TẬP ĐỌC Hai Anh Em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc Trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Người anh, người em).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: công bằng, kì lạ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình anh em.
3. Giáo dục: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau., lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TẬP ĐỌC Hai Anh Em I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc Trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Người anh, người em). 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: công bằng, kì lạ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình anh em. 3. Giáo dục: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau., lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 30-32’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc 2 mẩu tin trong SGK và TLCH 3, 4. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu . Rút từ HS đọc sai. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. * Câu: + Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// -Gọi HS đọc phần chú giải sau bài học và giải nghĩa từ mới: công bằng, kì lạ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Gọi 1 HS đọc toàn bài 3. Nhận xét tiết học. - 2 HS ñoïc vaø traû lôøi caâu hoûi. - Laéng nghe. - Theo doõi baøi ñoïc ôû SGK. -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. HS luyện đọc ngắt câu. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - 1 HS đọc toàn bài - Lắng nghe. Tiết 2. TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 14-15’ 13-14’ 3-4’ A. Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi 4 HS đọc bài “Hai anh em”. Nhận xét – Ghi điểm. . Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: “Hai anh em”.( Tieát 2 ). 2. Giaûng baøi: v Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn tìm hieåu baøi H: Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào H: Họ để ở đâu? H: Người em nghĩ gì và đã làm gì ? H: Người anh nghĩ gì và đã làm gì ? H: Điều kỳ lạ gì đã xảy ra? H: Mỗi người cho thế nào là công bằng ? H: Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ? H: Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu thương nhau? H: Ôm thuộc nhóm từ nào ta đã học H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, người anh, người em), thi đọc toàn truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 3. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS tìm bài hát bài thơ câu ca dao nói lên tình cảm anh em. - Giáo dục HS - Dặn:Xem bài: “ Bé Hoa”. - Nhận xét tiết học. - Mỗi em đọc 1 đoạn. - Lắng nghe. - 1HS đọc . + Chia thành 2 đống bằng nhau + Để ở ngoài đồng. - Đọc thầm đoạn 2 + “Anh mình còn phải nuôi vợ con Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Đọc lướt đoạn 3 + “ Em ta sống một mình vất vả ”, nên bỏ lúa thêm vào phần của em. - 1HS đọc đoạn 4 + Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau. + Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. - Hai anh em rất yêu thương nhau , lolắng cho nhau. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. - Thuộc nhóm từ chỉ sự hoạt động - Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Phân vai đọc trong nhóm. - Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện. - HS nêu - Lắng nghe. TOÁN 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số. Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. 2.Kỹ năng: HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5 1-2’ 4-5’ 4-5’ 6-8’ 6-7’ 5-6’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai HS lên bảng làm bài tập Đặt tính và tính: 63 – 8 ; 94 – 37. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5. a. Phép trừ:100-36: - GV nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính? H: Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK). + Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả phép tính 100 – 36 và nêu cách làm. b. Phép trừ: 100 – 5 Tiến hành tương tự như trên. + vHoạt động2:Thực hành. BÀI 1/71: Tính . H: Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm . - Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét, ghi điểm BÀI 2/71 : Tính nhẩm ( theo mẫu). - Hướng dẫn mẫu: 100 – 20 = ? Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục. Vậy: 100 – 20 = 80. - Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm thi đua. - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 3/71: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏigì? - Gọi 1 HS giải bài toán. - 76 hộp sữa của buổi nào bán được? - Vì sao ta lấy 100- 24? 3. Củng cố – Dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ 100 trừ đi một số. - Dặn: Xem trước bài: “ Tìm số trừ”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. + Phép trừ: 100 – 36. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính phép trừ 100 -36 ( vừa làm, vừa nêu) - Vài học sinh nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Trừ từ phải sang trái. - HS lên bảng - Lớp làm vào bảng con. - Theo dõi. - 3 HS lên làm. Lớp làm vào vở - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trả lời - HS làm bài - HS trả lời -1 HS nêu lại - Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 2.Kỹ năng: HS thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục có thái độ đồng tình, ủng hộ với những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu câu hỏicho hoạt động 3. - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu có). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 3-5’ 1-2’ 9-10’ 4-5’ 9-10’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Trường lớp sạch đẹp có lợi gì ? B. Bài mới : 1/Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2/Giảng bài: v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống. - Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống: + Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp cho tiện. An sẽ ... + Tình huống 2: Nam rủ Hà : “ Mình cùng vẽ Đô rê mon lên tường đi”. Hà sẽ + Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ... - Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ? - Hướng dẫn rút ra kết luận ( Như SGV). v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học. - Yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. - Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng. - Hướng dẫn kết luận. v Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tìm đôi”. - Mời HS trong lớp tham gia chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học. - Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc. - Tổng kết, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: H: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì? H: Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? -Dặn: Về nhà chuẩn bị bài:“Giữ gìn trật tư, vệ sinh nơi công cộng”. -Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận đóng vai. + An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. + Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường. + Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng với các bạn. - Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - Trả lời. - Các tồ thực hành xếp, dọn lớp học cho sạch đẹp. - Trả lời. - 10 em tham gia chơi. VD: + Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn + thì em sẽ lấy khăn lau sạch. - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. Thể dục: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” I. Mục tiêu: Tiếp tụchọc trò chơi : “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động. II. Địa điểm- Phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện: Kẻ vòng tròn và chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung KL Vận động Yều cầu kỹ thuật P2 tổ chức SL TG 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản: - Trò chơi: “Vòng tròn” 3. Phần kết thúc: 4-5’ 24-25’ 4-5’ - Dắt tay nhau đi. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Nêu tên trò chơi . GV đứng giữa vònh tròn. - Đọc vần điệu, kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp nhảy chuyển đội hình vòng tròn từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại. - Đi theo vòng tròn đã kẻ và đọc vần điệu, vỗ tay nhảy chuyển đội hình. - Cúi người thả lỏng - Cúi lắc người thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà - Từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn. - Đội hình vòng tròn Đội hình vòng tròn TOÁN TÌM SỐ TRỪ. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ. 2.Kỹ năng: HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo. 3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ; Hình vẽ phục vụ bài giảng. - HS: Sách giáo khoa, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 9-10’ 8-9’ 6-7’ 4-5’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Đặt tính và tính: 100 – 8 ; 100 – 35. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề ... t vào bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1học sinh đọc lại. + Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. + 8 câu - HS nêu. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nghe đọc, viết chính tả vào vở. - Kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - Đại diện 4 nhóm lên trả lời - Lớp làm vào vở: . - Lắng nghe. - Lắng nghe THỦ CÔNG. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( Tiết 1 ). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 2.Kỹ năng: HS thực hành gấp, cắt, dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 3.Thái độ: Giáo dục HS chấp hành tốt luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - GV: + Hình mẫu : Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. + Quy trình gấp, cắt, dán 2 biển báo trên. + Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì,giấy vở ô li.thước kẻ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1-2’ 1-2’ 4-5’ 22-24’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu 2 hình mẫu. H: Hãy so sánh về hình dáng, kích thước, màu sắc của 2 hình trên ? v Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2: Làm biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng ( H.1). - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô ( H.2). - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn ( H.3). * Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành. 3. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét mẫu. - Trả lời. - Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thận chiều. - Trả lời. - Lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK. - HS: SGK, bảng con, phấn. .III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 6-7’ 6-7’ 6-7’ 5-6’ 3-4’ 1-2’ A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 40 – 19 ; 66 – 7 Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: BÀI 1/75: H: Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhẩm tính - Nhận xét, tuyên dương. BÀI 2/75: - Gọi mỗi lần 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 3/75: Tính. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4/75: - Tìm x. - Gọi HS nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Gọi 3 em đại diện 3 nhóm lên làm thi đua. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 5/75: - Gọi HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chốt khắc sâu cách giải qua các dạng bài tập trên. - Dặn: Xem trước bài sau:“ Ngày, giờ”. -Nhận xét tiết học. - Lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. + Tính nhẩm . - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài. - HS nêu - Theo dõi. - Lớp làm vào bảng con. - Trả lời. - Lớp làm vào bảng con. - 1,2 HS đọc đề toán. - Cả lớp làm vào vở. - Trả lời . - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN CHIA VUI . KỂ VỀ ANH CHỊ EM. I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp. 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về anh chị em trong gia đình mình. 3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập 1 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 3-4’ 7-8’ 17-19’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết nhắn tin ( Bài tập 2). - Nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài lên . 2. Giảng bài: * Bài 1: (miệng) - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Chị Liên có niềm vui gì? + Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? - Yêu cầu HS nói lại lời của Nam - Khen nhiều HS nói lời chia vui của Nam tự nhiên. * Bài 2: (miệng) + Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị? Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình. - Nhận xét – Sửa chữa. * Bài 3: (viết). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn viết bài. Cần chọn viết 1 người đúng là anh, chị hoặc em của em. Khi viết cần giới thiệu tên người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy, - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. 3. Củng cố – Dặn dò H:Vừa rồi học bài gì? - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. + Xem trước bài: “ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu”. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh: Tranh vẽ bé trai đang ôm hoa tặng chị. + Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. + Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. - Nhiều HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam. - Em sẽ nói gì chúc mừng chị Liên + Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./Mong chị đạt thành tích cao hơn./ - Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở. - Nhiều HS đọc bài. - Trả lời. - Lắng nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TRƯỜNG HỌC. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết tên trường, địa chỉ của trường mình. 2.Kỹ năng: HS biết mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường; cơ sở vật chất của trường và một số hoạt động diễn ra trong trường. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và tự hào về ngôi trường của mình. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 4-5’ 1-2’ 6-7’ 7-8’ 10-11’ 1-2’ A. Kiểm tra bài cũ : H: Hãy kể tên một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc ? H: Chúng ta cần làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ? GV nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp . - Ghi đề lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1:Quan sát trường học. - Tổ chức cho HS đi tham quan trường học để khai thác các nội dung sau: + Tên trường, nơi trường đóng. + Các lớp học. + Các phòng khác. + Sân trường và vườn trường. - Vào lớp, tổng kết buổi tham quan. - Hướng dẫn rút ra kết luận. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3, 4, 5, 6 SGK và trả lời câu hỏi sau: + Ngoài các phòng học, trường của bạn còn có những phòng nào? + Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong các hình. + Bạn thích phòng nào? Tại sao? - Gọi 1 số HS trả lời trước lớp. - Hướng dẫn rút ra kết luận.( Như SGV). v Hoạt động 3: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”. - Gọi 1 số HS tự nguyện tham gia trò chơi. - Phân vai và cho HS nhập vai: + 1 HS vai hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu trường học của mình. + 1 HS làm nhân viên thư viện: Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. + 1 HS làm bác sĩ ở phòng y tế: Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế. + 1 HS làm nhân viên phụ trách phòng truyền thống. + 1 HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: hỏi 1 số câu hỏi. 3. Củng cố – Dặn dò : - Cho cả lớp hát bài: “ Em yêu trường em”. - Dặn dò: Xem trước bài: “ Các thành viên trong nhà trường”. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. - Tham quan trường học theo các nội dung GV nêu. - Nhớ lại và trả lời. - Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV nêu. Làm việc theo cặp. - Đại diện 1 số em trả lời. - Một số HS lên tham gia trò chơi theo GV hướng dẫn. - Phân vai, biểu diễn trước lớp. - Cả lớp hát. - Lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 15 vừa qua. Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần 16. II. Nội dung: 1.Nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua: Nề nếp: - Duy trì và thực hiện tốt nề nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp. - Vệ sinh thân thể tương đối sạch sẽ, gọn gàng. b. Học tập: Nhìn chung HS có nhiều cố gắng trong học tập, thi đua học tập tốt, dành nhiều điểm tốt trong tuần. Tuy nhiên vẫn còn một số ít em còn thụ động, ít phát biểu xây dựng bài trong giờ học.GV thường xuyên nhắc nhở. Có ý thức chuẩn bị bài và học thuộc bài trước khi đến lớp. Đa số HS đã có ý thức trong việc rèn chữ giữ vở – Các em viết cẩn thận, sạch sẽ và trình bày tương đối đẹp hơn. Lao động: HS tham gia thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. 2. Hướng phấn đấu tuần tới: Học sinh cần tiếp tục khắc phục các thiếu sót, tồn tại trong tuần qua để nề nếp tốt hơn. Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt việc truy bài 15 phút đầu buổi và rèn chữ giữ vở của HS. Mỗi học sinh đều ra sức thi đua học tập tốt, học thuộc bài ở nhà trước khi đến lớp. Tích cực học tập dành nhiều bông hoa điểm mười. Thực hiện vệ sinh thân thể và vệ sinh lớp học sạch đẹp hơn, đúng qui định. III. Những HS học tốt có tinh thần xây dựng bài tốt:
Tài liệu đính kèm: