Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường Tiểu học Bình Thạnh Trung - Tuần 9

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường Tiểu học Bình Thạnh Trung - Tuần 9

Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009

Đạo đức

Bài LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1)

I.Mục tiêu :

 - Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

 - Yêu quý anh vhị em trong gia đình.

 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

-Sách giáo khoa

-Đồ dùng để sắm vai: 1 quả cam to, 1 qua cam nhỏ, đồ chơi.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Trường Tiểu học Bình Thạnh Trung - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Đạo đức
Bài LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1)
I.Mục tiêu :
	- Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh vhị em trong gia đình.
 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Sách giáo khoa 
-Đồ dùng để sắm vai: 1 quả cam to, 1 qua cam nhỏ, đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Tiết đạo đức tuần trước các em học bài gì 
? Gia đình em gồm có những ai ?
? Các em cần phải làm gì để cha mẹ vui lòng ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Họat động 1: Bài tập 1: Kể lại nội dung từng tranh
-Quan sát, kể lại nội dung tranh:
 Ở từng tranh, có những ai?
 Họ đang làm gì?
 Các em có nhận xét gì về việc làm của họ?
-Kết luận: 
 Tranh 1: Có 1 quả cam, anh đã nhường cho em và em nói lời cảm ơn anh. Anh đã quan tâm, nhường nhịn em, còn em thì lễ phép với anh.
 Tranh 2: Hai chị em cùng chơi với nhau. Chị biết giúp đỡ em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hòa thuận, đoàn kết
 Qua 2 bức tranh, noi theo các bạn nhỏ, các em cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, sống hòa thuận với nhau.
Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế..
-Kể theo nhóm về anh chị em của mình.
 Em đã có anh hay chị hay em nhỏ?
 Em đã lễ phép với anh chị hoặc nhường nhịn em nhỏ chưa?
 Cha mẹ đã khen em như thế nào?
-GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị và nhường nhịn em nhỏ
 Hoạt động 3: Bài tập 3: Nhận xét hành vi trong tranh
-Câu hỏi:
 Trong tranh có những ai? 
 HọÏ đang làm gì?
 Việc nào tốt thì nối với chữ “nên”, còn không tất thì nối với chữ “không nên”
 -GV kết luận :
 + Tranh 1 : Anh giành đồ chơi (ông sao), không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em. Đó là việc không tốt, không nên làm; cần nối tranh 1 này với “không nên”.
 + Tranh 2 : Anh đang hướng dẫn em học chữ, cả hai anh em đều vui vẻ với nhau. Đây là việc làm tốt, các em cần noi theo và nối tranh 2 này với “nên”. 
 +Hát
4/ Củng cố :
 Cô vừa dạy các em bài đạo đức gì ?
5/ Dặn dò :
 Về nhà các em xem tiếp phần còn lại của bài để tiết đạo đức tuần sau chúng ta học T2 nhé !
-Hát
- Gia đình em.
- Ông bà, cha mẹ, 
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ
- Nghe.
- Chia nhóm 2 HS
- HS thảo luận theo từng tranh
-Vài HS trình bày trước lớp, bổ sung ý kiến nhau.
-Kể theo nhóm 2 HS
-Một số HS kể trước lớp
- Nghe.
-HS thảo luận để làm bài tập
-HS giải thích cách làm của mình.
- Nghe.
- Hát
- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Nghe.
-------------------------------------
Học vần
Bài UÔI- ƯƠI
I.Mục tiêu :
- Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: ui, ưi, vui chơi, gửi quà, dì Na vừa gửi thư về.
-Viết: đồi núi, cái túi, ngửi mùi
- Nhận xét
2/ Bài mới:
 a/ Vần uôi: 
-GV rút từ từ tranh: nải chuối (GV giải thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? 
-Trong tiếng chuối, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần uôi: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ : chuối, nải chuối
- Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần ươi: 
- Cài vần uôi, rồi thay âm đôi uô bằng âm đôi ươ, GV giới thiệu vần mới: ươi, so sánh uôi và ươi, tập phát âm.
-Từ vần ươi muốn có tiếng bưởi phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng bưởi, muốn có từ quả bưởi thì làm sao?
-Phân tích từ: quả bưởi
-Xem tranh, GV giải thích tranh. 
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
c/ Viết : HDHS viết vần, tiếng, từ
d/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Giải nghĩa từ
- Luyện đọc: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
- Hát.
-Đọc cá nhân 
-Viết bảng con (theo tổ)
- Nghe.
- Nghe, quan sát
-Tiếng nải. 
-Âm ch và dấu sắc
-Phân tích : vần uôi có âm đôi uô đứng trước và âm i đứng sau.
- Đánh vần : uô-i- uôi
- Đọc trơn : uôi
-Phân tích: tiếng chuối có âm ch đứng trước vần uôi đứng sau, dấu sắc trên ô. 
- Đọc cá nhân- nhóm- lớp :
 chuối-nải chuối
- Vừa học vần uôi trong tiếng chuối từ nải chuối
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp :
 uôi-chuối-nải chuối
-Cài bảng. 
- Phát âm : ươi
- So sánh : uôi với ươi
 . Giống : âm cuối i
 . Khác : vần ươi có âm đôi ươ đứng trước, còn vần uôi thì âm đôi uô đứng trước.
-HS: cài thêm âm b, dấu hỏi 
-Phân tích : tiếng bưởi có âm b đứng trước vần ươi đứng sau, dấu hỏi trên ơ
 -Đánh vần : bờ-ươi-bươi-hỏi-bưởi
 -Đọc trơn : bưởi
-Thêm tiếng quả vào trước tiếng bưởi
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp :
 quả bưởi
- Quan sát, nghe.
- Đọc lại bài
- Biết BC : uôi, chuối, nải chuối
 ươi, bưởi, múi bưởi
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Gạch chân tiếng có chứa vần vừa học.
2/ Luyện viết: Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa
Tranh vẽ gì? Kể tên? 
Con được ăn quả này chưa?
Con còn biết quả nào nữa? 
Chuối, bưởi, vú sữa có màu gì? Khi ăn nó như thế nào? 
Con thích quả nào nhất? 
4/ Củng cố :
 Cô vừa dạy các con vần gì?
 Gọi HS đọc lại bài ở SGK
 Cho HS tự tìm tiếng, từ có vần vừa học
5/ Dặn dò :
 Về nhà học bài, viết bảng con, làm BT ở vở bài tập, tự tìm tiếng, từ có vần vừa học.
-Cá nhân, nhóm, lớp
- Thảo luận
-HS lên gạch chân : Buổi 
-Đánh vần 
-Đọc trơn : Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
-Viết : uôi, chuối, nải chuối, ươi, bưởi, múi bưởi
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét, đọc
- uôi, ươi
- Đọc bài
- Tìm tiếng, từ có vần uôi, ươi
- Nghe, nhớ.
---------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài AY- Â, ÂY
I.Mục tiêu :
- Đọc được : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy, bay, đi bộ, đi xe..
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: uôi, ươi, quả chuối, tuổi thơ, tười cười, túi lưới
-Viết: buổi tối, trái chuối, túi lưới.
- Nhận xét
3/ Bài mới:
 a/ Vần ay:
-GV rút từ từ tranh: máy bay (GV giải thích nghĩa)
-Trong tiếng máy và bay , âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần ay: Phân tích đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ : bay
 máy bay
-Trò chơi phát âm thành nhạc: ay- ay- ay- bay
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần ây: 
