Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 29 - Năm 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 29 - Năm 2010-2011

Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. Mục tiêu

-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

 +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .

 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 2 - Tuần 29 - Năm 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 +BT cần làm: BT1; BT2 (a); BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. Các hình chữ nhật mỗi hình biểu diễn 1 chục . Các hình vuông nhỏ , mỗi hình biểu diễn 1 đơn vị .
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới 
3. Củng cố dặn dò: 
Điền dấu số vào chỗ trống.
 Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
Giới thiệu bài ghi tựa . 
Luyện tập , thực hành
Bài 1 :Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
Bài 2 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó .
Bài 3 : điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai . 
- Đọc các số sau :117, 119, 122 , 136.
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
- HS thực hiện.
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 3
 -Chữ số hàng đơn vị 1 < 2
115 130; 156 = 156; 149 <152 ; 185 <179;
165> 156 ; 189 170
- Vài HS đọc.
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
3 . Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,thân, quả) được so sánh với gì? 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 + Em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
 - GV nhận xét – ghi điểm .
Giới thiệu bài ghi tựa . 
Hoạt động1.Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung 
Đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng 
- GV đọc mẫu :
 + Bài này được chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
 + Trong bài có mấy nhân vật ?
 - Gọi HS đọc bài . 
 * Từ mới :
 + Em hiểu thế nào là hài lòng ?
 + Em hiểu thốt lên ý nói như thế nào ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể khoan thai rành
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
Luyện đọc lại :
 - GV gọi HS đọc bài theo vai .
 - GV nhận xét tuyên dương .
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Các cháu của ông đã làm gì với quả đào của mình ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài : Cây đa quê hương.
 - Cây dừa .
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- HS đọc từ khó:
. làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn
 - Bài có 4 đoạn . HS nêu từng đoạn .
 - 4 nhân vật .
 - 1 HS đọc bài.
- Vài HS trả lời .
 - HS đọc bài . 
- Vừa ý hay ưng ý .
 - Bật ra thành lời một cách tự nhiên 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 - Đại diện nhóm thi đọc từng đoạn . 
- 1 HS đọc toàn bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Phân vai đọc lại bài.
 	Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
+BT cần làm: BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
 -Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 .Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới 
3 . Củng cố dặn dò : 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 
- Các lớp làm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
 Giới thiệu bài ghi tựa . 
Hoạt động1: Giới thiệu các số có 3 chữ số :
Hoạt động2: Thực hành :
Bài 1 :
Hướng dẫn học sinh nối các số với các ô vuông thích hợp.
Bài 2 : Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3 : Viết theo mẫu :
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai . 
-Yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số .
 - Về nhà xem trước bài: “ So sánh các số có ba chữ số”
 -Nhận xét đánh giá tiết học.
 HS 1 HS 2
123124 120.152
129..120 186186
126..122 
Nối các ô vuông với các số.
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 - a .HS đọc 5 yêu cầu bài.
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
820
.
..
Đọc số
 Viết số
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt
.
.
..
..
- Hai HS đọc và viết các số có ba chữ số:
544, 805, 872, 927 .
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiều ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1,2,4)
+HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ: 
2 . Bài mới :
3. Củng cố ,dặn dò :
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
 - Nhận xét chung.
Cây đa quê hương . 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
 - GV đọc mẫu 
 Luyện đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 - Yêu cầu HS tìm từ khó :
 -GV chốt lại ghi bảng .
 gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
 + Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ?
 + Em hiểu li kì ý nói như thế nào?
 + Lững thững ý nói thế nào ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài:
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc .
 - Trong vòm lá,/ gio chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// 
 -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc .
* Hướng dẫn đọc bài :Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ...
 - Luyện đọc đoạn trước lớp : 
 - GV chú ý sửa sai cho HS .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
 -Đọc toàn bài .
 -Đọc đồng thanh .
Luyện đọc lại .
 -Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét, tuyên dương .
+ Qua bài văn các em thây tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa thế nào
- Về nhà học bài, xem trước bài : Ai ngoan sẽ được thưởng .
 - Nhận xét tiết học.
 -Những quả đào.
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 - HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS đọc từ khó:
gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
 -HS đọc .
 -(cao) vượt hẳn lên những vật xung quanh .
 -Lạ và hấp dẫn .
 -(đi) chậm từng bước một .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi.
 -HS đọc nối tiếp đoạn .
 -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc 
 -1 HS đọc cả bài .
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
+ BT cần làm: BT1; BT2(a); BT3 (dòng 1).
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
3 . Củng cố dặn dò: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số.
-GV nhận xét ghi điểm . 
So sánh các số có ba chữ số 
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.
 * Hoạt động 2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 :> ; < ; = ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
Bài 2 : 
Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau :
624 ; 671 ; 578.
Khoanh vào số bé nhất trong các số sau :
362 ; 423 ; 360.
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :
Yêu cầu học sinh hoàn thành các dãy số .
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
Cho học sinh hoàn thành tia số.
Nhận xét bài làm của học sinh.
-Về nhà xem trước bài : Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
HS 1 viết :
- Chín trăm chín mươi mốt:
HS 2 viết :
- Năm trăm sáu mươi 
- HS theo dõi.
268 > 263 vì hàng trăm cùng là 2 , hàng chục cùng là 6 nhưng hàng đơn vị 8 > 3.
268 > 263 536 < 635
268 > 281 987 > 897
301 > 285 578 = 578
HS đọc yêu cầu .
Khoanh vào số lớn nhất và số bé nhất.
- Gọi HS lên bảng làm 
Hoàn thành các dãy số.
Nhận xét bài làm của bạn.
Hoàn thành tia số.
Nhận xét bài làm của bạn.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
-Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh vẽ một cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới :
3. Củng cố dặn dò :
+ Tiết trước các em học bài gì ?
+ Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp.
 - Nhận xét chung.
Giới thiệu bài .
*Hoạt động1: Từ ngữ về cây cối. 
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan sát và trả lời.
 +Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? 
 -Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai . 
 *Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ?
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
 - GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp 
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
 -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
 - Nhận xét tiết học.
- Từ ngữ về cây cối 
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu .
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa , quả , lá.
 -HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
 + Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi 
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh 
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, 
 - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, 
 - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai...
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt... 
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn 
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
- HS trả lời.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết so sánh các số có ba chữ số.
-Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
+ BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT BT3 (cột 1) BT4.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con . 
- GV nhận xét chung . 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
*Hoạt động1: Điền số.
Bài 1: Viết theo mẫu 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Số ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS đọc dãy số. 
*Hoạt động2: So sánh số.
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :Viết các số 823, 756, 698, 689 theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì 
-GV nhận xét sửa sai nhanh giữa các tổ
 - Nhận xét - Tuyên dương.
+ Nêu các số tròn trăm từ 100à 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 à 720 .
-GV nhận xét sửa sai . 
 - Về nhà học bài cũ và xem trước bài: “ Mét” 
 - Nhận xét tiết học.
-3 HS lần lên bảng điền dấu vào bài tập.
< 127.121
> 124.129
= 865.865
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm . 
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
217
526
404
....
..
..
..
7..
..
.
..
..
0..
..
..
....
.
3.
..
.
.
.
..
.
.
- HS thực hành làm vào sách giáo khoa.
Hoàn thành dãy số.
367280; 800 > 798
310 820; 589 = 589 ;
988 769
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000 
 -2 HS nêu .
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : 
-Câu hỏi gợi ý bài 2 trên bảng phụ.
-Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2 . Bài mới :
3 . Củng cố dặn dò:
- GV gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời cảm ơn của người khác theo các tình huống của bài tập 1 
 - GV gọi HS đọc bài viết của bài tập 3.
 -Nhận xét chung . 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1: Đáp lời chia vui .
Bài 1 : 
 Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em .
b . Bác hàng xóm sang chúc tết .Bố mẹ đi vắng chỉ còn em ở nhà .
c. Em làm lớp trưởng .Trong buổi buổi họp cuối năm cô giáo phát biểu chúc mừng thành tích của lớp .
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ? 
+Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao? 
-GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
 - GV yêu cầu HS thể hiện 2 tình huống còn lại.
- GV nhận xét tuyên dương. 
* Hoạt động2: Nghe – trả lời câu hỏi 
Bài 2 : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi trong chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”
-GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : 
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 +Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?
 +Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
 Toán: MÉT
I. Mục tiêu
-Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Thước mét.
-Phấn màu.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Các HĐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ
1 . Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
3.Củng cố dặn dò: 
- Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . 
-Nhận xét chung . 
Giới thiệu bài ghi tựa . 
Giới thiệu mét (m)
Luyện tập , thực hành : 
 Bài 1 :Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2 :Tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài.
Bài 3 : 
- Cho học sinh đọc đề bài.
Hướng dẫn học sinh giải bài toán.
GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : Điền cm, dm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
 + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu .
+ 1 m bằng bao nhiêu đêximét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. 
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
17 m + 5m = 22 m ; 16 m - 9 m = 7 m 
3 m +40 m = 34 m; 59 m - 27 m = 22m
37m +16m = 43 m ; 63m – 25 m = 38 m 
-Đọc đề bài.
Bài giải
Tấm vải thứ hai dài là :
21 – 7 = 14 ( m)
 Đáp số : 14 m
HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
 - HS đọc yêu cầu .
a. Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4 m.
b. Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10 dm.
c. Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8 m.
d. lọ hoa cao khoảng 30 cm.
-Bằng 10 dm.
 -Bằng 100 cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_2_tuan_29_nam_2010_2011.doc