Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33

Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài.

Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng Điều luật, từng khoản mục.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.

Hiểu Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III . Hoạt động dạy và học :

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài.
Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng Điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
Hiểu Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS học thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
	- HS đọc theo trình tự.
	- Chú ý giọng đọc cho HS.
	- GV (hoặc HS) đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
	- Lớp trưởng điều khiển cả lớp tìm hiểu bài theo các câu hỏi cuối bài trong Sách giáo khoa.
	- GV theo dõi, bổ sung câu hỏi hoặc giải đáp cho HS.
	- HS nêu nội dung bài (GV ghi bảng).
	- HS nhắc lại nội dung bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
	- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn đã chuẩn bị.
	- Lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm.
	- Giáo viên theo dõi, nhận xét, cho điểm HS đọc tốt.
3. Củng cố:
	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, củng cố kiến ghức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II. Các hoạt động dạy - học:
	1. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
	GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương (theo hình vẽ tóm tắt trong SGK).
	2. Thực hành:
	GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 
Bài 1. GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: Tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà, rồi trừ đi diện tích các cửa. Chẳng hạn:
Bài giải:
	Diện tích xung quanh phòng học là:
	(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 m2
	Diện tích trần nhà là:
	6 x 4,5 = 27 m2.
	Diện tích cần quét vôi là:
	84 + 27 - 8,5 = 102,5 m2.
Đáp số: 102,5 m2.
	Bài 2. GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
	a. Thể tích cái hộp hình lập phương là:
	10 x 10 x10 = 1.000 cm3.
	b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
	10 x 10 x 6 = 600 cm2.
	Lưu ý: GVcó thể làm một hình lập phương cạnh 10cm bằng bìa có dán giấy màu đề minh họa trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1dm3(1.000 cm3).
	Bài 3. Yêu cầu HS trước hết tính thể tích bể nước. Sau đó tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể.
	Bài giải:
	Thể tích bể là:
	2 x 1,5 x 1 = 3 m3.
	Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
	3 : 0,5 = 6 (giờ).
	Đáp số: 6 giờ.
* Củng cố:
	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
	- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II. Chuẩn bị:
	- Hình trang 134, 135 SGK.
	- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
	* Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
	* Cách tiến hành:
	Bước 1. Làm việc theo nhóm:
	Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 134, 135 SGK để trả lời các câu hỏi.
	Bước 2. Làm việc cả lớp:
	- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.Các nhóm khác bổ sung.
	Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá, đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng, ... phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường, ..
2. Hoạt động 2. Thảo luận:
	* Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
	* Cách tiến hành: 
	Bước 1. Làm việc theo nhóm:
	Các nhóm thảo luận câu hỏi.
	Bước 2. Làm việc cả lớp.
	Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
	Kết luận:
	Hậu quả của việc phá rừng:
	- Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
	- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
	- Động vật và thực vật quý hiểm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ ba, ngày 01 tháng 5 năm 2007
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
Hiểu ý nghĩa bài. Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK.
III . Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS nối tiếp nhau đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, TLCH về nội dung bài.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
	- HS đọc theo trình tự.
	- Chú ý giọng đọc cho HS.
	- GV (hoặc HS) đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
	- Lớp trưởng điều khiển cả lớp tìm hiểu bài theo các câu hỏi cuối bài trong Sách giáo khoa.
	- GV theo dõi, bổ sung câu hỏi hoặc giải đáp cho HS.
	- HS nêu nội dung bài (GV ghi bảng).
	- HS nhắc lại nội dung bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
	- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn đã chuẩn bị.
	- Lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm.
	- Giáo viên theo dõi, nhận xét, cho điểm HS đọc tốt.
3. Củng cố:
	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Lịch sử 
ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: HS bài này, HS biết:
	- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
	- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập).
- Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1 (Làm việc cả lớp)
	- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
	+ Từ năm 1858 đến năm 1945;
	+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
	+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
	+ Từ năm 1975 đến nay.
	- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm).
	- Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
	+ Nội dung chính của thời kì;
	+ Các niên đại quan trọng;
	+ Các sự kiện lịch sử chính;
	+ Các nhân vật tiêu biểu.
	(GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29).
	Sau đó báo cáo kết quả học tập trước lớp.
	Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. 
	GV bổ sung.
3. Hoạt động 3 (Làm việc cả lớp)
	GV nêu ngắn gọn: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Bài 1. Yêu cầu GS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật (áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính đã biết). Rồi ghi kết quả vào ô trống ở bài tập.
	Bài 2. GV có thể gợi ý để HS biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy).
Bài giải:
	Diện tích đáy bể là:
	1,5 x 0,8 = 1,2 m2.
	Chiều cao của bể là: 
	1,8 : 1,2 = 1,5 m.
Đáp số: 1,5 m.
Bài 3. GV có thể gợi ý:
	Trước hết tính cạnh khối gỗ là: 10 : 2 5 cm. Sau đó HS có thể tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó. 
* Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Tự học
Đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần
I. Mục tiêu: 
	- HS đọc diễn cảm hai bài tập đọc trong tuần.
	- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên hai bài bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Luyện đọc diễn cảm.
	- HS luyện đọc diễn cảm theo tổ.
	- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu (đối với HS trung bình yêu cầu đọc trôi chảy là được.
2. Thi đọc diễn cảm.
	- Các tổ cử đại diện lên đọc bài (bốc thăm bài và đọc).
	- Lớp cùng giáo viên nhận xét, cho điểm. 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm HS làm BT2, 3.
- 3 - 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
II . Hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh họa. HS2 làm lại BT2 (tiết LTVC ôn tập về dấu hai chấm).
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
	- HS đọc yêu cầu của BT1. Suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. GV chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 2:
	- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm HS thi làm bài. Các em trao đổi về tìm những từ đồng nghĩa với từ trẻ em; ghi những từ tìm được vào giấy khổ to; sau đó đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3: 
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
	- HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
	- Đại diện mỗi nhóm dán bài làm lên bảng lớp, trình bày kết quả.
	Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm tìm được, đặt được nhiều hình ảnh so sánh đúng, hay.
Bài tập 4: 
	- HS đọc ...  1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
	- GV mời 1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV dán tờ giấy đã viết nội dung cần ghi nhớ; mời 1 HS nhìn bảng đọc lại.
	- HS làm bài, đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
	- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, sau đó dán lên bảng 1 tờ phiếu; mời 1 HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép.
Bài tập 2:
	- HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
- Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT1.
Bài tập 3:
	- HS đọc yêu cầu của bài.
	- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy cho 3 - 4 HS.
	- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết đúng.
	- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những chỗ dùng dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép. GV chấm vở một số em.
3. Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài. 
Toán
Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Ôn tập, hệ thống một số bài toán đã học.
	- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Tổng hợp một số dạng bài toán đã học (nêu như trong SGK).
2. Thực hành:
	Bài 1. Bài này dạng toán "Tìm số trung bình cộng". Trước hết, yêu cầu HS tìm được số hạng thứ ba (quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba), chẳng hạn:
	(12 + 18) : 2 = 15 km.
	Từ đó tính được trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là bao nhiêu ki-lô-met, chẳng hạn:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 km.
	Bài 2. GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán "Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó". Chẳng hạn:
Bài giải:
	Nửa chu vi hình chữ nhật (Tổng chiều dài và chiều rộng là):
	120 : 2 = 60 cm.
	Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m.
	Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 
	(60 + 10) : 2 = 35m.
	Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
	35 - 10 = 25 m.
	Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
	35 x 25 = 875 m2.
Đáp số: 875 m2.
Bài 3.
Gợi ý: Bài toán này là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.
3. Củng cố:
	Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tiếng Việt (BS)
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Mục tiêu: Củng cố, mở rộng vốn từ: Trẻ em.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Bài 1. Điền những từ ngữ sau vào mỗi chỗ trống cho thích hợp: "Trẻ thơ, tuổi thơ, trẻ em, trẻ ranh, nhóc con, con nít, trẻ con, nhãi ranh, sắp nhỏ, cháu bé, thiếu nhi, nhi đồng, ranh con".
	a. Từ ngữ chỉ trẻ em với thái độ yêu mến tôn trọng .........
	b. Từ ngữ chỉ trẻ em với thái độ coi thường ........
	Bài 2. Viết 2 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về trẻ em?
- HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình).
	- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển).
	- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán (BS)
Ôn tập về tính thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về tính thể tích một số hình.
	- Rèn kĩ năng tính thể tích.
II. Chuẩn bị:
	Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Bài 1. Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bề là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,2m. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước (1dm3 = 1 lit).
	Bài 2. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, cân nặng bao nhiêu kg, biết mỗi cm3 kim loại đó cân nặng 30g.
	Bài 3. Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó bằng 294 dm3.
- HS tự làm bài tập (HS khá hướng dẫn HS trung bình).
	- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung (lớp trưởng điều khiển).
	- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Kỹ thuật
Thứ sáu, ngày 4 tháng 5 năm 2007
Tập làm văn
Tả người 
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II . Chuẩn bị:
Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
III. Hoạt động dạy và học 
1. Giới thiệu bài: 
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2. Hướng dẫn HS làm bài:
	- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiếp lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi, chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài.
4. Củng cố: 
GV nhận xét tiết học, dặn HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đã viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2, tuần 34.
Địa lý
ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
	- Bản đồ Thế giới.
	- Quả Địa cầu.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp.
Bước 1: 
	- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
	- GV tổ chức cho HS chơi trò: "Đối đáp nhanh" (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS.
Bước 2: 
	- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. (Nếu có điều kiện, GV có thể in bảng ơ câu 2b vào giấy A3 và phát cho từng nhóm).
Bước 2: 
	- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 
	Lưu ý: 
ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 chau lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	Bài 1. Gợi ý: Bài này là dạng toán "Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
	Lưu ý: HS có thể nhận xét tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích của hình tứ giác ABCD (3+2 = 5 phần), mà một phần chính là hiệu diện tích hình tứ giác ABCD và hình tam giác BEC (là 13,6 cm2). Từ đó tính được diện tích hình tứ giác ABCD là:
	13,6 x 5 = 68 cm2.
	Bài 2. Gợi ý: Trước hết tìm số HS nam, HS nữ dựa vào dạng toán "Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó".
	Bài 3. Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách "rút về đơn vị", chẳng hạn:
	Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:
	12 : 100 x 75 = 9 l.
	Bài 4. Gợi ý: Theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Đạo đức (DCĐP)
Bảo vệ môi trường ở địa phương
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được tình trạng môi trường ở địa phương.
	- Những công việc cần làm để bảo vệ môi trường.
	- ích lợi của việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
	- Thực hiện hiệu quả giữ gìn vệ sinh ở địa phương.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1. Thực trạng môi trường ở địa phương.
	- HS nêu thực trạng công việc bảo vệ môi trường ở địa phương mình? ở địa phương em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
	ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không?
	- HS lần lượt đưa ý kiến của mình về những việc nêu trên.
	- Dựa vào thực tế ở địa phương, thực trạng về môi trường ở địa phương chúng ta phải làm gì để bảo vệ moi trường?
2. Hoạt động 2. Những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
	- HS nêu lần lượt ý kiến của mình.
	- Bảo vệ môi trường xung quanh có ích lợi gì? (HS nêu ý kiến).
	- GV nhận xét, chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò:
	- HS nêu ích lợi của việc bảo vệ môi trường.
	- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
Tiếng Việt (BS)
Ôn văn tả người
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về kiểu bài văn tả người.
	- Rèn kĩ năng lập dàn ý về văn tả người.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
	- GV ghi đề bài: Em hãy tả lại hình dáng và tính nết của người đã nuôi dưỡng em.
	- HS đọc kĩ và nêu yêu cầu của đề bài.
	- HS nhắc lại bố cục 1 bài văn tả người.
	- HS lập dàn ý, trình bày dàn ý của mình.
	- Lớp cùng GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tự học
Hoàn thành vở bài tập 
I. Mục tiêu:
	- Hoàn thành vở bài tập Toán và Tiếng Việt.
	- Rèn thói quen tự giác học tập và làm bài tập đầy đủ.
II. Các hoạt động dạy học:
	- GV lần lượt kiểm tra vở bài tập của HS
	- Yêu cầu HS hoàn thành vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS trung bình.
	- Nhận xét chung, khuyến khích học sinh học tập.
Sinh hoạt.
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Nhận xét chung:
- Lớp duy trì các nề nếp của trừơng, lớp đề ra. Một số em có tiến bộ trong tuần: ........................................................................................................................
- Hăng hái trong học tập: ..............................................................................
- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng, .......................................................
- Làm bài tập ở nhà còn thiếu:.......................................................................
II. Phương hướng tuần 34.
- Duy trì các nề nếp đã đạt được.
- Hạn chế các khuyết điểm.
- Phát huy tinh thần học tập: "Đôi bạn cùng tiến".
- Cán sự lớp luôn kèm cặp, theo dõi, đôn đốc các bạn trong tổ, trong lớp học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_33.doc