-Cho HS cài vần ay, rồi thay âm a bằng âm â, GV giới thiệu âm â, vần mới: ây, so sánh ay và ây, tập phát âm.
-Từ vần ây muốn có tiếng dây phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng dây, muốn có từ nhảy dây thì làm sao?
-Phân tích từ: nhảy dây
-Xem tranh, GV giải thích tranh. 
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết 
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Giải nghĩa từ
- Luyện đọc: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
-Hát
-Đọc cá nhân
-Viết bảng con (theo tổ)
- Nghe.
- Quan sát, nghe, trả lời
-Âm m, b, dấu sắc
-Phân tích : âm a đứng trước âm y đứng sau. 
-Đánh vần : a-y-ay.
-Đọc trơn : ay
-Phân tích: tiếng bay có âm b đứng trước vần ay đứng sau. 
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Vần ay trong tiếng bay từ máy bay.
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng : ây
- So sánh : ay và ây
 . Giống : kết thúc bằng y
 . Khác : ay bắt đầu bằng a, ây bắt đầu bằng â.
- Phát âm :ây
-HS: cài thêm âm d. 
-Phân tích : tiếng dây có âm d đứng trước vần ây đứng sau. -Đánh vần : dờ-ây-dây 
-Đọc trơn : dây
-Thêm tiếng nhảy vào trước tiếng dây
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích, đọc cá nhân- nhóm- lớp : nhảy dây
-Nghe
-Đọc
-Hát
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Điền vần vừa học vào câu ứng dụng cho đúng : Giờ ra chơi, bé trai thi ch..., bé gái thi nh d
 2/ Luyện viết: Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
Tranh vẽ gì?
 Hằng ngày con tới lớp bằng phương tiện nào?
 Bố mẹ con đi làm bằng gì?
 Chạy, bay, đi bộ, đi xe, cách nào là nhanh nhất? 
Đi ra đường cần chú ý gì?
4/ Củng cố :
 Cho HS thi đua tìm từ giữa các tổ
5/ Dặn dò :
 Về nhà học bài và làm BT ở vở BT, viết bảng con, tự tìm chữ có vần vừa học.
-Cá nhân, nhóm, lớp
-HS lên điền : chạy, nhảy,  ... 
-Thực hành viết bảng con
-Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng.
-Nghe
-Nghe
--------------------------------
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Toán
Kiểm tra giữa kì I
-------------------------------
Học vần
Bài ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng i/ y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Đọc: ay, ây, cái tay, nhảy dây, ngày mai
-Viết: nói sai, chạy đua, cây mai 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn vần đã học.
b/ Bài mới:
*Tranh: Tranh vẽ gì?
Cho HS phân tích và đọc.
*Bảng ôn vần:
-Gỡ bảng ôn dọc và ngang
-GV đọc. (Hoặc: GV chỉ)
-Cho dùng bảng cài để ghép các âm thành vần
-Luyện đọc
+Hát giữa tiết
*Từ: Trò chơi ghép từ
-Ghép: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
-Giải nghĩa từ
-Phân tích, luyện đọc.
-Hát
-Đọc cá nhân
-Viết bảng con (theo tổ)
-HS trả lời: tai, tay
-Phân tích :Tiếng tai có âm t đứng trước vần ai đứng sau. 
 Tiếng tay có âm t đứng trước vần ay đứng sau
- Đọc : ai, ay
-HS lên chỉ. (Hoặc: HS đọc): cá nhân- nhóm, lớp.
-HS cài, đọc lên
-Cá nhân- nhóm, lớp.
-Hát
-Chia nhóm(3 nhóm)
-Làm việc theo nhóm, lên bảng dán từ vừa ghép.
-Nghe
-Phân tích, đọc cá nhân- nhóm, lớp : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
-Câu ứng dụng: Bài thơ: “Gió từ tay mẹ”
+Thảo luận tranh vẽ rồi gạch chân dưới tiếng có chứa vần ay cho đúng.
2/ Luyện viết: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay (chú ý khoảng cách) 
 3/ Kể chuyện: Cây khế
-Treo tranh : GV kể chuyện theo tranh Cho HS tự kể
-GV kể lại toàn bộ, giáo dục tư tưởng.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi hái quả
5/ Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe câu chuyện vừa được nghe.
-Cá nhân, nhóm, lớp
-HS lên gạch chân : tay, say, thay 
-Đánh vần 
-Đọc trơn : Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
-HS viết : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
-Nghe, qs
-HS thảo luận rồi lên kể (1 tranh), lớp nhận xét.
-HS nghe, qs
-Chơi trò chơi
-Nghe
---------------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Học vần
Bài EO- AO
I.Mục tiêu :
- Đọc được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1) 
-Đọc: tuổi thơ, vui cười, mây bay, máy nổ
-Viết: buổi tối, tuổi trẻ, cây đũa, máy bay
3/ Bài mới:
 a/ Vần eo: 
-GV rút từ từ tiếng kêu meo meo: chú mèo
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng mèo, âm nào học rồi?
-GV giới thiệu vần eo: Phân tích, đánh vần, đọc trơn vần (GV hướng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ : mèo, chú mèo.
-Trò chơi phát âm thành nhạc: eo- eo- eo- mèo
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
 b/ Vần ao: 
-Cho HS cài vần eo, rồi thay âm e bằng âm a, GV giới thiệu vần mới: ao, so sánh eo và ao, tập phát âm.
-Từ vần ao muốn có tiếng sao phải làm sao? 
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng sao, muốn có từ ngôi sao thì làm sao?
-Phân tích từ: ngôi sao
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: 
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Giải nghĩa từ
- Luyện đọc: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
-Hát
-Đọc cá nhân 
-Viết bảng con (theo tổ)
-Tiếng chú. Âm m, dấu huyền
-Phân tích : vần eo có âm e đứng trước âm o đứng sau Đánh vần : e-o-eo
-Đọc trơn : eo
-Phân tích: tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau dấu huyền trên e
-Đánh vần : mờ-eo-meo-huyền-mèo. 
-Đọc trơn : mèo 
 chú mèo
-Hát
-Vừa học vần eo trong tiếng mèo từ chú mèo.
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp 
-Cài bảng. 
-So sánh : ao và eo
 .Giống : kết thúc o
 .Khác : ao có a đứng đầu, eo có e đứng đầu.
-Phát âm : ao
-Thêm âm s
-HS: cài thêm âm s. 
-Phân tích : tiếng sao có âm s đứng trước vần ao đứng sau 
-Đánh vần : sờ-ao-sao. 
-Đọc trơn : sao
-HS cài bảng, đọc lên : ngôi sao
-Phân tích 
-Đọc : ngôi sao(cá nhân- nhóm- lớp).
-Hát
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Nghe
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
 - Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
 - Điền vần vừa học vào câu ứng dụng cho đúng.
 Suối chảy rì r
 Gió r l x
 Bé ngồi thổi s
 2/ Luyện viết: Hướng dẫn cách viết (chú ý nét nối) 
 3/ Luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
Tranh vẽ gì? 
Diều bay được là nhờ gì? 
Khi mưa có những dấu hiệu gì? 
Khi gặp trời mưa ta cần làm gì?
 Bão có nguy hiểm không? 
Biết gì về lũ? Cách phòng tránh?
4/ Củng cố :
 Cô vừa dạy các con vần gì 
 Tự tìm chữ có vần vừa học
5/ Dặn dò :
 Về nhà học bài và làm BT ở vở BT, viết BC, tự tìm chữ có vần vừa học
-Cá nhân, nhóm, lớp
-HS lên điền : reo, rào, lao, xao, sáo 
-Đánh vần
-Đọc trơn : Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
-Viết : eo, mèo, chú mèo, ao, sao, ngôi sao
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày- nhận xét 
-Đọc : Gió, mây mưa, bão, lũ.
-Vần eo, ao
- kéo co, cái kẹo, keo chao
-Nghe.
-------------------------------------------- 
Toán
Bài PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.(tr 54)
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- BT cần làm : Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Các mẫu vật
	-Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Điền số:
1 + = 3 2 +  = 3
3 + = 5  + 4 = 5
- Bài 2: Tính
2 + 1 + 2= 4 + 1 + 0=
GV nhận xét.
3/ Bài mới: Phép trừ trong phạm vi 3
a/ Giới thiệu phép trừ, dạy bảng trừ:
+Dạy phép tính: 2 – 1 = 1 
-Cho HS lấy 2 bông hoa, bớt 1 bông hoa bằng cách tách ra 1 bông hoa:
-Trên bàn còn mấy bông hoa?
-Nêu lại bài toán: 2 bông hoa, bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa- Cho HS nhắc lại
-Ai có thể thay từ bớt bằng từ khác?
-Ta viết như sau: 2 bớt 1 còn 1,viết là: 2–1 = 1
- Giới thiệu dấu trừ: dấu – đọc là dấu trừ.
-HS nhắc lại: 2 – 1 = 1
+Thành lập các phép tính khác:
-Cho HS lấy 3 bông hoa, sau đó tự bớt bông hoa bằng cách tách thành 2 phần. Nhìn vào số bông hoa trên bàn của mình, tự đặt đề toán, rồi lập phép tính vào bảng cài.
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
b/ Hướng dẫn HS bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
(Hình vẽ chấm tròn trong sách)
-Cho HS xem hình vẽ, nêu câu hỏi để HS nhận biết : “Hai chấm tròn thêm một chấm tròn thành ba chấm tròn 2 + 1 = 3 ; một chấm tròn thêm hai chấm tròn thành ba chấm tròn 1 + 2 = 3 ; ba chấm tròn bớt một chấm tròn còn hai chấm tròn 3 – 1 = 2 ; ba chấm tròn bớt hai chấm tròn còn một chấm tròn 3 – 2 = 1”
-GV: Đó chính là mối quan hệ giữ phép cộng và phép trừ.
THỰC HÀNH
-Bài 1: Tính
-Bài 2: Tính
-Lưu ý viết kết quả cho thẳng cột
-Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
 Thực hiện bài toán từ tranh.
4/ Củng cố :
 Cho HS đọc lại bảng trừ
5/ Dặn dò :
 Về nhà các con học lại bảng trừ.
 Làm BT ở vở BT
-Hát
-Làm bảng con :
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5
-2 HS lên bảng làm
 2 + 1 + 2 = 5 4 + 1 + 0 = 5
- Nghe.
-HS thực hiện ngay trên bàn học.
-1 bông hoa.
-HS nhắc lại : 2 bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa.
-Bỏ đi, lấy đi
-2 bớt 1 còn 1
-Nghe, qs
- 2 trừ 1 bằng 1(Cá nhân- nhóm- lớp)
- Thực hành
- Đặt đề toán
-HS cài bảng :3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
-Đọc: cá nhân- nhóm- lớp
-HS trả lời :
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
-Từ bảng trừ- ghi kết quả 2-1=1 3-1=2 1+1=2 1+2=3
3-1=2 3-2=1 2-1=1 3-2=1
3-2=1 2-1=1 3-1=2 3-1=2
-Làm bài, sửa bài
-Làm bài : 3 – 2 =1
-Sửa bài
-Đọc lại bảng trừ :
 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
 3 – 2 = 1
-Nghe.
-------------------------------- 
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 - Giúp HS nắm được nội dung tuần 10
 - Lễ phép với Thầy cô giáo và người lớn tuổi
 - Không nói tục, chưởi thề
 - Hạn chế nghỉ học
 - Giữ gìn sách vở sạch, đẹp
 - GD HS về ATGT
 II/ Nội dung :
 - GV nhận xét tình hình tuần qua, phê bình, tuyên dương HS
 - Phân công công việc tuần 10 :
 + Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
 + Học bài và làm bài xong trước khi đến lớp
 + Giữ trật tự trong và ngoài lớp học
 + Hạn chế nghỉ học, nếu nghỉ học phải xin phép
 +GD về ATGT, 1 số bệnh nguy hiểm
 + Phân công HS khá, giỏi kèm HS yếu
 + Giữ vệ sinh trong và ngoài lớp học, đỗ rác vào đúng nơi quy định.
 + Đi vệ sinh phải đúng nơi quy định.
 + Ăn quà hợp vệ sinh để phòng bệnh.
 + Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, cắt ngắn móng tay, chân, tóc
 - Kết thúc : Hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 9.doc