TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 17 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Chào cờ Nhận xét tuần 16 – phương hướng tuần 18 –––––––––––––––––– Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 30 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài“ trong quán ănbống” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: - Bức tranh vẽ gì ? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: 10 - GV nghe sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. ? Vời có nghĩa là gì. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. -Đ1: ở vươngnhà vua. Đ2: bằng vàng rồi. Đ3: đoạn còn lại. - Cho mời người dưới quyền. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 13 b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm Đ1và trả lời câu hỏi. ? Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì - Bị ốm nặng. - Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì . Các nhà khoa học đã làm gì? ? Tại sao lại không thực hiện được. Đ1 nói lên điều gì? - Cho mời tất cả các vị đại thần các nhà khoa học đến - Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. -Vì mặt trời ở rất xa và to gấp nhiều lần đất nước chúng ta. - Công chúa muốn có mặt trăng HS đọc thầm Đ2 , TLCH ? Nhà vua đã than phiền với ai ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học - chú hề - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã! Chú cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn. ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách suy nghĩ của người lớn Đ2 cho biết gì? - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng được làm bằng vàng. - Mặt trăng của công chúa. - HS đọc thầm Đ3, TLCH ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có 1 “Mặt trăng” theo ý nàng chú hề đã làm gì - Chú tức tốc chạy đến gặp thợ kim hoàn đặt ngay 1 mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay vào cổ. ? Thái độ của công chúa thế nào - Câu chuyện cho em biết gì? - Vui sướng chạy tung tăng khắp vườn. -Suy nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. 7 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV giới thiệu đoạn “ Thế làbằng vàng rồi” - 3 em đọc phân vai. - Thi đọc phân vai - GV và cả lớp nhận xét. 2 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 30 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng. HS: Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm. Tóm tắt: 240 gói: 18 kg 1 gói g? Giải: 18 kg = 18000g Số g muối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối. + Bài 3: - GV cho HS ôn lại cách tính chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật. Tóm tắt S : 7140 m2 CD: 105 m CR: m CV: m HS: Đọc đầu bài tóm tắt và tự làm. - 1 em lên bảng. - Cả lớp làm vào vở Giải: a. Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: a. Chiều rộng: 68 m b. Chu vi: 346 m. - GV chấm bài cho HS. 2 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. đạo đức yêu lao động (tiết2) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng: Tranh III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 30 A. Bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng: a. HĐ1: Kể chuyện các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động. ? Theo em những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không. ? Những biểu của yêu lao động là gì. - Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri - Anh hùng lao động Lương Định Của. -Vượt khó khăn , chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình - Tự làm lấy công việc - Làm từ đầu đến cuối. - Lâý VD về biểu hiện không yêu lao động. - ỷ lại không tham gia lao động - Hay nản chí, không khắc phục khó khăn. b.Hoạt động2:Trò chơi “Hãy nghe và đoán” GV phổ biến nội qui chơi: - Cả lớp chia 2 đội, mỗi đội 5 người - 2 đội lần lượt đưa ra ý nghĩa của câu ca dao ,tục ngữ- đội kia đoán đó là câu ca dao gì? VD: Đ1 nêu: Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động được nhiều người yêu mến. Đ2 đoán: Làm biếng chẳng ai thiết, siêng việc chẳng ai mời. - Tay làm hàm nhai,tay quai miệng trễ. GV khen ngợi đội thắng c. HĐ3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ: HS: Trình bày, giới thiệu các bài viết tranh vẽ về công việc mà các em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được (bài 3,4,6 SGK). - Cả lớp thảo luận nhận xét. - GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt. => KL chung: + Lao động là vinh quang, mọi người cần phải lao động vì bản thân gia đình, xã hội. HS: Đọc lại kết luận. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của mình. 2 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 2 A. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. 30 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm. KQ:đúng:621,23,27, 20368,152, 134. 326,203,66178,130,125, 16250 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. + Bài 2: HS: Đặt tính rồi thực hiện tính ra nháp. - 3 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp chữa bài. + Bài 3: GV hướng dẫn các bước. HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm phép tính giải. - Tìm số đồ dùng học toán sở đó đã nhận. - Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Giải: Sở đó đã nhận được số bộ đồ dùng là: 40 x 468 = 18 720 (bộ) Mỗi trường đã nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ. + Bài 4: GV hỏi HS về nội dung ghi nhớ ở biểu đồ. HS: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. a) Tuần 1 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 4500 cuốn. Tuần 4 bán được ? cuốn Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn? Bán được 5500 cuốn. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn). b) Tuần 2 bán được ? cuốn sách HS: Bán được 6250 cuốn. Tuần 3 bán được ? cuốn Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn? Bán được 5750 cuốn. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn). c) Tính tổng số sách bán trong 4 tuần. - Tổng số sách bán trong 4 tuần là: 4500+5500+6250+5750 = 22 000 (cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000 : 4 = 5500 (cuốn) 3 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Khoa học ôn tập học kỳ I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động và sản xuất - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng: Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 30 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. B. Dạy bài mới: 1 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: 9 a. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng?” - GV chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - GV và cả lớp chấm điểm cho từng nhóm. - GV chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu hỏi ở trang 69 SGK. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu đó. - GV nhận xét, cho điểm. 10 b. Hoạt động 2: Triển lãm. Bước 1: HS: Đưa ra những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được để lựa chọn theo từng chủ đề. - Các thành viên trong nhóm lập thuyết trình giải thích về sản phẩm của nhóm. Bước 2: - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. 10 c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu. HS: Các nhóm hội ý về đề tài đăng ký với lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm như đã hướng dẫn. - Trình bày và đánh giá. - GV đánh giá, nhận xét và cho điểm. 2 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Kể chuyện Một phát minh nho nhỏ I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của gia đình và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện giờ trước 30 7 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa. HS: Nghe. HS: Nghe kết hợp nhìn tranh. 13 3. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Bài 1, 2: HS: 1 em đọc yêu cầu. * Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tí ... cầu và tự làm. + Bài 5: HS: Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm rồi sau đó nêu kết quả. - GV gọi HS nhận xét các nhóm, cho điểm mỗi nhóm. VD: Loan có 10 quả táo. 2 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng: Một số kiểu, mẫu cặp sách HS. III. Các hoạt động dạy – học: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 3 A. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 30 1 29 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV chốt lại lời giải đúng. HS: Phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời 3 câu. a. Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đoạn 1: Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy trong cặp có tới 3 ngăn + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + Đề bài yêu cầu chỉ viết 1 đoạn văn (không phải cả bài). + Cần chú ý tả những nét riêng của cái cặp. HS: Đặt cặp trước mặt để quan sát và tả hình dáng bên ngoài cái cặp. - GV nghe, nhận xét. - Chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm nêu nhận xét, chấm điểm. - Nối tiếp nhau đọc cả đoạn văn của mình. 2 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại cho hay. Khoa học Kiểm tra học kỳ i I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức đã học ở học kỳ I. - HS làm được bài kiểm tra học kỳ. - Rèn luyện ý thức tự giác trong giờ kiểm tra. II. Các hoạt động: Thời gian (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 2 30 3 1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. 2. GV phát đề cho từng HS, suy nghĩ làm bài. 3. GV thu bài kiểm tra về chấm. - Nhận xét giờ kiểm tra. Phiếu kiểm tra học kỳ I Môn : Khoa học Họ và tên: .. Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài Thải ra Thức ăn, nước Hô hấp Bài tiết nước tiểu Mồ hôi Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Để có thể khỏe mạnh bạn cần ăn: A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột. B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo. C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và khoáng. D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm. E. Tất cả các loại trên. b. Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là: A. Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng không có màu sắc, mùi lạ. B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ. C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay. E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. c. Để phòng bệnh do thiếu iốt, hàng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tinh. B. Bột ngọt. C. Muối bột canh có iốt. Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm để: a. Phòng chống 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa. b. Phòng tránh tai nạn đuối nước. Câu 4: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (Cho ví dụ). - Nước chảy từ cao xuống thấp. - Nước có thể hòa tan 1 số chất. lịch Sử kiểm tra HọC kỳ i I. Mục tiêu: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. GV nêu yêu cầu kiểm tra: 2. Phát đề cho từng HS: Câu 1: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống của đoạn văn sau cho thích hợp: a. Theo nhịp trống đồng. d. Thờ. b. Hoa tai. e. Nhuộm răng đen. c. Nhà sàn. g. Đua thuyền. Người Việt cổ để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Họ thờ Thần Đất và Thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục ., ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo . và nhiều vòng tay. Những ngày hội làng, mọi người thường hóa trang vui chơi nhảy múa . Các trai làng .trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng. Câu 2: Hãy nối tên các sự kiện (cột A) đúng với tên các nhân vật (cột B). Cột A Cột B a. Chiến thắng Bạch Đằng. 1. Trần Quốc Tuấn. b. Dẹp loạn 12 sứ quân. 2. Hùng Vương. c. Dời đô ra Thăng Long. 3. Lý Thái Tổ. d. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt. 4. Lý Thường Kiệt. e. Chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 5. Ngô Quyền. g. Đặt kinh đô ở Phong Châu – Phú Thọ. 6. Đinh Bộ Lĩnh. Câu 3: ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân và dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? 3. HS làm bài kiểm tra: 4. GV thu bài kiểm tra, nhận xét giờ kiểm tra. Thể dục Thể dục rltt và kỹ năng vận động cơ bản trò chơi: nhảy lướt sóng I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Tập bài RLTTCB từ 12 – 14 phút. HS: Ôn lại đi kiễng gót, hai tay chống hông. - GV điều khiển cho cả lớp tập nhiều lần. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Chia tổ, tổ trưởng điều khiển cho các tổ tập. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử rồi chơi chính thức. - GV phân công tổ trọng tài để điều khiển và theo dõi trò chơi. - Sau 3 lần chơi em nào bị vướng chân 2 lần liên tiếp sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu trong 1 phút. - Đứng tại chỗ hát, vỗ tay. - GV hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả giờ học (2 – 3 phút). - GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và các động tác RLTTCB. Thể dục đi nhanh chuyển sang chạy TRò chơi: nhảy lướt sóng I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết tham gia tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: Sân trường, còi, dụng cụ trò chơi. III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo địa hình hàng dọc. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 1 phút. - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần (2 x 8 nhịp). 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút: a. Đội hình đội ngũ 3 – 4 phút: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công. - GV đi đến từng tổ quan sát uốn nắn sửa chữa. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ. b. Bài tập RLTT cơ bản: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. - Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng dọc. Mỗi em cách nhau 2 – 3 em. - Từng tổ trình diễn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải trái. c. Trò chơi vận động 5 – 6 phút: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cả lớp chơi. HS: Cả lớp cùng chơi. 3. Phần kết thúc: - GV yêu cầu: - Nhận xét và hệ thống bài. - Cả lớp chạy chậm, thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - Về nhà tập luyện cho thân thể khỏe mạnh. hoạt động tập thể kiểm điểm trong tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa. II. Nội dung: 1. GV nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Lớp đi học đúng giờ. - Một số em có ý thức tốt trong học tập như: Ngân, Hồng, Liên, Thu, Bình. - Một số em có ý thức rèn chữ giữ vở: Liên, Mai, Hồng, Bình. b. Nhược điểm: - Một số hay nghỉ học, ảnh hưởng đến học tập bài mới. - ý thức học tập ở 1 số em chưa tốt, điển hình là các em: Tùng, Hoàn, Long, Đức Anh, Lương, Nam, Duy - Một số em nhận thức yếu: Hậu, Hiền, Linh, Thương, Long, Quỳnh - Chữ viết hầu như xấu, sai nhiều lỗi chính tả như: Tùng, Hoà, Long, Hoàn, Linh, Thương - Một số em nói chuyện riêng trong giờ như: Tùng, Tuấn, Cường, Hòa, Thu 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. Kỹ thuật Làm đất lên luống để gieo trồng rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết được mục đích và cách làm đất, lên luống để trồng rau, hoa. - Sử dụng được cuốc, cào để lên luống. - Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, cuốc cào, vườn III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 A. Bài cũ: Nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng: 2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích và cách làm đất: a. Mục đích: HS: Đọc SGK và vốn thực tế để trả lời câu hỏi. - GV đặt vấn đề: ? Thế nào là làm đất. - Công việc cuốc cày, đập nhỏ, loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng đ làm đất. ? Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng - Vì đất nhỏ và tơi mới gieo trồng được. ? Làm đất tơi xốp có tác dụng gì - Đất nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng. ? Người ta tiến hành làm đất bằng những dụng cụ nào - Cuốc, cày, vồ 2.2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật lên luống: ? Tại sao phải lên luống trước khi gieo - Rau, hoa không chịu được ngập úng, khô hạn vì vậy phải lên luống để đi lại cho dễ dàng ? Người ta lên luống để trồng các loại cây rau, hoa nào - Hầu hết các loại rau: Su hào, bắp cải, cà chua, rau dền, hoa hồng, hoa cúc, lay ơn. - GV hướng dẫn HS các bước lên luống như SGK. Tiết 2: 2.3. Thực hành làm đất lên luống trồng rau, hoa: - GV nêu các công việc cần thực hiện trong giờ thực hành. HS: Cả lớp nghe, quan sát GV làm. + Dùng thước đo chiều dài, rộng của luống, rãnh luống. Đánh dấu và đóng cọc vào vị trí. + Căng dây qua các cọc. + Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất ở phần rãnh lên mặt luống theo đường dây căng. - GV phân chia vị trí thực hành cho các nhóm. - Các nhóm HS thực hành lên luống. - GV theo dõi uốn nắn, - Thu dọn đồ dùng dụng cụ. 2.4. Đánh giá kết quả học tập: - GV hướng dẫn tự đánh giá theo các tiêu chuẩn. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị hạt giống giờ sau học.
Tài liệu đính kèm: