NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung : Tấm lòng nhân hậu , tình cảm quý trong của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
II/ Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK và vở.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Tiết : 100 , 101 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tập đọc NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung : Tấm lòng nhân hậu , tình cảm quý trong của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK và vở. III/ Các hoạt động dạy – học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên đọc và trả trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : - Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu : Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay như hình Tôn Ngộ Không, Chư Bác Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để tìm hiểu về công việc của họ. - GV ghi tên bài lên bảng. * Luyện đọc : a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu đoạn 1, 2 : Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ : xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. Giọng bác bán hàng : trầm buồn khi than phiền độ này chẳng thấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm : - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau : + Làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn, + Bột màu, nặn Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn : - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc : e) Cả lớp đọc đồng thanh : Tiết 2 * Tìm hiểu bài : - Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. + Bác Nhân làm nghề gì ? + Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? + Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế? + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê ? + Thái độ của bác Nhân ra sao ? + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? + Hành động của các em nhỏ cho con thấy bạn là người như thế nào ? - Gọi nhiều HS trả lời. + Thái độ của bác Nhân ra sao ? + Qua câu chuyện con hiểu điều gì ? + Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao vì sao hôm đó đắt hàng ? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 4/ Củng cố: - Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn truyện, bác Nhân, cậu bé) + Em thích nhân vật nào vì sao? 5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Đàn bê của anh hồ giáo. - Hát vui. - 3,5HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài. -Cả lớp nghe . - HS xem và lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 8 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. - Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh : // - Bác đừng về,/ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu,// ( giọng cầu khẩn ). - Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa,// ( giọng buồn ). - Cháu mua/ và sẽ rũ bạn cháu cùng mua.// ( giọng sôi nổi ). - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng ). - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp - 1 HS đọc phần chú giải. + Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vĩa hè. + Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. + Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ. + Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. + Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. + Bác rất cảm động. + Bạn đập con lợn đất, đếm được 10 nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. + Bạn rất nhân hậu, thương người và mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ + Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. + Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quí người lao động. + Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cám ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ + Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẽ nổi buồn với người khác. + Em thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. - HS lắng nghe. -Cả lớp nghe . Tiết : 102 Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I/ Mục tiêu : - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu nội dung bài : Hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. ( TL được CH 1,2) II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK và vở. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các em sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. - GV ghi tên bài lên bảng. * Luyện đọc : a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện phát âm : Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quảng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè, - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn : - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc : e) Cả lớp đọc đồng thanh : * Tìm hiểu bài : - Gọi 1HS đọc toàn bài, 1HS đọc phần chú giải. + Không khí bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? + Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ? + Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào ? + Những con bê cái thì có tình cảm gìvới anh Hồ Giáo ? + Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu ? + Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? + Vì sao anh Hồ Giáo dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ? + Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ? 4.Củng cố : - Gọi 2 HS đọc lại bài. + Qua bài tập đọc con hiểu điều gì ? - Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập học kì 2 ( tiết 1, tiết 2 ). - Hát vui. - 3 HS nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. - HS nhận xét. - Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve chú bê con. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1 : Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2 : Hồ Giáo xung quanh anh Đoạn 3 : Những con bê là đồi bế. Chú ý câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn bên chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh / - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng ). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong lớp chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Không khí : trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời : cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. + Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. + Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xunh quanh anh. + Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. + Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái. + Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. + Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người + Anh đã nhận được danh hiệu anh hùng lao động nghành chăn nuôi. - 2 HS đọc bài nối tiếp. + Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo rất cũng yêu quý, chăm sóc chúng cũng như con. - HS lắng nghe. -Cả lớp thực hiện . Tiết : 166 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiếp theo ) I.Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có môt dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bản tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II.Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 1. - HS: Bảng con , vở III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Bài cũ : HS lên bảng làm 1 số BT đã học tiết trước. 3.Bài mới : Giới thiệu bài theo mục tiêu . * GV HD HS làm bài rồi chữa bài Bài 1 : Tính nhẩm - HS nêu miệng. Gọi HS lên bảng ghi kết quả . 4 x 9 = 36 ; 5 x 7 = 35 36 : 4 = 9 ; 35 : 5 = 7 3 x 8 = 24 ; 2 x 8 = 16 24 : 3 = 8 ; 16 : 2 = 8 - GV nhận xét – tuyên dương. Bài 2 : Tính - Gọi HS thảo luận nhóm đôi. - Thực hiện trên phiếu ; Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả. 2 x 2 x 3 = 12 ; 3 x 5 - 6 = 15 – 6 = 9 40 : 4 : 5 = 10 ... y làm một trong những sản phẩm thủ công đã học. + Yêu cầu : Làm được sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật. - GV cho HS quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học. - GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. * Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ: - Hoàn thành : Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều. - Chưa hoàn thành : Thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm. 4.Củng cố : - Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. 