Tiết 2:Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I) Mục tiêu:
- KT: Đọc đúng: vương quốc, giường bệnh, miễn là, cửa sổ, nghĩ một lát,.
+Hiểu từ ngữ: Vời,
+Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn . Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ.
*Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
* HS hiểu cách nghĩ của trẻ em .
- GD: Yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK
III.Phương pháp:
Tuần 17 Ngày soạn : 3/12/2009 Ngày giảng : 4/12/2009 Hứ hai Tiết 1:Chàocờ: Tiết 2:tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I) Mục tiêu: - KT: Đọc đúng: vương quốc, giường bệnh, miễn là, cửa sổ, nghĩ một lát,... +Hiểu từ ngữ: Vời, +Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn. - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn . Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hê, nàng công chúa nhỏ. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. * HS hiểu cách nghĩ của trẻ em . - GD: Yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. Tranh minh họa SGK III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích,. IV. Các HĐ dạy – học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1: b. Luyện đọc: 13’ HĐ 2 : c.Tìm hiểu bài: 10’ HĐ 3: c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố- Dặn dò. 4’ - Yc đọc phân vai bài:Trong quán ăn “Ba cái bống” -Trả lời câu hỏi về ND bài. - GT tranh, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.) Đoạn 1:Từ đầu nhà vua. Đoạn 2: Tiếp đến bằng vàng rồi. Đoạn 3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Chuyện gì đã xảu ra với cô công chúa?(Cô bị ốm nặng.) ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? (Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có đợc mặt trăng) ? Trớc yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?(Vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.) ? Các vị đại thần các nhà KH nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?(Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.) ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?(Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.) ? ND chính của đọan 1 là gì? * ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm đợc mặt trăng cho công chúa. - Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: ? Nhà vua than phiền với ai?(chú hề.) ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học? (Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíông ngời lớn. ) ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngời lớn?(Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng đợc làm bằng vàng.) ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? *ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa. - Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?(Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.) ? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?(Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.) ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì? *ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" nh cô mong muốn . *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho 3 hs đọc phân vai. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc “Thế làkhuất mặt trăng” - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?(Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TE khác với suy nghĩ của ngời lớn.) *ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về ôn bài. CB bài sau. - 4hs đọc - Qsát. - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ3. - Trao đổi trả lời. - Nxét, bổ xung. - 2hs nêu - 2hs đọc - 3HS đọc phân vai( ngời dẫn chuyện, chú hề, công chúa) - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 3 :Toán: Luyện tập I) Mục tiêu: - KT: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số và Giải toán có lời văn. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. *Chia cho số có 3 chữ số. * Tăng cường tiếng Việt cho HS . - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV.Các HĐ dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ1 : b.Thực hành. 32’ HĐ 2 4.Củng cố- Dặn dò. 3’ ? Giờ trớc học bài gì? - HS làm nháp, 65 880 :216 = 30 ; 88 498 : 425 = 208(d 98) - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: *Chia cho số có 3 chữ số. - Cho hs làm bài cá nhân. 54 322 346 25 275 108 1972 157 0367 234 2422 0435 000 003 Bài 2: Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...kg Bài giải: 18 kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đ/S: 75 g Bài 3(T89) : Tóm tắt: Diện tích HCN: 7 140m2 Chiều dài: 105m a, Chiều rộng: .....m b, Chiều dài: .....m Bài giải: a, Chiều rộng của cái sân bóng là: 7 140 : 105 = 68(m) b, Chu vi của sân bóng là: ( 105 + 68) :2 =346(m) Đ/s: a, 68m b, 346m - Chấm một số bài. ? Bài 3 củng cố KT gì? Hệ thống nd. Nxét giờ học. Về làm bài VBT, chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng. - Lớp làm vào nháp, 2 hs làm bảng nhóm. - Trình bày, nhận xét. - đọc đề, PT đề, nêu KH giải - Làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - Nxét. - Đọc đề, PT đề, nêu KH giải. - Làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Trả lời. - Nghe - Thực hiện _____________________________________________________________ Chiều : 4/12/2009 Tiết 1:Khoa học: Ôn tập học kì I I) Mục tiêu: - KT: Giúp HS củng cố các KT về : +Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . +T/c của nước, nước cần cho sự sống , nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước. +Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - KN: NHớ lại KT đã học để làm bài, chơi trò chơi, trả lời câu hỏi nhanh, đúng. - GD: ý thức tự giác ôn tập. áp dụng bài học vào cuộc sống. II) Đồ dùng: - Tranh ảnh sử dụng nước trong sinh hoạt, LĐSX, vui chơi. - Giấy khổ to , bút màu cho các nhóm. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, ôn tập, trò chơi,. IV. Các HĐ dạy- học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: làm việc cả lớp. 17’ *Mục tiêu: Giúp HS củng cố KT về . - Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hóa. - T/c của nước, nước cần cho sự sống, ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước. c.HĐ2: Chơi trò chơi. 10’ *MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá các KT về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt và lao động, sản xuất, vui chơi, giải trí. 4.Củng cố- Dặn dò.3’ ? Nêu thành phần của không khí? ? Nêu thành phần chính của không khí? - GTTT, ghi đầu bài. - GV nêu câu hỏi ? Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa?(...tả, lị, tiêu chảy...) ? Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hóa?(ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá nhân vàVS môi trường kém.) ? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?(Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi trường. ) ? Nước có t/c gì? ? Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc sống?(Chay máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm...) ? Nước có vai trò gì đối với đời sống của con ngời, đv, tv? (Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể ngời, đv, tv... sẽ chết. - Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất Chất độc hại. - Nước còn là môi trờng sống của nhiều loài đv và tv.) ? Nêu vai trò của nước trong sx nông nghiệp và công nghiệp? (Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx ra sp. +Ngành nông nghiệp cần nhiều nhiều nước để tưới, ngành nông nghiệp cần nhiều nước nhất( lớn hơn từ 5-6 lần lượng nước ) ? Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi, giải trí của con người? ? Nêu ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước? (Có nhiều ng/ nhân. +Xả rác, phân, nớc thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt... - Sử dụng phân hóa học... - Khói , bụi khí thải ... - Vỡ đường ống dẫn dầu...) ? Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm? (Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sinh sống , pt và lan truyền các bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,bại liệt, viêm gan, mắt hột...có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.) ? Nêu cách bảo vệ nguồn nước?(Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước giếng nước, hồ nước, đường ống nước. Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. XD nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn.... - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.) - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Ôn bài chuẩn bị giấy kiểm tra giờ sau KTHKI - HS trả lời, - NX bổ sung. - Trao đổi cặp đôi trả lời. - Nxét, bổ xung. - 2hs nêu - Trả lời cá nhân. - Nxét, bổ xung. - 3nhóm thi kể rồi viết vào bảng phụ. - Trình bày. - Nxét chéo. - Nghe. - Thực hiện. Thứ ba Ngày soạn : 6/12/2009 Ngày giảng :7/12/2009 Tiết1:Toán: Luyện tập chung I) Mục tiêu: - KT: Giúp HS củng cố cách thực hiện các phép tính nhân và chia. Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ, tính toán số liệu trên biểu đồ. - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. *Chia cho số có 3 chữ số. * Tăng cường tiếng Việt cho HS . - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: Bảng nhóm, bảng phụ. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV. Các HĐ dạy và học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ ... tiêu: - KT: Giúp h/s: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2. - KN: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 *Tìm số cùng chia hết cho 5 và 2. * Tăng cường TV ở các bài toán đố. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập, trò chơi,. IV. Các HĐ dạy - học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1 b.GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. 13’ HĐ 2 c. Luyện tập: 17’ 4.Củng cố dặn dò. 5’ ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? ? Thế nào là số chẵn, số lẻ? - GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1) 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 (dư 2) 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10(dư 3) 25 : 5 = 5 44 : 5 = 8 (dư 4) 15 : 5 = 3 46: 5 = 9(dư 1) 35 : 5 = 7 37: 5 = 7(dư 2) 58: 5 = 11(dư 3) 19: 5 = 3(dư 4) ? Số nào chia hết cho 5? ? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì?(Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5.) ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?(Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.) - GV ghi bảng ghi nhớ. * Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. ? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5?(Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7, 9 là chữ số không phải là 0, 5.) * GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. ? Nêu VD số chia hết cho 5? Bài 1(T96): ? Nêu yêu cầu? a) Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945. b) Số không chia hết cho 5: 8, 57, 467, 5553. ? Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5? Bài 2(T96): ? Nêu yêu cầu? a) 150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3786 c) 335, 340, 345, 350, 355, 360. Bài 4 (T96): ? Nêu yêu cầu? a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: ( 660; 3000) ?Tìm số chia hết cho 5 trước và số chia hết cho 2 trong những số đó. ? Số nào vừa không chia hết cho 5 vừa không chia hết 2?(35; 945) Trò chơi: Tìm số nhanh Tìm 1 số chia hết cho 5 Cô chỉ bất kì 1 bạn nào bạn đó phải nói ngay kết quả. Bạn sau không nói lại số bạn trước đã nói. - NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5. BTVN: 3 - 2hs trả lời. - Hs nối tiếp viết kq phép chia. - Nêu số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. 2hs đọc - Làm bài cá nhân vào bảng nhóm. - Nxét. - 1hs nêu yc. - Làm bài cá nhân. - Nxét. - Trao đổi cặp làm bài. - Nxét. - Chơi trò chơi. - Thực hiện. Chiều : 9/12/2009 Tiết1: Khoa học. Kiểm tra cuối học kì I (Ôn tập kiến thức cho học sinh) I) Mục tiêu: - KT: Giúp HS củng cố các KT về : +Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . +T/c của nước, nước cần cho sự sống , nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước. +Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - KN: NHớ lại KT đã học để làm bài, chơi trò chơi, trả lời câu hỏi nhanh, đúng. - GD: ý thức tự giác ôn tập. áp dụng bài học vào cuộc sống. II) Đồ dùng: - Tranh ảnh sử dụng nước trong sinh hoạt, LĐSX, vui chơi. - Giấy khổ to , bút màu cho các nhóm. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, ôn tập, trò chơi,. IV. Các HĐ dạy- học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: làm việc cả lớp. 17’ *Mục tiêu: Giúp HS củng cố KT về . - Phòng một số bệnh lây qua đờng tiêu hóa. - T/c của nước, nước cần cho sự sống, ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ nguồn nước. c.HĐ2: Chơi trò chơi. 10’ *MT: Giúp hs củng cố và hệ thống hoá các KT về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt và lao động, sản xuất, vui chơi, giải trí. 4.Củng cố- Dặn dò.3’ ? Nêu thành phần của không khí? ? Nêu thành phần chính của không khí? - GTTT, ghi đầu bài. - GV nêu câu hỏi ? Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa?(...tả, lị, tiêu chảy...) ? Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hóa?(ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá nhân vàVS môi trường kém.) ? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?(Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi trường. ) ? Nước có t/c gì? ? Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc sống?(Chay máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm...) ? Nước có vai trò gì đối với đời sống của con ngời, đv, tv? (Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể ngời, đv, tv... sẽ chết. - Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất Chất độc hại. - Nước còn là môi trờng sống của nhiều loài đv và tv.) ? Nêu vai trò của nước trong sx nông nghiệp và công nghiệp? (Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx ra sp. +Ngành nông nghiệp cần nhiều nhiều nước để tưới, ngành nông nghiệp cần nhiều nước nhất( lớn hơn từ 5-6 lần lượng nước ) ? Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi, giải trí của con người? ? Nêu ng/ nhân làm ô nhiễm nguồn nước? (Có nhiều ng/ nhân. +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, lũ lụt... - Sử dụng phân hóa học... - Khói , bụi khí thải ... - Vỡ đường ống dẫn dầu...) ? Nêu tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm? (Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sinh sống , pt và lan truyền các bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy,bại liệt, viêm gan, mắt hột...có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.) ? Nêu cách bảo vệ nguồn nước?(Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước giếng nước, hồ nước, đường ống nước. Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. XD nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn.... - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.) - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Ôn bài chuẩn bị giấy kiểm tra giờ sau KTHKI - HS trả lời, - NX bổ sung. - Trao đổi cặp đôi trả lời. - Nxét, bổ xung. - 2hs nêu - Trả lời cá nhân. - Nxét, bổ xung. - 3nhóm thi kể rồi viết vào bảng phụ. - Trình bày. - Nxét chéo. - Nghe. - Thực hiện. Thứ sáu Ngày soạn : 9/12/2009 Ngày giảng :7/12/2009 Tiết 1:Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - KT: HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn. Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả đồ vật, ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - KN: Rèn KN viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. *Viết đoạn văn . - GD: Yêu thích môn học, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: - 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, thực hành,. IV. Các HĐ dạy học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1: b.HDHS luyện tập: 32’ ( B1) ( B2 ) ( B3 ) 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật Bài 1(T172): - Cho hs đọc yc. - Cho lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, suy nghĩ cá nhân. - Cho hs trả lời câu hỏi, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi. *GV chốt lời giải đúng: a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp. c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn: Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ..... Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. Bài 2(T173) - GV nhắc: Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c. *Viết đoạn văn - Cho hs viết bài. - Cho hs nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. Bài 3(T173): ? Nêu y/c? - Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình. - Cho hs làm bài. - Yc hs đọc bài của mình. - NX, đọc đoạn văn viết hay - Hệ thống nd. - NX tiết học : - Yc về viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173). - 2hs. - 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài. - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung - Nghe. - Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - NX. - 1hs nêu. - Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài. - Đọc bài, NX bổ sung - Nghe - Thực hiện. Tiết 3:Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0. * KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. * Tăng cường TV cho HS . II.Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, gợi mở, HĐ nhóm, KT đánh giá, phân tích, Luyện tập,. IV. Các HĐ dạy - học: ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC.3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ HĐ 1 b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố- Dặn dò.3’ ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5? - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1(T96): ? Nêu y/c? a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355. ? Tại sao em chọn số đó? Bài 2(96): ? Nêu y/c? a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850. b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940. Bài 3(T96): ? Nêu y/c? a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324. c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995. ? Vì sao em chọn số đó? Bài 4. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?(là chữ số 0) ? Hôm nay on những nội dung gì? Nxét giờ học. BTVN: 5, CB bài sau. - 2hs. - 2HS nêu miệng - Giải thích. - HS làm vào vở. - 2 h/s làm bảng nhóm. - Nxét. - Trao đổi cặp làm bài bảng phụ. - Trình bày. - Nxét. - Suy nghĩ cá nhân, trả lời. - Nxét. - Trả lời. - Nghe - Thực hiện.
Tài liệu đính kèm: