Tiết 2: Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ảo não, ỉu xìu, .
+Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.
+Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk)
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GD: H luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
Tuần 32 Ngày soạn ; 12 /4/ 2010 Ngày giảng : 13/4/2010 Tiết 1: Chào cờ. ___________________________________________ Tiết 2: Tập đọc. Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - KT: Đọc đúng: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, ảo não, ỉu xìu, ... +Hiểu từ ngữ: nguy cơ, thân hình, du học,.. +Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi sgk) - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.Đọc phân biệt lời nhân vật. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: H luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn ) +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Đọc thầm đoạn 1 trả lời : + Gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?( ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.) ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?(Vì cư dân ở đó không ai biết cười.) ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?(Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.) ? Đoạn 1 cho biết điều gì? * ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học?(sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.) ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.) ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?(Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.) ? Tìm ý chính đ2,3? * ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc truyện theo hình thức phân vai: ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? ( Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...) - Treo đoạn cần luyện đọc Đ2,3. - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? *ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1, trao đổi cặp trả lời, Nxét. - 1hs nêu - 1hs đọc - Đọc thầm Đ2,3 trả lời. - Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện _______________________________________- Tiết 3:Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs biết đặt tính và nhân(với các số có không quá 3 chữ số), chia(số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số) các số tự nhiên, Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. Biết so sánh số ự nhiên. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. **Bài 3,5. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1: dòng 1,2. - Cho hs làm cá nhân vào vở. - Nxét, chữa: VD: a. 2057 7368 24 13 0168 307 6171 00 2057 26741 Bài 2: - Yc nêu quy tắc “tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” - Cho làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 4: dòng 1. - Cho hs điền dấu nối tiếp. - Nxét, chữa: 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 **Bài 3: - Cho 1hs lên bảng làm. - Yc hs nêu tính chất bằng lời. - Nxét chữa: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. **Bài 5” - Cho hs đọc yc, nêu tóm tắt. - Cho 1 hs lên bangr làm. - Nxét, chữa: Bài giải. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. - Hệ thống nội dug - Nxét giờ học - BTVN: ý còn lại của bài 1 và bài 4. - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Lớp làm vào vở, 4hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ sung. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét, bổ sung. - Thi điền dấu nối tiếp. - Nxét, bổ sung. - HS khá giỏi làm. - 1hs đọc - Hs khá giỏi làm. - Trả lời. - Nghe - Thực hiện. ___________________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 12/4/2010 Ngày giảng : chiều 13/4/2010 Tiết 1:Toán. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - KT: Tính được giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - KN: Nhớ lại KT đã họ vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. **Bài 3. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. - Bảng nhóm, bảng phụCác . III. hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ? - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1: giảm tải ý b. - Chia lớp thành 4 nhóm, yc mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n. - Yc các nhóm trình bày, nxét chéo. - Nxét chữa: - Nếu m= 952, n=28 thì: m+n = 952 + 28 = 980 m-n= 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: - Cho hs làm bài theo cặp - Nxét, chữa: a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147 29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814 b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529. (160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4 = 700 : 4 = 175 Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. **Bài 3: - Cho 1 hs lên bảng làm. - Nxét, chữa. a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100 = 3600 18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48 41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280 - Hệ thống nội dung - Nxét giờ học - Yc về làm ý còn lại. - 3 hs nêu - Làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm một phép tính. - Trình bày - Nxét. - Làm bài theo cặp. - Trình bày. - Nxét. - 1hs đọc - Lớp làm vào vở, 1hs làm bảng phụ. - Nxét, bổ sung. - hs khá giỏi làm. Nghe Thực hiện. _____________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu. - KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?- ND ghi nhớ) - KN: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở bài 2. **Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn ở bài 2. - GD: Nghiêm túc tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Phần nhận xét. 15’ c.Phần luyện tập. 17’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? ? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - GT bằng lời. Bài tập 1,2. - Cho hs đọc nội dung bài tập: ? Bộ phận trạng ngữ trong câu:(Đúng lúc đó.) ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?(Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.) Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? Bài 1: - Cho hs trao đổi cặp làm bài. - Nxét, chữa: * Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2a: - Cho hs làm bài cá nhân. - Yc hs đọc đoạn văn. - Nxét, chữa: a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. **Thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn ở bài - ?Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học, vn hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở. - 2hs - 2hs đọc - Trả lời - Nxét. - Nhiều hs đặt. - Làm bài theo cặp - Trình bày - Nxét. - 2hs làm vào phiếu, lớp làm vở. - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - hs khá giỏi. - Nghe - Thực hiện ______________________________________ Tiết 3:Chính tả:(Nghe viết) Vương quốc vắng nụ cười ... - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx. - 2hs đọc - Nghe, thực hiện ______________________________________________ Tiết 4:Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - KT: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vậ được miêu tả trong bài văn.(BT1) - KN: Bước đầu vận dụng kiến thức đã họcđể viết được đoạn văn tả ngoại hình(BT2), tả hoạt động(BT3) của một con vật em yêu thích. - GD: Yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học. - Giấykhổ rộng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3; ? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống? - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. Bài 1. - Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn: - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Yc trình bày gv ghi nhanh từng đoạn và nội dung chính lên bảng. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn: 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn. +Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê. +Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt. c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú: +Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số. +Cách tê tê đào đất: ... Bài 2,3: - Nhắc hs nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật. - Yc trình bày - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt. - Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64. - 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi cặp. - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết bài. - Hs nối tiếp nhau đọc từng bài. - Trao đổi nhận xét. - Nghe, thực hiện. __________________________________________ Thứ năm Ngày soạn : 14/4/2010 Ngày giảng : 15/4/2010 Tiết 3: Toán. Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị. - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT bài về nhà giờ trước. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs làm bài cá nhân. - Yc trình bày. - Nxét,chữa: khoanh vào hình 4 là đúng. Bài 3:(làm 3 ý) - Yc hs nêu quy tắc rút gọn phân số và các tính chất cơ bản của phân số. - Yc hs rút gọn các phân số.(kq rút gọn là phân số tối giản) - Cho hs làm cá nhân. - Nxét, chữa: VD: Bài 4a,b: - Cho hs nêu quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. - Cho hs làm cá nhân. - Nxét, chữa: a, Ta có: ý b làm tương tự. Bài 5: - Cho hs trao đổi cặp làm bài, giải thích cách làm. - Nxét, chữa: . Sắp xếp: **Bài 2: - Cho 1 hs lên bảng điền vào chỗ chấm. - Nxét, chữa. Thứ tự điền: 1/10; 2/10;.........9/10. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - BTVN: Các ý còn lại. - 2hs - Làm bài cá nhân. - Trình bày, nhận xét. - 2hs nêu - Làm bài cá nhân vào vở, 3hs làm bảng nhóm. - Trình bày. - Nxét. - 1hs nêu - Lớp làm vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - 2cặp làm bảng nhóm, còn lại làm vào vở. - Nxét, bổ sung. - hs khá giỏi - Nghe - Thực hiện _______________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND ghi nhớ) - KN: Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(BT2,3). **Đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác. - GD: Nghiêm túc tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. Phiếu học tập, bút dạ.Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Phần nhận xét. 13’ c.Ghi nhớ. 3’ d.Luyện tập. 16’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ? - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1,2. - Cho hs đọc yc bài 1,2. ? “Vì vắng tiếng cười” là bộ phận gì của câu?(Trạng ngữ). +Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi nào? Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Bài 2: +Trạng ngữ “Vì vắng tiếng cười” bổ sung ý nghĩa gì cho câu?(Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.) *Rút ra ghi nhớ. - Yc hs đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Bài 1: - Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - Yc hs lên bảng gạch chân trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Lớp làm vào vở. - Yc trình bày: - Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng: a. ... nhờ siêng năng.... b. Vì rét,... c. Tại Hoa... Bài 2: - Cho hs trao đổi nhóm làm bài. - Nxét, chữa: a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3: - Cho hs đặt câu vào vở. - Yc hs nối tiếp đọc. - Nxét, chữa. **Đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về hoàn thành bài vào vở.Cb bài sau. - Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - 2hs đọc - Trả lời. - Trả lời. - Nxét. - 2hs đọc - 2hs nêu - 1hs làm bài phiếu, lớp làm vào vở. - Nxét, chữa. - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - Trình bày. - Nxét. - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Nxét, bổ sung. - hs khá giỏi - Nghe - Thực hiện ____________________________________--- Thứ sáu Ngày soạn : 14/4/2010 Ngày giảng : chiều 15/4/2010 Tiết 1: Tập làm văn. Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - KT: Nắm vững KT đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1). - KN: Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích(BT2,3) - GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - Yc trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Yc trình bày; - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Yc trình bày: - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Yc CB bài sau. - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - 1hs đọc. - Trao đổi cặp làm ra nháp. - Trình bày. - Nxét. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Nghe - Thực hiện Tiết 2: Toán. Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện được cộng trừ phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - KN: NHớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, tính chính xác. II .Đồ dùng dạy học Vbt , sgk. Phiếu bài tập . II. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs nêu cách cộng phân số caùng mẫu số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 2: - Cho hs nêu cách cộng phân số không cùng mẫu số. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: VD: a. Bài 3: - Cho hs làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm, giải thích cách làm.. - Nxét, chấm vở. a. b. x= 1- X = x= X= **Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho 1 hs lên bảng làm. - Nxét, chữa: Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về hoàn thành bài vào vở, CB bài sau. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - 2hs nêu - Lớp làm vào vở, 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Làm bài vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - hs khá giỏi làm. - Nghe - Thực hiện
Tài liệu đính kèm: