Tiết 2: Tập đọc.
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu
- KT: Đọc đúng: Ma- gien- lăng, biển lặng, thuỷ thủ, khẳng địng, .
+Hiểu từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng,.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được câu hỏi1,2,3,4 sgk)
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
**Trả lời được câu hỏi 5.
- GD: H tinh thần dũng cảm, không nản trí trước khó khăn.
II . Đồ dùng dạy học.
- ảnh chân dung Ma- gien-lăng. Bảng phụ.
Tuần 30 Ngày soạn : 29/3/2010 Ngày giảng : 30/3/2010 Tiết 1: Chào cờ. __________________________________________ Tiết 2: Tập đọc. Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. I. Mục tiêu - KT: Đọc đúng: Ma- gien- lăng, biển lặng, thuỷ thủ, khẳng địng, ... +Hiểu từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng,... + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được câu hỏi1,2,3,4 sgk) - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. **Trả lời được câu hỏi 5. - GD: H tinh thần dũng cảm, không nản trí trước khó khăn. II . Đồ dùng dạy học. - ảnh chân dung Ma- gien-lăng. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - GT ảnh tranh, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(6 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời: ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?(có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới.) ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đờng?(Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.) ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?(Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.) ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?(Chọn ý c đúng.) ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?(..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới.) **Câu 5:? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?( Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích ....) ? Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì? (+Đ1: Mục đích cuộc thám hiểm. + Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dương. +Đ3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm. +Đ4: Giao tranh với dân đảo Ma- tan, Ma- gien – lăng bỏ mạng. +Đ5: Trở về Tây Ban Nha. +Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm.) *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 6 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?( Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, ) - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện ca ngợi ai? *ND: Ca ngợi Ma-gien – lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - Qsát - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 6hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm bài, trao đổi cặp trả lời, Nxét. - Nhất - 6hs nêu - hs đọc - 6hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện _______________________________________ Tiết 3: Toán. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện đước các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một sốvà tính được diện tích hình bình hành. Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong 2 số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - KN: Nhớ lại KT đac học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. **Bài 4: - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.chuẩn bị. Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT bài về nhà giờ trứơc(bài 1c và bài 5) - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét chữa: VD:a. - ý còn lại làm tương tự. ?Vì sao làm như vậy. Bài 2. - Cho hs đọc yc. Và phân tích bài. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Yc làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x 5/9 = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3: - Yc hs nêu các bước giải. - Cho hs làm cá nhân. - Nxét, chữa: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. **Bài 4: - Cho 1 hs lên bảng làm. - Nxét, chữa: Đáp số: 10tuổi - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - BTVN: 5. CB bài sau. - 2hs. - 1hs đọc - 4hs làm bảng nhóm. - Lớp làm vào vở. - Nxét. - 1hs đọc - 1hs nêu - 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào nháo. - Nxét. - 1hs đọc, nêu các bước giải. - 1hs làm bảng nhóm, lớp làm vào nháp. - Nxét. - Hoà lên làm. - Nghe - THực hiện. ________________________________ Thứ ba Ngày soạn : 30/3/2010 Ngày giảng : 31/3/2010 Tiết 1: Toán. Tỉ lệ bản đồ. I. Mục tiêu: - KT: Bướ đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - KN: KN qsát bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ, vận dụng kiến thức làm bài tập chính xác. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,... III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: 15’ c.Thực hành. 17’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu( tổng) và tỉ số của 2 số đó? - GTTT, ghi đầu bài. - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị: - HD hs đọc. - Gv kết luận: Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?(Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần.) ? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế?(..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.) - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?(TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tơng ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10000000 dm, 10000000m,...) Bài 1: - Cho hs nêu miệng: Ttrên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2: - Cho một số hs lên điền. - Nxét, chữa: Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m. Bài 3: - Cho hs làm bảng nhóm. - Nxét, chữa: + Phần a,c: S + Phần b,d: Đ. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học, Vn làm bài tập VBT Tiết 147. - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Qsát. - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Trả lời. - Trả lời cá nhân miệng. - Nxét. - Nối tiếp lên bảng điền. - Nxét. - Trao đổi cặp làm bài. - Nxét. - Nghe, thực hiện _________________________________________ Tiết 2:Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm. I. Mục tiêu: - KT: Biết một số từ ngữ liên quan đến du lịch - thám hiểm(BT1,2) - KN: Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được. - GD: Yêu thích môn học tự giác học bài, thích tham qua du lịch. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD làm bài tập. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? Nêu MĐ, YC, ghi đầu bài.. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Yc trình bày: - Gv nx chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng: VD: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,. d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2. - Chia 3 nhóm. - Yc làm vào bảng phụ rồi trình bày. - Nxét, chữa: VD: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Bài 3: - Cho hs làm bài cá nhân viết vào vở. - Yc hs đọc - Nxét, chữa. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Về hoàn thành bài vào vở, CB bài sau. - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Làm theo nhóm, mỗi nhóm làm một ý. - Trình bày. - Nxét - Là bài vào vở. - Trình bày. - Nxét. - Nghe - Thực hiện. _________________________________________ Tiết 3:Chính tả: (Nhớ - viết) Đường đi Sa Pa I. Mục tiêu - KT: Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa. + Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi). ... 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Hướng dẫn quan sát. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - GT bằng lời, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc bài văn. Bài 2: - Cho hs đọc yc. - Tổ chức trao đổi theo cặp làm bài. - Yc trình bày: - Gv nx chung ghi bảng tóm tắt: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cờm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nớc. Cái mỏ màu nhung hơu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trớc Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. Bài 3. - Treo tranh - Yc viết lại kết quả quan sát vào nháp: - Cho hs trình bày: - Gv nx chung. VD: Các bộ phận Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái duôi Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc vằn đo đỏ tròn tròn dong dỏng, dựng đứng hiền lành, ban đêm sáng long lanh vểnh lên có vẻ oai vệ lắm thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ nhàng lướt trên mặt đất dài, thướt tha, duyên dáng. Bài 4: - Cho hs đọc yc bài tập. - HD hs làm bài. - Cho hs làm vào vở. - Gọi hs đọc kq qsát. - GV ghi nhanh lên bảng. *HĐ của con mèo: - Luôn quấn quýt bên người. - Nũng nịu dụi đầu vào chân em như đòi bế. - Ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong. - Bước đi nhẹ nhàng rón rén. - Nằm im thin thít rình chuột. - Vờn con chuột đến chết mới ăn. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh 2 đoạn văn bài 3,4 vào vở. VN quan sát các bộ phận con vật em yêu thích. - 2hs nêu - 1 Hs đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn. - 1Hs đọc yêu cầu bài. - Hs trao đổi và ghi vào nháp. - Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân viết vào nháp. - 1hs viết bảng phụ. - Yc hs nối tiếp đọc. - Chữa bài trên bảng. - 1hs đọc yc. - Làm bài vào vở, 1hs làm bảng nhóm.. - Đọc bài. - Nxét. - 1hs nêu dàn ý. - Nghe, thực hiện _______________________________________ Thứ năm Ngày soạn : 1/4/2010 Ngày giảng : 2/4/2010 Tiết 3:Toán. ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) I.Mục tiêu: - KT: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. - KN: Vận dụng KT đã học làm cá bài tập nhanh, đúng. **Bài 3. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD giải bài toán. 15’ c.Thực hành. 17’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Tỉ lệ bản đồ 1:3000. Độ dài thu nhỏ 40 cm, hỏi độ dài thật là bao nhiêu cm? (Độ dài thật : 120 000 cm.) Bài toán 1.Gv ghi đề toán lên bảng: - HD cách làm. - Cho hs làm bài - Nxét, chữa. Bài giải 20 m = 2000 cm. Khoảng cách AB trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4(cm) Đáp số: 4cm. Bài toán 2: - Ghi đề toán lên bảng. - HD cách làm - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài giải 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Yc làm bài cá nhân vào vở. - Nxét, chữa. Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2: - Cho hs đọc yc. - Cho làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài giải 12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. **Bài 3: - Cho 1 hs khá giỏi lên bảng làm. - Nxét, chữa. Bài giải 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3(cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài : 3cm Chiều rộng : 2cm. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Yc về hoàn thiện bài vào vở. - 1 Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp, nêu miệng. - Hs đọc đề bài. - 1 Hs lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở nháp, nêu miệng. - 1hs đọc đề. - Nêu cách làm. - Giải bài cá nhân. - Nxét, chữa. - 1hs đọc - 3hs nối tiếp nêu. - Nxét. - 1hs đọc - 1hs làm bảng nhóm. - Lớp làm vào vở. - Nxét. - 1 hs khá giỏi lên bảng làm. - Trả lời - Nghe - Thực hiện __________________________________________ Tiết 4:Luyện từ và câu. Câu cảm I. Mục tiêu - KT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết đợc câu cảm. - KN: KN: chuyển câu kể đã cho thành câu cảm, bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước, nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. **Đặt được câu cảm theo yc bài 3 với cá dạng khác nhau. - GD: Yêu thích môn học, tự giác học bài. II. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Phần nhận xét. 15’ c.Phần ghi nhớ. 2’ d.Phần luyện tập. 15’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ?Đọc đoạn văn viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm? - GTTT, ghi đầu bài. Bài tập 1,2,3: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi: - Trình bày: - Gv nx chung chốt ý đúng: Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao! ( Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo.) - A! Con mèo này khôn thật!(Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.) Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Bài 3; Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật *Phần ghi nhớ: - Cho hs đọc ghi nhớ. Bài 1. - Tự làm bài vàò nháp: - Nêu miệng: - Gv cùng hs nx, bổ sung, trao đổi, chốt câu đúng: VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá! ( Câu còn lại làm tơng tự) Bài 2: - Cho hs trao đổi cặp làm bài. - Nxét, chữa: VD: a. Bạn giỏi quá! Bạn thật là tuyệt! b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài 3: Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét chữa. a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b. Bộc lộ cảm xúc thán phục. c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. **Đặt câu cảm theo 3 trường hợp trên. -Hệ thống nội dung. - NX tiết học, VN tự đặt 3 câu cảm vào vở. - 2 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận trả lời từng bài: - Nêu từng bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân vào nháp. - Nối tiếp đọc. - Làm bài theo cặp vào bảng nhóm. - Trình bày. - Nxét. - Làm cá nhân, trả lời. - Nxét. **hs khá giỏi ______________________________________________ Thứ sáu Ngày soạn : 2/4/2010 Ngày giảng ; 5/4/2010 Tiết 1:Tập làm văn. Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - KT: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. - KN: Điền vào tờ in sẵn nhanh, chính xác. - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài, áp dụng trong c/s. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD điền vào tờ in sẵn. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - Nêu MĐ, YC, ghi đầu bài. Bài 1. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Yc trao đổi làm bài: - Làm bài theo nhóm. - Yc trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 2: Khu 2, tt phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 1.Họ và tên: Lê Thanh Tú 2.Sinh ngày: 25 – 10 – 1970. 3.Nghề nghiệp và nơi làm việc: Bác sĩ bệnh viện huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 4.CMND số: 123434562 5.Tạm trú, tạm vắng từ ngày 12/3/2007 đến ngày 12 / 4/ 2007. 6. ở đâu đến hoặc đi đâu: Xã Thượng Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. 7. Lí do: Thăm ngời thân. 8. Quan hệ với chủ hộ: Chị gái. 9. Trẻ em dới 15 tuổi đi theo: Nguyễn Thị Hạnh ( 9 tuổi) Ngày 12 tháng 4 năm 2007. Chủ hộ Cán bộ đăng kí (Kí, ghi rõ họ, tên) ( Hoặc ngời Trình báo) Lê Thanh Tú Bài 2. - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: ( Để chính quyền địa phơng quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.) - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học. - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài: - Trả lời - Nxét. - Nghe - Thực hiện. _______________________________________________ Tiết 2:Toán: Thực hành I. Mục tiêu: - KT: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). - KN: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - GD: áp dụng bài học trong c/s. II. Đồ dùng dạy học. - Thước dây cuộn (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành tại lớp: 5’ c.Thực hành ngoài lớp: 27’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT bài về nhà giờ trước. - GT bằng lời, ghi đầu bài. - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - Gv nx, hướng dẫn hs đo. * G giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn hs còn lúng túng. - Nxét. Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Cho thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Yc báo cáo kết quả và cách đo: Bài 2. Tập ước lượng độ dài: - Cho thực hành theo nhóm: Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. - Yc các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát và khen nhóm hoạt động tích cực. - Hệ thống nội dung. - Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Hs đọc sgk/158. - Thực hành theo N4. - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. - Thực hành theo nhóm. - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. - Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng: - Đại diện nhóm báo cáo. - Nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: