Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 16 - Năm học: 2011-2012 - Đặng Văn Sơn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 16 - Năm học: 2011-2012 - Đặng Văn Sơn

Hoạt động của GV

I/ KTBC :

+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

+ Hãy nêu cách giữ gìn vệ sinh trường lớp?

+ Qua các việc làm trên thể hiện điều gì của người học sinh?

+ Nhận xét đánh giá.

II/ Bài mới :

 1/ Giới thiệu bài :

- Giới thiệu và ghi bảng.

 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:

Khởi động : Cả lớp hát bài:

Hoạt động 1: phân tích tranh

- Đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh có nội dung gì ?

- Nêu câu hỏi, HS lần lượt trình bày.

+ Việc chen lấn. xô đẩy như vậy có tác hại gì ?

- Qua sự việc em rút ra được điều gì?

* Kết luận : Như vậy, ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ .

Hoạt động 2 : Xử lí tình huống

- Giới thiệu một số tình huống qua tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận cách sắm vai và giải quyết với nội dung tình huống.

+ Trên ô tô: một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm cầm lá bánh và nghĩ: “Bỏ rác vào đâu bây giờ”

- Gọi một số nhóm trình bày và phân tích cách ứng xử.

* Kết luận : Vút rác bừa bải làm bẩn sàn xe,đường sá có khi .

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 16 - Năm học: 2011-2012 - Đặng Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16
 Ngµy so¹n : 28 / 11 / 2011
 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 05 th¸ng 12 n¨m 2011
1.§¹o ®øc
TiÕt 16: Gi÷ trËt tù vƯ sinh n¬i c«ng céng ( tiÕt 1). 
I. Mơc ®Ých yªu cÇu: 
- Nêu được ích lợi của việc trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng ngõ xóm.
II. Gi¸o dơc kĩ năng sống :
- KÜ n¨ng ®¶m nh¹n tr¸ch nhiƯm ®Ĩ gi÷ g×n trËt tù, vƯ sinh n¬i c«ng céng.
III. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh cho các hoạt động 1 ; 2.
- HS: Dụng cụ lao động
IV. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Hãy nêu cách giữ gìn vệ sinh trường lớp? 
+ Qua các việc làm trên thể hiện điều gì của người học sinh?
+ Nhận xét đánh giá.
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :
- Giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Khởi động : Cả lớp hát bài: 
Hoạt động 1: phân tích tranh
- Đính tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh có nội dung gì ?
- Nêu câu hỏi, HS lần lượt trình bày.
+ Việc chen lấn. xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
- Qua sự việc em rút ra được điều gì?
* Kết luận : Như vậy, ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ .
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- Giới thiệu một số tình huống qua tranh và nêu yêu cầu các nhóm thảo luận cách sắm vai và giải quyết với nội dung tình huống.
+ Trên ô tô: một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm cầm lá bánh và nghĩ: “Bỏ rác vào đâu bây giờ” 
- Gọi một số nhóm trình bày và phân tích cách ứng xử.
* Kết luận : Vút rác bừa bải làm bẩn sàn xe,đường sá có khi .
Hoạt động 3: Đàm thoại
Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
- Lần lượt nêu câu hỏi:
+ Mỗi em biết những nơi công cộng nào?
+ Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
+ Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh những việc gì?
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- GV nhận xét ,chốt lại bài và rút ra kết luận chung .
* Kết luận chung: 
Những nơi có nhiều người tập trung lại là những nơi gọi là công cộng như :Trường học.
III/ Củng cố – Dặn dò :
+ Vì sao cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.?
- GV củng cố nội dung bài - Dặn HS về chuẩn bị cho tiết học sau. 
- Nhận xét tiết học.
2 HS lần lượt trả lời các câu
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
- Quan sát tranh và nêu nhận xét.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Gây mất trật tự, dẫn đến té ngã, bị thương tích
- Nêu rồi nhận xét
- Nhắc lại kết luận .
+ Quan sát tranh.
- Nghe và thảo luận tình huống, phân công sắm vai để thực hiện.
- Đại diện lên bảng trình bày rồi nhận xét.
- Nhắc lại kết luận .
- HS thảo luận theo 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
- Các nhóm thảo luận xong, gọi đại diện từng nhóm báo cáo và nhận xét bổ sung
- Nhắc lại kết luận chung.
- HS nêu . 
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2 - 3.TËp ®äc
TiÕt 46 - 47: Con chã nhµ hµng xãm.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung:Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Gi¸o dơc kĩ năng sống :
- KiĨm so¸t c¶m xĩc.
- ThĨ hiƯn sù c¶m th«ng.
- Tr×nh bµy suy nghÜ.
- T­ duy s¸ng t¹o.
- Ph¶n håi , l¾ng nghe tÝch cùc, chia sỴ.
III. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ sgk.
- Hs: SGK
IV. Hoạt động dạy học:
TiÕt 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ Bài cũ:
+ Gọi 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK bài Bé Hoa .
+ Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và ghi bảng .
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
*Hướng dẫn đọc từng câu:
-GV đưa ra từ khĩ, đọc mẫu
-HD cho HS luyện phát âm.
-GV nhận xét, sửa chữa.
*Hướng dẫn đọc đoạn:
-GV chia đoạn (Gồm 5 đoạn)
-HD cho HS luyện đọc câu khĩ.
-GV đọc mẫu.
-HD cho HS luyện đọc.
+Đọc nối tiếp lần 1:
+Đọc nối tiếp lần 2:
-GV đưa ra từ mới ( SGK)
-Gọi HS đọc chú giải.
*Luyện đọc trong nhĩm:
-Yêu cầu HS đọc.
-GV nhận xét.
*Thi đọc giữa các nhĩm:
-Tổ chức cho HS thi đua đọc.
-GV nhận xét, tuyện dương
*Cả lớp đọc.
-GV nhận xét.
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn.
- HS nhận xét.
- 5 em.
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS đọc theo đoạn.
- Các nhĩm thi đua đọc ĐT theo đoạn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
TiÕt 2
b.Tìm hiểu bài:
C1: Bạn của bé ở nhà là ai ?
C2: Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé ntn 
C3: Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ?
C4: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
C5: Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai 
- GV nhận xét, bổ sung.
*Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- GV hệ thống rút ra ý nghĩa, dán bảng.
c.Luyện đọc lại:
-Yêu cầu HS đọc bài.
- GV nhận xét.
III/ Củng cố – Dặn dò :
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV củng cố ,liên hệ .
- Dặn về luyện đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
- Là Cún Bơng, con chĩ của bác hàng xĩm
- Khi bé bị thương Cún đã giúp bé gọi người đến giúp bé
- Bạn bè Bé đến thăm nhưng Bé vẫn buồn nhớ Cún con 
- Cún đã giúp bé khi thì mang cho tờ báo, lúc thì cái bút chì, khi thì con búp bê.
- Nhờ Cún 
Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuơi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
+ HS nêu : Câu chuyện khuyên chúng ta.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.To¸n
 TiÕt 76: Ngµy, giê.
I. Mục ®Ých yªu cÇu
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngayfdduwowcj tính từ 12 giờ đêm hôm trước đế 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. 1 đồng hồ điện tử.
- Hs: sgk, vbt.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng :
 Đặt tính rồi tính : 61 – 19 ; 94 – 57 ; 
- Nhận xét ghi điểm .
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : 
Giới thiệu và ghi bảng .
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì?
- Đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
+ Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . 
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK
+ Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
+ Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:Số
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ?
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- GV nhận xét ,tuyên dương .
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu .
+ Giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm .
III/ Củng cố, dặn dò : 
- Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
+ HS lên bảng thực hiện .
+ Đang ngủ.
+ Aên cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ.
- HS đọc yêu cầu .
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
+ Chỉ 6 giờ.
+ Số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- HS trao đổi theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ 
- HS đọc yêu cầu .
+ HS làm bài và 1 số HS nêu miệng kết quả .
 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
_____________________________________________
 Ngµy so¹n : 29 / 11 / 2011
 Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 06 th¸ng 12 n¨m 2011
1.KĨ chuyƯn 
 TiÕt 16: Con chã nhµ hµng xãm.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu. 
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- Hs: sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ : 
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em .
+ Nhận xét ,ghi điểm .
II/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu bài, ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo  ...  HS thực hành gấp, cắt ,dán biển báo theo nhóm 4 .
-Trình bày sản phẩm.
-HS nhận xét đánh giá.
_____________________________________________
 Ngµy so¹n : 02 / 12 / 2011
 Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 09 th¸ng 11 n¨m 2011
1.To¸n
 TiÕt 80: LuyƯn tËp chung.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu.
- Biết các đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: + Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
 + Tờ lịch tháng 5 như SGK.
- Hs: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ :
- 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 
+ Nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới:
 1/ G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Em tưới cây lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
+ Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
+ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
+ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ?
+ 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
- Gv: nx ®¸nh gi¸
Bài 2: 
a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
- Chia lớp thành nhóm 4 , mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK .
- Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét.
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào?
- Gv: nx ®¸nh gi¸
III/ Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lúc 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
+ Lúc 8 giờ sáng .
+ Đồng hồ A.
+ Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12
+ Lúc 6 giờ chiều.
+ Đồng hồ C
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ.
+ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Thứ 
hai 
Thứ 
ba 
Thứ tư 
Thư 5 
Th 6
Thứ bảy 
Chủ nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.TËp lµm v¨n 
TiÕt 16: Khen ngỵi. KĨ ng¾n vỊ con vËt. LËp thêi gian biĨu.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được mộït vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà( BT2).
- Biết lậïp thời gian biểu ( nói và viết) một buổi tối trong ngày ( BT3).
II. KÜ n¨ng sèng :
- KiĨm so¸t c¶m xĩc.
- Qu¶n lÝ thêi gian.
- L¾ng nghe tÝch cùc
III. Đồ dùng học tập: 
- Gv: Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà.
- Học sinh: Sách Tiếng việt, vở.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ :
+ Gọi 3 HS đọc làm của mình tiết trước.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :
 Giới thiệu và ghi bảng .
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:+ Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu.
+ Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
+ Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể .
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm 
+ Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe
+ Nhận xét ghi điểm .
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
+ Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS.
III/ Củng cố – dặn dò :
- Đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Đọc bài.
+ Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp.
+ Hoạt động theo cặp.
+ Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá.
 Lớp mình hôm nay sạch quá.
+ Đọc đề bài.
+ 5 đến 7 HS nêu tên con vật.
+ 1 HS khá kể- ví dụ :- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau .
+ Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe.
+ Một số HS đại diện kể trước lớp.
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc bài.
+ Lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Tù nhiªn vµ x· héi
TiÕt 16: C¸c thµnh viªn trong nhµ tr­êng.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường..
II. KÜ n¨ng sèng :
- KÜ n¨ng tù nhËn thøc.
- KÜ n¨ng lµm chđ b¶n th©n.
- Ph¸t triĨn kÜ n¨ng giao tiÕp th«ng qua c¸c ho¹t ®éng häc tËp.
III. Đồ dùng học tập: 
- Tranh minh họa 
IV. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên trả lời theo câu hỏi .
+ Gv: nhận xét, ghi ®iĨm. 
II/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài :
GV giới thiệu bài , Ghi tựa 
 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Bước 1: 
- Chia lớp thành 5 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
- Hướng dẫn quan sát các hình, sau đó gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp .
Bước 2: 
+ Mời 2 nhóm lên gắn thi đua đồng thời thuyết minh vai trò của họ đối với trường học .
+ Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
+ Bức tranh thứ hai vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ?
+ Bức tranh thứ ba vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
+ Bức tranh thứ tư vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ?
+ Bức tranh thứ năm vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? 
- GV nhận xét ,rút ra kết luận .
* Kết luận : Các thành viên trong nhà trường gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên, mỗi thành viên đều có nhiệm vụ riêng nhưng đều phục phục cho công tác giáo dục học sinh của trường mình
Hoạt động 2 : Thảo luận về các thành viên và công việc của họ
Cách tiến hành :Làm việc cả lớp
* Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS hỏi và đáp với nhau theo một số câu hỏi gợi ý:
+ Trường mình bạn biết được những thành viên nào?
+ Họ làm công việc gì?
+ Bạn hãy nói về thái độ và tình cảm của bạn đối với người đó? 
* Bước 2: Làm việc cả lớp .
+ Gọi đại diện 3 nhóm trình bày trước .Sau đó cho các nhóm nhận xét bổ sung .
- GV nhận xét ,rút ra kết luận .
Kết luận: Học sinh phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường. Yêu quý và đoàn kết với tất cả các bạn trong trường.
Hoạt động 3 :Trò chơi: Đó là ai?
+ Hướng dẫn cách chơi.
 - Mời lần lượt HS lên bảng gắn 1 tấm bìa ghi sẵn tên thành viên trong trường xuống phía dưới cho phù hợp .
 - Lần lượt từng HS lên gắn cho đến khi hết các tranh.
- Nhận xét ,tuyên dương .
III/ Củng cố – Dặn dò . 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên trả lời theo câu hỏi .
+ Hãy nêu một số nơi trong trường em đã học?
+ Những nơi đó có những hoạt động nào diễn ra ?
- Quan sát hình và nghe GV nêu yêu cầu.
- Gắn từng tấm bìa vào từng bức tranh cho phù hợp . Nói rõ công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ . 
- Các nhóm thảo sau đó đại diện 2 nhóm lên trước lớp trình bày và thuyết minh.
+ Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường .
+ Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy truyền thụ kiến thức cho học sinh .
+ Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông nhà trường .
+ Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học sinh .
+ Vẽ bác lao công , chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp .
- Nhắc lại kết luận .
- Hỏi và đáp theo cặp trong thời gian 5 phút .
- Em này hỏi em kia trả lời và ngược lại. 
+ Lần lượt từng nhóm lên trình bày và nhận xét nhóm bạn.
- Lần lượt HS lên bảng gắn 1 tấm bìa ghi sẵn tên thành viên trong trường xuống phía dưới cho phù hợp.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.ThĨ dơc
( Gi¸o viªn bé m«n so¹n gi¶ng )
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh ho¹t tuÇn 16
NhËn xÐt tuÇn 16.
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
- HS tù ®¸nh gi¸ ­u khuyÕt ®iĨm qua tuÇn häc.
- §Ị ra ph­¬ng h­íng rÌn luyƯn cho tuÇn sau.
- GD hs ý thøc tu d­ìng ®¹o ®øc
II. Sinh ho¹t líp: 
* GV nhËn xÐt chung:
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ nỊn nÕp cđa tõng tỉ, cđa líp, cã khen – phª tỉ, c¸ nh©n.
+ NỊn nÕp:..
+ Häc tËp:...
+ C¸c ho¹t ®éng kh¸c:...
III. Ph­¬ng h­íng tuÇn 17:
+ NỊn nÕp:.
+ Häc tËp:
+ C¸c ho¹t ®éng kh¸c:....
 KÝ duyƯt
Tỉ tr­ëng: 
 §inh ThÞ Thĩy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_16_nam_hoc_2011_2012.doc