b) Sóng biển như thế nào ? c)Trên mặt biển có những gì ? d)Trên bầu trời có những gì ? - GV khuyến khích HS trả lời theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. - Gọi 2 em trả lời hoàn chỉnh các câu hỏi trên. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Đáp lời đồng ý, tả ngắn về biển . Hát -HS1 :Cậu đã bao giờ nhìn thấy một con voi chưa? HS2 : Chưa bao giờ. HS 1 : Thật đáng tiếc. -Đọc đối thoại sau, nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng. + Hà nói lễ phép. + Niềm nở. -Từng cặp HS đóng vai bố Dũng , Hà thực hành đối đáp. - 2-3 HS nhắc lại: Cháu cảm ơn Bác Cháu xin phép bác. - Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau: HS thảo luận cặp đôi -HS thực hành đóng vai: a)Cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé! b)Em ngoan quá! Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -HS trả lời + Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng khi ông mặt trời mới nhô lên. + Sóng biển xanh nhấp nhô / Sóng biển xanh như dềnh lên ./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. + Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. + Mặt trời đang dần nhô lên, những đám mây màu tím bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời. - 1-2 em trả lời toàn bộ các câu hỏi. Rút kinh nghiệm: ... Hoạt động tập thể: Sinh hoạt cuối tuần 25 I/ Mục tiêu : - GV tổng kết tuần 25 và đề ra phương hướng tuần 26. - Hát 1 số bài hát em đã học. - Chơi trò chơi mà em thích. II/ Lên lớp: 1/ Tổng kết tuần qua: - Tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Xếp loại thi đua các tổ. * GV nhận xét: + Sau Tết học sinh đi học lại đúng quy định và đảm bảo sĩ số. + Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt. + GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi. + Phê bình một số em chưa thuộc bài, chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập. 2/ Kế hoạch tuần 26: - Tiếp tục thực hiện truybài 15’ đầu buổi. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Trực nhật,vệ sinh sạch sẽ. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu và tăng cường bồi dưỡng HSG chuẩn bị dự thi. 3/ HS chơi trò chơi mà em thích. - Sinh hoạt văn nghệ: HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về phụ nữ Câu 1: Thứ tự (từ trái sang phải) các yếu tố trong phần vần là: A. Aâm chính âm cuối âm đệm B. Aâm đệm âm chính âm cuối. C. Aâm chính âm đệm âm cuối. D. Aâm cuối âm chính âm đệm. * Đáp án: B Câu 2: Trong câu thơ “Việt Nam đất nước ta ơi” có từ đồng nghĩa với từ ”Tổ quốc” không? A: có B: Không * Đáp án: A (có) Câu 3: Từ đồng âm là từ : Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. Khác nhau về âm nhưng giống nhau về nghĩa. Giống nhau về âm và giốmg nhau về nghĩa. * Đáp án: Giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa Câu4: Chọn quan hệ từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau. “ () rừng cây bị chặt phá () mặt đất thưa vắng bóng chim”. A. Tuy – nhưng B. Nếu – thì C. Vì – nên C. Không những – mà còn * Đáp án: C Câu 5: Khổ thơ có bao nhiêu từ láy. Hai cha con bước đi trên cát Aùnh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch. - 1 từ láy đó là. - 2 từ láy đó là.. - 3 từ láy đó là. * Đáp án: 2 từ láy đó là: rực rỡ, lênh khênh. Câu 6: trong các từ : to tát, nhỏ nhen, nhỏ bé, xinh đẹp, xinh xắn, mới mẻ, mới tinh. Từ nào là từ láy To tát, nhỏ bé, xinh xắn, mới tinh. Nhỏ nhen, xinh đẹp, mới mẻ, to tát. To tát, nhỏ nhen, xinh xắn, mới mẻ. * Đáp án: C Câu 7: Trong số 162,57 chữ số 7 chỉ. A. 7 dơn vị B. 7 chục C. 7 phần trăm D. 7 phần mười * Đáp án: C Câu 8: 12,74 = 10 + 2 + +0,04 A: 70 B: 7 C: 0,7 D: 0,07 * Đáp án: 0,7 12,74 = 10 + 2 +0,7 + 0,04 Câu 9: Khi độ dài của hình vuông tăng gấp 2 lần thì diện tích hình vuông tăng gấp mấy lần. 2 lần 3 lần 4 lần 5 lần * Đáp án: C Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi là198cm. Chiều rộng của hình là 42cm. Chiều dài của hình chữ nhật là: 54cm 57cm 141cm * Đáp án: B. 57cm Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là. 198 : 2 = 99(cm). Chiều dài hình chữ nhật là. 99 – 42 = 57(cm) Đáp số: 57 cm Câu 11: Văn Miếu – Quốc Tự Giám ở đâu ? Hoa Lư Huế Hà Nội * Đáp án: Hà Nội Câu 12: Đền Hùng ở đâu ? Ở núi Nghĩa Lĩnh, Tỉnh Phú Thọ. Ở núi Nghĩa Lĩnh, Tỉnh Lạng Sơn. Ở núi Nghĩa Lĩnh, Tỉnh Cao Bằng. * Đáp án: A Câu 13: Người anh hùng liệt sĩ nào hi sinh ở tuổi 13 . A. Võ Thị Sáu. B. Trần Quốc Toản. C. Kim Đồng. D. Phan Đình Giót. * Đáp án: C Câu 14: Chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời vào thời điểm nào ? Từ những năm 20 của thế kỷ XX Từ những năm 30 của thế kỷ XX Từ những năm 40 của thế kỷ XX Từ những năm 50 của thế kỷ XX * Đáp án: B Câu 15: Yếu tố nào quang trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc ? A. Có nhiều tiền. B. Mọi người sống hạnh phúc. C. Bố mẹ có chức vụ cao. * Đáp án: GV nhận xét tiết học . Sơn Tinh , Thủy Tinh. 1 . Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi . Một hôm , có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa . ( Một người là Sơn Tinh ,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh ,/ vua vùng nước thẳm .// ) 2 . Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói : - Ngày mai , ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương .( Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp ,/ hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa ,/ ngựa chín hồng mao .// ) Hôm sau , Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về . 3 . (Thủy Tinh đến sau ,/ không lấyđược Mị Nương ,/ đùng đùng tức giận ,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh . // ) Thủy Tinh hô mưa , gọi gió , dâng nước lên cuồn cuộn . Nhà cửa, , ruộng đồng chìm trong biển nước . Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi ngăn dòng nước lũ . Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu , Sơn Tinh lại nâng núi lên cao bấy nhiêu. Cuối cùng , Thủy Tinh đuối sức , đành phải rút lui . ( Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh ,// gây lũ lụt khắp nơi / nhưmg lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua .// ) Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Tài liệu đính kèm: