Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2010

I -Mục tiêu

HS nhận thức được

- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Bước đầu biết by tỏ ý kiến của bản thn v lắng nghe, tơn trọng ý kiến cmua3 người khác.

-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.

-Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIO DỤC TRONG BI

-Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình v lớp học

-Kĩ năng lắng nghe người khác trình by ý kiến

-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc

-Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1 )
I -Mục tiêu 
HS nhận thức được
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tơn trọng ý kiến cmua3 người khác.
-Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
-Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến
-Kĩ năng kiềm chế cảm xúc
-Kĩ năng biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin..
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhĩm
-Đĩng vai
-Nĩi cách khác
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
GV: 
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- SGK 
HS : 
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập 
3. Dạy bài mơi 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Trò chơi diễn tả
-Cách chơi: Chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK. 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em ?
=> Kết luận : 
* Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung.
* Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
=> Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Hoạt động 5: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. 
=> Kết luận : các ý kiến : ( a ), ( b ), ( c ), ( d ) là đúng. Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
-HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do. 
- Thảo luận chung cả lớp. 
4. Củng cố – dặn dò:
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Biết bày tỏ ý kiến
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
2. Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
 Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
 Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
3. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
 Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
 Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
- GV đọc mẫu
-Cho từng cặp HS luyện đọc 
- GV nhận xét.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc đoạn và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
- HS đọc và trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
- HS thi đọc
4. Củng cố – dặn dị 
- Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người)
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài mới: Gà Trống và Cáo
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Củng cố nhận biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhận và năm khơng nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây .
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. 
HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài tập 2:
HS làm bảng con và phân tích cách làm. 
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. 
Bài tập 4:
Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. 
Ta phải đổi về giây. 
Bài 5: 
Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo khối lượng. 
Củng cố về số ngày trong tháng và các ngày trong tuần lễ.
- HS làm bài
- HS làm bài và sửa bài
- HS làm bài
- HS làm và sửa bài
- HS làm và sửa bài
4. Củng cố – dặn dị:
- Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
- Chuẩn bị bài mới: Tìm số trung bình cộng
LỊCH SỬ 
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU
- Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại PK phương Bắc:
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý
 + Bọn dơ hộ dưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, theo phong tục người Hán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK
- Phiếu học tập
Họ và tên: 
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa
 Thời gian 
Cuộc khởi nghĩa
Năm 40 
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 905
Năm 938
Bảng thống kê
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ ... ang từ riêng.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng, được nuơi trồng, chế biến hợp vệ sinh, khơng bị nhiễm khuẩn, hĩa chất, khơng gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người)
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức an tươi sạch, cĩ giá trị dinh dưỡng, khơng cĩ màu sắc, mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm dụng cụ và để nấu ăn, nấu chín và bảo quản thức ăn chưa dùng hết).
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của cac loại rau quả chín
-Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhĩm
-Chuyên gia
-Trị chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 22,23 SGK.
- Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo);một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
- Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?
- Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu
Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín 
- Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào?
- Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.
Kết luận:
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. 
Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
- Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK.
- Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau:
+Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd: hình 3)
+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+Không ôi thiu.
+Không nhiễm hoá chất.
+Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch.
Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:
- Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
- Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:
- Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
*Nhóm 3: Thảo luận về:
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- GV tổng hợp ý kiến
-Xem lại tháp dinh dưỡng.
-Kể ra.
- Nêu ý kiến.
- Nhắc lại.
-Trả lời trong nhóm
- Lắng nghe và nêu ý kiến
- Các nhóm thảo luận.
- Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả phải có màu tự nhiên, không héo,úa. Chú ý những màu sắc bất thường. Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác sức nặng, chắc tay của rau quả. 
- Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng.
- Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon.
- HS chú ý lắng nghe
Củng cố - dặn dị
- Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?
Chuẩn bị bài mới: Một số cách bảo quản thức ăn.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện . 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phóng to tranh của 2 đoạn truyện “Cô bé bán diêm”.
- Giấy to, bát dạ để ghi kết quả làm việc của nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu
- Xây dựng cốt truyện là xương sống của câu chuyện. Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài.
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1,2
Bài tập 1: 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi cho. (đoạn 1: 3 dòng đầu)
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp)
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp)
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu.
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
Bài tập 3: HS nhận xét 
Rút ra nhận xét.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? 
Hoạt động 2: HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b.
- Đoạn nào hoàn chỉnh.
- Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ?
- Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.
- GV nhận xét và góp ý.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
3, 4 em đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn.
- Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
- Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dị
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới
TOÁN 
BIỂU ĐỒ (TT )
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS : 
- Bước đầu biết về biểu đồ cột .
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng và các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và 
nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu 
diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
Bài tập 2:
Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
HS đọc yêu cầu câu b. 
HS làm bài theo mẫu: 
 Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa bài
4. Củng cố - dặn dò: 
- Làm bài trong VBT. 
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
HÁT
ÔÂN TẬP BÀI HÁT BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG
BÀI TẬP TIẾT TẤU
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 
- Tập biểu diễn bài hát 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV
- Tìm một vài động tác phụ họa đơn giản khi trình bày bài hát ; chép sẵn bài tập tiết tấu vào bảng phụ ; nhạc cụ
HS
- Một số nhạc cụ gõ, sách vở học nhạc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
GV hỏi: 
Bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào? 
Đồng bào ở Tây Nguyên có loại nhạc cụ gì đặc biệt làm từ tre, nứa? 
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1:
Hoạt động 1: 
Hát kết hợp với một vài động tác phụ hoạ. 
GV hướng dẫn riêng các động tác cho các em thực hiện thuần thục. 
Vừa hát vừa kết hợp với động tác. 
Hoạt động 2: Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp. GV nhận xét, đánh giá. 
Nội dung 2: 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu hình nốt trắng. 
Độ dài của hình nốt trắng bằng hai hình nốt đen. 
Hoạt động 2: 
HS thể hiện lần lượt các bài tập tiết tấu trong SGK 
Thực hiện động tác đều đặn, nhịp nhàng. Sau đó thay thế bằng các âm tượng thanh hoặc dùng lời để đọc các hình tiết tấu đó. 
3. Phần kết thúc: 
Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo, mắt nhìn theo tay của GV chỉ vào hình nốt nhạc.
- HS trả lời.
- HS hát và thực hiện động tác phụ hoạ.
- HS các nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- HS chú ý lắng nghe
- HS vỗ tay theo tiết tấu. 
4. Củng cố - dặn dị
- Hát lại bài hát
- Chuẩn bị bài mới: Tập đọc nhạc: Tập đọc nhạc số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_2010.doc