1)Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
Nội quy Đảo Khỉ
3) Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng :
Quả tim khỉ
b. Luyện đọc :
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS uyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu
Luyện đọc tiếng khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
+ Luyện đọc câu văn dài
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 24 Từ ngày : 08 / 02/ 2010 Đến ngày: 12 / 02 / 2010 THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ 2 / 08 / 2 1 2 3 4 5 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Toán Sinh hoạt đầu tuần Quả tim khỉ Quả tim khỉ Luyện tập Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2) 3 / 09 / 2 1 2 4 5 Kể chuyện Chính tả Toán Thể dục Quả tim khỉ (Nghe viết) : Quả tim khỉ. Bảng chia Bài :47 4 / 10 / 2 1 2 3 Tập đọc Toán Tập viết Voi nhà Một phần tư Chữ hoa U, Ư 5 / 11 / 2 1 2 3 4 LTVC Toán Thể dục Thủ công Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Luyện tập Bài 48 Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình Nghỉ tiêu chuẩn 6 / 12 / 2 1 2 3 4 5 Chính tả Toán Tập làm văn TNXH HĐTT Nghe viết :Voi nhà Bảng chia 5 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi. Cây sống ở đâu? SHTT Thứ 2 ngày 08 tháng 2 năm 2010 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt đầu tuần 24 Nội dung sinh hoạt: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Ôn quay phải, quay trái. Tập hợp thành vòng tròn, ôn các bài hát đã học. Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Tập đọc: Quả tim khỉ (2 tiết) I/ Mục tiêu : 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu). 2) Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngư õ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. - Hiểu nội dung: Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn . 3) GD HS cần phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK - HS: SGK , xem trước bài. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 35’ 15’ 20’ 4’ 1’ Tiết 1 1)Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Nội quy Đảo Khỉ 3) Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Quả tim khỉ b. Luyện đọc : * GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS uyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu Luyện đọc tiếng khó -Đọc từng đoạn trước lớp + Luyện đọc câu văn dài + Giúp HS hiểu các từ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Học sinh đọc đồng thanh * Giải lao tiết Tiết 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: -Đọc đoạn 1 + Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào ? - Đọc đoạn 2 + Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào? + Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? + Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin ? - Đọc đoạn 3 và 4 + Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? +Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? +Yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa với các từ trên. - Nội dung bài nói lên điều gì ? d-Luyện đọc lại Gọi 2 ,3 nhóm thi đọc theo vai 4) Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nội dung 5) Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi . - Chuẩn bị bài “ Voi nhà” -Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Một con vật da sần sùi, / dài thược, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc / trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài . // + HS đọc phần chú giải cuối bài - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - HS đọc đồng thanh đoạn - Cả lớp đọc thầm + Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn .Khỉ mời Cá Sấu kết bạn .Từ đó ngày nào khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cả lớp đọc thầm + Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng Cá Sấu. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn . + Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu , bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ , lấy quả tim để ở nhà. + Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. - Cả lớp đọc thầm + Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc , giả dối . + Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh . Cá Sấu giả dối , bội bạc , độc ác . + Khỉ nhân hậu, chân tình , nhanh trí . Cá Sấu lừa đảo, gian giảo , xảo quyệt . * Những kẽ bội bạc, giả dối như cá Sấu không bao giờ có bạn. - 2, 3 nhóm thi đọc theo vai Khỉ, Cá Sấu, người dẫn chuyện - Cả lớp lắng nghe nhận xét -1 HS đọc - Cả lớp theo dõi Rùút kinh nghiệm: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố kĩ năng “Tìm một thừa số chưa biết ”. - Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. - Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân. II/ Chuẩn bị : - GV :Viết sẵn nội dung bài tập 3 - HS :Vở bài tập , bảng con III/ Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 31’ 3’ 1’ 1) Ổn định tổ chức : 2) Kiểm tra bài cũ : - GV ghi bảng : Tìm X X x 3 = 18 X x 2 = 14 -GV nhận xét và ghi điểm 3) Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Luyện tập . b. Bài tập : * Hướng dẫn HS làm lần lượt thong bài tập trong SGK / 117 , có chấm chữa. Bài 1 :Tìm X -GV ghi đề lên bảng -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài Bài 2 :Tìm Y - GV chép đề lên bảng -Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đề . - GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm tích , tìm thừa số trong phép nhân . - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4 : Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và giải vào vở Bài 5 : Gọi HS đọc đề -Yêu cầu cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở . Gọi 1 HS lên bảng chữa bài . 4) Củng cố : -Muốn tìm số hạng ,thừa số ta làm thế nào ? 5) Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài :“ Bảng chia 4 ”. -Hát . - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con: X x 3 = 18 X x 2 = 14 X = 18 : 3 X = 14 : 2 X = 6 X = 7 - Cả lớp theo dõi. -Lấy tích chia cho thừa số kia . - 3 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27 X = 4 :2 X =12:2 X =27:3 X= 2 X = 6 X = 9 - Cả lớp theo dõi -Lấy tổng trừ số hạng kia . -3 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10 Y=10 –2 Y =10 :2 Y= 10 : 2 Y= 8 Y = 5 Y = 5 HS nhận xét . - Viết số thích hợp vào ô trống - HS theo dõi trả lời -2 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 -1HS đọc đề. -2 HS ghi tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 3 túi : 12 kg 1 túi :. . . kg ? Giải Số kg gạo mỗi túi có là : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo -1HS đọc đề . -2 HS ghi tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở. Tóm tắt : 3 bông hoa : 1lọ 15 bông hoa: . . . lọ ? Bài giải Số lọ hoa cắm được là: 15 -3 = 5 (lọ) Đáp số : 5 lọ -3HS nhắc lại – Cả lớp theo dõi Rút kinh nghiệm: Đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I) Mục tiêu - HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình - HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . - GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . II) Chuẩn bị: - GV :Bộ đồ chơi điện thoại . - HS :Vở bài tập đạo đức . III) Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 27’ 3’ 1’ 1) Ổn định tổ chức : 2) Kiểm tra bài cũ : - Khi nhận và gọi điện thoại em cần nói năng như thế nào ? -GV nhận xét 3) Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( TT) . b) Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống . * Cách tiến hành : - GV chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ . +Tình huống 2 : Một người gọi nhầm số máy nhà Nam . +Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho bạn nhưng bấm nhầm số máy nhà người khác .GV : Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào , em cũng cần phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lí tình huống * Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp Trong 1 số tình huống nhận hộ điêïn thoại . * Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS thảo luận xử lí 1 tình huống +Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau? Vì sao ? a) Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ vắng nhà . b) Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận . c)Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . - GV yêu cầu HS liên hệ : + Trong lớp em nào gặp tình huống tương tự ? + Em đã làm gì trong tình huống đó ? Kết luận : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác . 4) Củng cố : - Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại ? - GD HS cần phải nói năng lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . 5) Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị trước bài “Lịch sự khi đến nhà người khác”. -HS hát -Nói năng rõ ràng , chào hỏi lễ phép . ( 2 HS trả lời ) -HS thảo luận xây dựng kịch bản và đóng vai +HS1 : Alô! Bà ngoại đấy à, cháu là Nam đây Thưa bà ,ba ... thường và hít thở sâu - Gọi 1 tổ lên thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy GV nhận xét đánh giá - GV hoặc cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhắc nhở HS sửa sai. - Cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi nhắc nhở - GV cho HS thực hành (như bài46) - GV nhắc lại cách chơi (như bài42) HS tổ chức chơi,GV theo dõi nhắc nhở - Đứng vỗ tay và hát ; một số động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét bài học, về nhà các em ôn lại bài TH 4 hàng ngang Rút kinh nghiệm: ... ********************************************************* Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 Chính tả: (Nghe- viết) Voi nhà Phân biệt s /x I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Voi nhà”ø. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s /x . - Rèn HS kĩ năng viết đúng chính tả, chữ viết đúng mẫu. II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ chép bài chính tả. - HS : Vở chính tả , bảng con , bút chì , phấn. III/ Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 33’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu s /x . GV nhận xét và ghi điểm 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Voi nhà Phân biệt s /x b. Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu. + Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần? + Con voi đã làm gì để giúp họ? + Câu nào trong bài có dấu gạch ngang và dấu chấm than . * Viết tiếng khó : - HS phát hiện và viết tiếng khó c. Viết chính tả : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài. d. Chấm chữa bài: - GV treo bảng phụ hướng dẫn chấm. - Thu 5-6 vở chấm điểm, nhận xét. e. Hướng dẫn làm bài tập : Bài b: - Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi 2-3 em đọc lại. 4/ Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại những chữ sai chính tả. - Chuẩn bị bài “ Sơn Tinh , Thuỷ Tinh” Hát - 2HS lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con tiếng có âm đầu s /x:sẻ , sáo, sung, xanh , xinh . -HS lắng nghe. - 2 HS đọc bài. + Lo lắng voi đập tan xe mất. + Nó quặp vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Phải bắn thôi ! - 1HS lên bảng – Cả lớp viết bảng con : lúc lắc, mũi xe , quặp chặt, huơ vòi. -HS viết vào vở. -HS rà soát lỗi. - HS đổi vở chấm lỗi -Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - 2HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở: (xâu , sâu ) : sâu bọ, xâu kim (sắn , xắn ) : củ sắn , xắn tay áo ( xinh , sinh ) : sinh sống, xinh đẹp ( sát , xát ) : xát gạo , sát bên cạnh Rút kinh nghiệm : . Toán: Bảng chia 5 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5.Thực hành chia cho 5 (chia trong bảng) - Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan . - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia. II/ Chuẩn bị: - GV :Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . - HS : Vở bài tập , bảng con , các tấm bìa có 5 chấm tròn . III/ Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 5’ 31’ 3’ 1’ 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3. GV nhận xét 2/ Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng : Bảng chia 5 b. Lập bảng chia 5: - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Như vậy ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Làm thế nào em tính được ? - GV nêu bài toán:Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Em làm phép tính gì? - GV viết lên bảng , yêu cầu HS đọc. - Gọi 1HS đọc bảng nhân 5, GV ghi lên bảng bảng nhân 5. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 5 , lập bảng chia 5 .Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở nháp. * Học thuộc bảng chia 5 - GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 5. - Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng chia. c. Luyện tập thực hành : * Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong SGK / 121 có chấm chữa . Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ , hỏi HS :Muốn tìm thương em làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 2 : Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa em làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS làm bài. Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề toán - Hướng dẫn tương tự như bài 2 - Yêu cầu HS làm bài - Chấm một số vở, nhận xét. 3/ Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc bảng chia 5 . 4/ Nhận xét - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “Một phần năm”. -2 HS lên bảng đọc. -2 HS lên bảng làm bài tập 3. - 20 chấm tròn -Lấy 4 x 5 =20 -Có 4 tấm - Phép chia 20 : 5 = 4 - 20 : 5 = 4 - 1 HS đọc bảng nhân 5 - Lập bảng chia 5 -1 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 - HS nhìn bảng đọc. - HS xung phong đọc thuộc bảng chia. - Điền số -Lấy số bị chia chia cho số chia. -1HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia. -1HS đọc đề bài - Có 15 bông hoa cắm vào 5 bình. - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? - Phép chia. - 1HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở Bài giải Số bông hoa mỗi bình có là : 15 : 5 = 3 (bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa -1HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở Bài giải Số bình hoa cắm được là : 15 : 5 = 3 (bình hoa) Đáp số : 3 bình hoa - 3HS đọc thuộc bảng chia 5. Rút kinh nghiệm: ... ... Tập làm văn: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi I/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản . - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể lại mẩu chuyện vui , nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. II/ Chuẩn bị: - GV : Máy điện thoại đồ chơi để HS thực hành đóng vai. - HS :Vở bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 5’ 33’ 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai tình huống bài tập 2 b, c Tuần 23 - GV nhận xét ghi điểm 2/ Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng: Đáp lời phủ định . Nghe và trả lời câu hỏi . b. Bài tập : Bài 1 (miệng) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc lời. - GV nhắc HS khi nói chuyện qua điện thoại phải thể hiện thái độ lịch sự , nhã nhặn . Bài 2 : (miệng ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a, b, c. GV khuyến khích HS đáp lời phủ định theo cách diễn đạt khác nhau . Bài 3 : (miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi nói nội dung tranh . - GV kể chuyện :Vì sao ? - GV nêu câu hỏi: a) Lần đầu tiên về quê chơi , cô bé thấy thế nào ? b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ? c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng ? d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Yêu cầu HS ghi vào vở. -Gọi 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV thu vở chấm điểm . 3/ Củng cố ,dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 3 vào vở. -Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống. - 2 HS thực hành. - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. -Từng cặp HS thực hành đóng vai: - HS1 : Cháu chào cô ! Thưa cô bạn Hoa có ở nhà không ạ? - HS2 :Cháu nhầm máy rồi , ở đây không có ai là Hoa đâu ! - HS1 : Thế ạ , cháu xin lỗi cô . -Nói lời đáp của em -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a, b, c. a) Dạ thế ạ ! Cháu xin lỗi ( Không sao ạ , cháu chào cô ) b) Thế ạ , lúc nào rỗi bố mua cho con nhé . c) Thế ạ , mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khoẻ. Mọi việc con sẽ làm hết. - Nghe kể và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe GV kể chuyện - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm. HS thi nhau trả lời câu hỏi :1 em hỏi, 1 em trả lời + Cô bé thấy cái gì cũng lạ . + Thấy 1 con vật đang ăn cỏ , cô bé hỏi cậu anh họ “ Sao con bò này không có sừng hả anh ?” + Bò không có sừng vì sừng bị gãy, hoặc sừng còn non . Riêng con vật này không có sừng vì nó là con ngựa. + Con ngựa. - HS viết câu trả lời vào vở - 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: ... Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp cuối tuần 24 I/ Mục tiêu : - GV tổng kết tuần 24 và đề ra phương hướng tuần 25. - Hát 1 số bài hát em đã học. - Chơi trò chơi mà em thích. II/ Lên lớp: 1/ Phần mở đầu : - HS vỗ tay và hát bài “Chiến sĩ tí hon” 2/ Phần cơ bản a) Tổng kết tuần qua: - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt. Phê bình một số em chưa thuộc bài , chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập. - GV khen những HS học tốt, phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi. b) Kế hoạch tuần 25: - Tiếp tục thực hiện truybài 15’ đầu buổi . - Trực nhật sạch sẽ . Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Vệ sinh sạch sẽ. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu . - HS chơi trò chơi mà em thích - Sinh hoạt văn nghệ: HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về phụ nữ 3/ Phần kết thúc : - HS vỗ tay hát. - GV nhận xét tiết học .
Tài liệu đính kèm: