Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Lã Thị Xuân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Lã Thị Xuân

TẬP ĐỌC

 Tiết 97 + 98: BÓP NÁT QUẢ CAM

A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,

-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012 - Lã Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
 Tiết 97 + 98: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết phân biệt lời người kể chuyện và lời của nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: nguyên, ngang ngược,
-Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm” viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp.
 2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: thuyền rồng, liều chết, lời khen, giả vờ, xâm chiếm, cưỡi cổ, mượn đường 
-Hướng dẫn cách đọc. 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: Nguyên, ngang ngược,
 -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua ntn?
-Vì sao sau khi tâu vua “ xin đánh ”Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
-Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quí?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? 
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Vô cùng căm giận.
Để nói 2 tiếng “ xin đánh”.
Đợi vua từ sáng đến trưa xuống thuyền.
Vì câu xô lính gác tự ý xông vào nơi họptrị tội.
Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận kẻ thù
4 nhóm.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước.
 ----------------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
+BT1(dßng 1,2,3), BT2( a,b), BT4, BT5.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
II-Hoạt động 2:Bài mới.
1-Giới thiệu bài: à Ghi.:
2-Ôn tập:
a) 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432, 433, 434, 435, 436, 437, 438, 439.
b) 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000.
-BT 4: HDHSlàm.
 301 > 298
 657 < 765
 842 = 800 + 40 + 2
 782 < 786
 505 = 501 + 4
 869 < 689
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: BT 5.
Bảng con – Nhận xét
4 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét 
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Đổi vở chấm.
2 nhóm – Nhận xét 
 ----------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A-Mục tiêu:
-Cho HS biết được bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không của riêng ai, mà phải là của tất cả mọi người trong XH.
-Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-Bảo vệ môi trường đem lại lợi ích gì?
-Có ý thức bảo vệ mô trường?
B-Đồ dùng dạy học: 4 phiếu thảo luận.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS đọc bài “Ra đường”.
-Luật lệ giao thông.
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 
2-Thảo luận nhóm: 
-Muốn cho trường lớp sạch đẹp em làm gì?
-Muốn cho đường làng sạch đẹp em làm gì?
-Mỗi người chúng ta phải làm gì để môi trường trong sạch?
-Khi nuôi gia súc, gia cầm trong nhà ta phải làm gì?
-GV chốt ý: Muốn cho môi trường sạch đẹp thì mỗi người chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường và sống theo nếp sống văn minh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Bảo vệ môi trường mang lại lợi ích gì?
-Em đã làm gì để góp phần giữ vệ sinh môi trường?
-Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét. 
Cá nhân.
4 nhóm.
Đại diện báo cáo.
HS trả lời.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC
 Tiết 99: LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ. Biết đọc thơ với giọng nhí nhảnh, vui tươi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: loắt choắt, cái xắc,
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ.
-HS yếu: Đọc trôi toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Bóp nát quả cam.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Lượm”, viết về một chú bé làm liên lạc đưa thư qua các mặt trận trong thời kỳ cả dân tộc ta chiến đấu chống thực dân Pháp à Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng dòng đến hết.
-Luyện đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: loắt choắt, cái xắc,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc toàn bài.
3-Tìm hiểu bài:
-Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
-Lượm làm nhiệm vụ gì?
-Lượm dũng cảm ntn?
-Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4-Hướng dẫn học thuộc lòng:
Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua bài thơ em thấy Lượm là một người ntn?
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
Nghe.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
HS đọc nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Cá nhân.
Đồng thanh.
Chú bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt
Liên lạc, chuyển thư ở mặt trận.
Không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận bất chấp đạn giặc bay vèo vèo
HS trả lời.
Cá nhân, đồng thanh.
Ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
 -----------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
A-Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược 
lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+BT1, BT2, BT3.
B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa đơn vị, chục, trăm ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT.
320 > 319 430 = 430
628 > 599 870 < 890.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn lại về các số trong phạm vi 1000 ( tt ):
-BT 1: HDHS làm.
HS nối
-BT 2: HDHS làm.
687 = 600 + 80 + 7
141 = 100 + 40 + 1
 735 = 700 + 30 + 5 
 b) 600 + 70 + 2 = 672
 300 + 90 + 9 = 399
 400 + 40 + 4 = 444
- BT 3:
 a, ViÕt c¸c sè 842, 965, 477, 618, 593, 404. theo mÉu.
MÉu: 842 = 800 + 40 + 2 
b, 300 + 60 + 9 = 369 700 +60 +8 =
 800 + 90 + 5 = 600 +50 = 
 200 + 20 + 2 = 800 + 8 =
-BT4 vÒ nhµ.
Bảng lớp (3 HS).
Nhận xét 
Làm b¶ng phô , phiÕu häc tËp.
 –Nhận xét . 
-B¶ng con theo nhãm.
-Lµm vë.
Đại diện làm.
Nhận xét .
Miệng – Nhận xét 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
Cho HS đọc các số sau: 250, 872, 571, 623, 848
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS đọc – Nhận xét 
 THỂ DỤC
Tiết 65: CHUYỀN CẦU.
 TRÒ CHƠI: NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
A-Mục tiêu: 
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
-Ôn trò chơi: “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu nâng cao khả năng ném trúng đích.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu, bóng.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ tay, chân
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”.
-GV nhắc lại cách chơi.
-Chia tổ tập luyện, sau đó thi đấu xem tổ nào nhất.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đi vòng tròn vỗ tay và hát.
-Tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 ---------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
 Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Bóp nát quả cam ”.
-Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x, iê/i.
-HS yếu: Có thể cho tập chép. 
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lặng ngắt, núi non, lao công.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe, viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Những chữ nào trong bài viết hoa?
+Viết đúng: giặc, Quốc Toản, liều chết, quả cam, căm giận, nghiến,
-GV đọc từng câu đến hết.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/63: Hướng dẫn HS làm:
+Đông sao, vắng sao
+làm sao?...Nó xòe 
+xuống,xáo,xáo,xáo
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: nghiến răng, xiết chặt, xòe cánh.trời nắng.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Quốc Toản, Vua,
Bảng con.
Viết vào vở. HS yếu tập chép.
Đổi vở dò lỗi.
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét .
Tự chấm.
Bảng.
 ------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
 Tiết 33: BÓP NÁT QUẢ CAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
-Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại, kể từng đoạn câu chuyện “bóp nát quả cam”, biết thay đổi giọng kể cho phù hợ ... yêu cầu bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
1. Công nhân. 2. Công an. 3. Nông dân. 
4. Bác sĩ. 5. Lái xe. 6. Bán hàng.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
Giáo viên, bộ đội, kỹ sư, thợ mộc, thợ xây, thợ máy, y tá, phi công, thợ rèn,
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
Gạch các từ: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Trần Quốc Toản là một thiếu niên rất anh hùng.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Miệng (2 HS).
Làm miệng.
Nhận xét.
2 nhóm – Đại diện làm (HS yếu). Nhận xét.
2 nhóm làm. Bảng lớp. Nhận xét. Làm vở.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở.
HS tìm.
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Tiết 164: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
A-Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán vÒ Ýt h¬n.
- BiÕt t×m sè bÞ trõ, t×m sè h¹ng cña mét tæng.
+BT1,2( cét 1,3), BT3, BT5.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (3 HS).
503
194
697
672
372
300
Nhận xét.
-BT 4.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo):
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7 
400 + 300 = 700
300 + 400 = 700
700 – 300 = 400
700 – 400 = 300
Làm miệng. HS yếu làm bảng. Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
58
29
87
100
 65
 35
888
357
531
432
56
488
Bảng con, HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con.
130 > 110
110 < 130
180 < 190
160 > 130
180 < 200
120 < 170
Nhận xét.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
3 nhóm.
x – 45 = 32
 x = 32 + 45
 x = 77
x + 24 = 86
 x = 86 – 24
 x = 62
ĐD làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bàn được là:
325 + 144 = 469 (l)
ĐS: 469 l.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS làm:
x – 27 = 53 ; x + 18 = 93.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
 -----------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
 Tiết 66: LƯỢM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”.
-Tiếp tục luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: s/x; i/iê.
-HS yếu: Có thể cho tập chép.
B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lao xao, xòe cánh, hiền dịu, 
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc bài chính tả.
+Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ?
+Mỗi chữ đầu dòng viết ntn?
-Luyện viết đúng: loắt choắt, xắc, thoăn thoắt, nghênh nghênh, lệch, huýt, chích,
-GV đọc từng dòng thơ đến hết.
-GV đọc lại.
3-Chấm, chữa bài:
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1a/65: Hướng dẫn HS làm:
Hoa sen, xen kẽ
Ngày xưa, say sưa
Cư xử, lịch sử
-BT 2b/65: Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở âm giữavần i hay iê.
VD: nàng tiên – lòng tin
Lúa chiêm – chim sâu
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: loắt choắt, huýt sáo, say sưa, lịc sử.
-Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét.
Bảng con, bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
4 chữ.
Viết hoa.
Bảng con.
HS viết vào vở (HS yếu tập chép).
HS dò.
Đổi vở chấm.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm vở.
Làm nhóm. 2 nhóm đại diện làm. Nhận xét, bổ sung.
Bảng.
 -----------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
 Tiết 33: LÀM CON BƯỚM (Tiếp theo)
A-Mục tiêu:
-HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
-Làm được con bướm.
-Thích làm đồ chơi. Yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B-Chuẩn bị: 
-Mẫu con bướm làm bằng giấy.
-Quy trình làm com bướm bằng giấy. 
-Giấy màu, kéo, hồ, thước
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc lại các bước làm com bướm bằng giấy. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn HS thực hành làm con bướm:
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm:
+Bước 1: Cắt giấy.
+Bước 2: Gấp cánh bướm.
+Bước 3: Buộc thân bướm.
+Bước 4: Làm râu bướm.
-Tổ chức cho HS thực hành.
-GV giúp đỡ những HS còn yếu.
-GV phát giấy khổ to cho 4 nhóm HS trưng bày sản phẩm.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Gọi HS nêu lại các bước làm con bướm bằng giấy.
-Về nhà tập làm lại - Nhận xét. 
HS nhắc lại.
Thực hành nhóm.
Theo nhóm.
Tuyên dương nhóm đẹp.
HS nêu.
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết đáp lại lời an ủi trong t×nh huèng giao tiÕp ®¬n gi¶n( BT2, BT2).
-Biết viết một đoạn kể một việc làm tốt của em hoặc bạn em ( BT3).
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
a) Dạ em cảm ơn cô.
b) Cảm ơn bạn đã an ủi mình.
c) Cháu cảm ơn bà.
-BT 2: 
Giải thích yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS nói miệng.
Hướng dẫn HS làm vở.
VD: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Gọi HS đọc lại BT 2.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Miệng (2 HS).
Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp. Nhận xét.
Cá nhân.
Viết vở.
Gọi HS đọc bài của mình. Nhận xét.
Cá nhân.
 ---------------------------------------------------------------
TOÁN
 Tiết 165: ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
A-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 đế tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (3 HS).
Nhận xét.
564
 44
520
70 – x = 30
 x = 70 – 30
 x = 40
-BT 4:
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập về phép nhân và phép chia:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm
4 x 8 = 32
3 x 8 = 24
2 x 9 = 18
5 x 7 = 35
15 : 5 = 3
12 : 2 = 6
27 : 3 = 9
40 : 4 = 10
Làm miệng. HS yều làm bảng. Nhận xét.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
5 x 3 + 5 = 15 + 5 ; 28 : 4 + 13 = 7 + 13
 = 20 = 20
Bảng con. HS yếu làm bảng. Nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
2 nhóm.
x : 4 = 5
 x = 5 x 4
 x = 20
5 x x = 40
 x = 40 : 5
 x = 8
Đại diện làm. Nhận xét.
-BT 4: Hướng dẫn HS làm:
Số cây trong vườn có là:
8 x 5 = 40 (cây)
ĐS: 40 cây.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Cho HS làm:
5 x 7 = ; 32 : 4 =
3 x 8 = ; 27 : 3 =
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng con.
 ----------------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
Tiết 56: CHUYỀN CẦU.
 TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI
A-Mục tiêu: 
-Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
-Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, cầu.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ tay, chân
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”.
-GV nêu tên trò chơi.
-GV nhắc lại cách chơi.
-Tổ chức cho HS chơi thử.
-Chơi chính thức.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đi vòng tròn vỗ tay và hát.
-Tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 ----------------------------------------------------------------------
H¸t nh¹c
Häc h¸t : Dµnh cho ®Þa ph¬ng tù chän
( G/V chuyªn so¹n gi¶ng)
 ----------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
A-Mục tiêu:
1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 33:
a)-Ưu:
-Đa số các em đi học đều, đúng giờ.
-Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc.
-Thể dục giữa giờ có tiến bộ.
-Ăn mặc đồng phục.
b)-Khuyết:
-Một số học sinh còn thiếu bao bìa, nhãn vở.
-Ít tập trung chú ý trong giờ học :( An, Dòng, M¹nh)
2-Mục tiêu: 
-Cho HS hiểu ý nghĩa của ngày 16/4
-Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ ChÝ Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, “Nhanh bước nhanh nhi dồng”.
B-Nội dung:
1-Hoạt động trong lớp:
-Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 30/4/1975: ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. 
-Ngày 01/5: ngày quốc tế lao động.
-Ngày 15/5/1941: ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh.
-Ngày 19/5: ngày sinh nhật Bác Hồ.
-Ôn tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ ChÝ Minh hơn thiếu niên nhi 
đồng” và ” Nhanh bước nhanh nhi đồng”
GV hát mẫu à từng câu.
Hát cả bài.
Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh).
Lớp đồng thanh hát.
2-Hoạt động ngoài trời:
-Đi theo vòng tròn hát tập thể.
-Chơi trò chơi: Đi chợ; Nhảy ô; Mèo đuổi chuột; Bịt mắt bắt dê; Chim sổ lồng.
-GV cùng HS tập một số động tác hồi tĩnh.
C-Phương hướng tuần 34:
-Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKII.
-Duy trì sĩ số, tỷ lệ chuyên cần.
-Giáo dục HS thực hiện tốt ATGT.
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_la.doc