5.Dặn dò : - Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ của HS trong cả năm học. - Dặn HS về xem lại các sản phẩm đã làm. - Chuẩn bị bài sau : Trưng bày sản phẩm. - Hát vui. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - HS đọc thầm đề bài. - HS quan sát. - HS chọn làm một sản phẩm và làm. - Cả lớp thực hành. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. -Cả lớp thực hiện . Tiết : 34 Thứ 7 ngày 30 tháng 4 năm 2011 Tự nhiên xã hội ÔN TẬP TỰ NHIÊN ( 2 tiết) I/ Mục tiêu : - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy – học : - Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên; - Tận dụng thiên nhiên ở xung quanh nhà trường hoặc vườn hoa, vườn thú ở gần trường. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bải cũ : - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : + Mặt trăng có hình gì ? + Ngôi sao có hình gì ? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay các em sẽ hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - GV ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1 ( Phương án 1 ) : Triển lãm. . Mục tiêu : - Hệ thống những kiến thức đã học về tự nhiên. - Yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ thiên nhiên. . Cách tiến hành : Bước 1 : GV giao nhiêm vụ : a) Cho các nhóm trưng bày sản phẩm đã làm. b) Cho HS tập thuyết minh các đồ vật tranh, ảnh của nhóm. c) Cho HS trao đổi những nội dung về chủ đề Tự nhiên. Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - Cho các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ của GV đã giao. Bước 3 : Làm việc cả lớp. - Cho mỗi nhóm cử ra một bạn vào ban giám khảo. - GV cùng ban giám khảo đi đến khu vực trưng bày của các nhóm để chấm điểm theo các gợi ý sau : + Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú phản ánh các bài đã học. - GV nhận xét, kết thúc hoạt động này. * Hoạt động 2: * Phương án 2 : Tham quan thiên nhiên. - Nếu có điều kiện GV dẫn HS ra ngoài thiên nhiên hoặc vườn hoa hay vườn thú để quan sát cây cối và các con vật. - Hát vui. - 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi : - HS nhận xét. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - Các nhóm HS đem tất cả những sản phẩm đã làm ra khi học về chủ đề Tự nhiên ( bao gồm các tranh, ảnh, mẫu vật sưu tầm và các bức tranh do chính HS vẽ ) để treo tường hoặc để trên bàn. - HS lần lượt tập thuyết minh nội dung của nhóm mình trưng bày, các nhóm khác đến xem và có thể nêu câu hỏi cho nhóm bạn trả lời. - HS thực hành hỏi đáp lẫn nhau về chủ đề Tự nhiên. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn làm việc : + Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học. + Tập thuyết minh trình bày, giải thích về các sản phẩm mà nhóm có. + Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi khi đi thăm khu vực triển lãm của các nhóm bạn. - Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo. - Các nhóm khác theo dõi việc làm của ban giám khảo và cách trình bày, bảo vệ của các nhóm bạn và các em có thể đưa ra ý kiến nhận xét của mình. - Trở về lớp, từng cá nhân HS sẽ làm các bài tập dưa vào những quan sát thực tế theo phiếu bài tập sau : PHIẾU BÀI TẬP 1.Hãy hoàn thành các bảng sau : Bảng 1 : Tên cây cối và các con vật sống trên cạn Tên cây cối và các con vật sống dưới nước Tên cây cối và các con vật vừa sống ở cạn, vừa sống dưới nước Tên cây cối và các con vật sống trên không Ghi chú (nếu có ) Bảng 2 : Thường nhìn thấy vào lúc nào trong ngày Hình dạng Mặt trời Mặt trăng Sao 2.So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa : a) Mặt trời và mặt trăng; b) Mặt trời và các vì sao. * Hoạt động 3:Củng cố : + Các em vừa học tự nhiên xã hội bài gì ? - Cho HS đọc lại nội dung ôn tập. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập Tự nhiên (Tiết 2). + Ôn tập Tự nhiên. - 1, 2 HS đọc lại. - HS lắng nghe. -Cả lớp thực hiện . Tiết : 34 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 Tập viết KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 Tiết : 34 Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA ,TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP . I/ Mục tiêu : Dựa vào đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng BT1; nêu được từ trái nghĩa đối với từ cho trước.BT2. Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ ngề nghiệp (cột A) BT3 II/ Đồ dùng dạy – học : - Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. - Bút dạ. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước. - Nhận xét cách đặt câu của từng HS. - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay các em sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm rất nhiều công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống. - GV ghi tên bài lên bảng. * Hướng dẫn làm bài : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS dọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm. - Cho điểm HS. - Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. - Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn ? - Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng. - Hát vui. - Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng việt 2, tập 2. - Lời giải : Những con bê đực như những bé trai khoẻ mạnh, nghịch ngợm ăn vội vàng - bạo dạn / táo bạo - ngấu nghiến / hùng hục. - Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. Ví dụ : + HS 1 : Từ trái nghĩa với trẻ con là gì? + HS 2 : Từ trái nghĩa với trẻ con là người lớn. Đáp án : đầu tiên / bắt đầu / biến mất / mất tăm / cuống quýt / hốt hoảng / - Đọc đề bài trong SGK. - Quan sát, đọc thầm đề bài. - HS làm bài theo hình thức nối tiếp. NGHỀ NGHIỆP CÔNG VIỆC Công nhân Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, Nông dân Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá, Bác sĩ Khám và chữa bệnh. Công an Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phưưòng, bảo vệ nhân dân, Người bán hàng Bán sách, bút, vải, bạo, bánh hẹo, đồ chơi, máy cày, - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà làm lại các bài tập trong và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. - HS lắng nghe. -Cả lớp thực hiện . Tiết : 34 Thứ 7 ngày 30 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn KỂ NGẮN GỌN VỀ NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể lại được một vài nét nghề ngiệp của người thân BT1. Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn BT2. II/ Đồ dùng dạy – học : - Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. - Tranh một số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. - Nhận xét, cho điểm HS . - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : Ở lớp mình, bố mẹ của các em có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ biết được về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. - GV ghi tên bài lên bảng. * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và lợi ích của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi : Con biết gì về bố ( mẹ, anh, chú ) của bạn ? - Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm từng HS nói tốt. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. - Gọi HS đọc bài của mình - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Cho điểm những bài viết tốt. 4/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì 2. - Hát vui. - 5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe giới thiệu bài. - Vài em nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý. - Suy nghĩ. - Nhiều HS được kể. - HS trình bày lại theo ý bạn nói. - Tìm ra các bạn nói hay nhất. - Ví dụ : + Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khỏe mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc. + Mẹ con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. -Cả lớp nghe . -Cả lớp thực hiện .
Tài liệu đính kèm: