TUẦN 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011
HĐTT
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc
Chuyện quả bầu (tiết 1+2)
A. Mục đích, yêu cầu
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. CH 1, 2, 3, 5. CH 4.
B. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy – học
I. Bài cũ
TUẦN 32 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011 HĐTT Sinh hoạt dưới cờ Tập đọc Chuyện quả bầu (tiết 1+2) A. Mục đích, yêu cầu 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. - Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. - Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. CH 1, 2, 3, 5. CH 4. B. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - 2 HS Đọc bài Cõy và hoa bờn lăng Bỏc - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ đọc truyện Chuyện quả bầu – một truyện cổ tích của dân tộc Khơ mú, giải thích về nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt nam ta. Ghi đầu bài. HS mở SGK tr 116. 2) Luyện đọc : a, Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài ; giọng kể chậm rãi (đoạn 1) ; chuyển giọng nhanh hơn, hồi hộp, căng thẳng (đoạn 2 : tai hoạ ập đến) ; ngạc nhiên (đoạn 3: hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi nhữngcon người bé nhỏ từ đó chui ra). b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, biển nước. - HS nối tiếp đọc từng câu (Lần 2) - Chia đoạn. c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.(nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm ; nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm, giọng đọc dồn dập) + Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra. Người Khơ - mú nhanh nhảu ra trước, dính than / nên hơi đen. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê -đê, người Ba-na, người Kinh... / lần lượt ra theo. (nhịp đọc nhanh hơn, giọng ngạc nhiên) - Hướng dẫn HS giọng đọc phù hợp của từng đoạn và luyện đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài đ, HS đọc đồng thanh Tiết 2 3) Tìm hiểu bài - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? Làm theo lời khuyên của dúi : lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt - Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra - Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào ? - Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết ? Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh - Đặt tên khác cho câu chuyện. Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam / Cùng là anh em / Anh em cùng một tổ tiên / Anh em cùng một mẹ. .. 4) Luyện đọc lại - 3, 5 HS thi đọc lại truyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân đọc hay. III. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp cho em hiểu điều gì ? Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải thương yêu, giúp đỡ nhau. - Nhận xét tiết học. Âm nhạc GV bộ mụn lờn lớp Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu Giúp HS + Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. BT 1 + Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. BT 2 + Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. BT 3 II. Đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.. III. Các hoạt động dạy - học I. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : Tính : 200 đồng + 500 đồng = 200 đồng + 700 đồng = 200 đồng + 500 đồng + 300 đồng = - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. Ghi đầu bài. 2) Luyện tập : Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : Mua rau : 600 đồng Mua hành : 200 đồng ? đồng - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: HS nờu yờu cầu Viết số tiền trả lại vào ô trống (theo mẫu) : An mua rau hết An đưa người bán rau Số tiền trả lại 600 đồng 700 đồng 100 đồng 300 đồng 500 đồng 700 đồng 1000 đồng 500 đồng 500 đồng - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Số tiền Gồm các tờ giấy bạc loại 100 đồng 200 đồng 500 đồng 800 đồng 1 1 1 900 đồng 2 1 1000 đồng 3 1 700 đồng 1 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2011 Tập đọc (BST) Tiếng chổi tre A. Mục đích, yêu cầu 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát bài thơ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ với ý thơ. 2) Rèn kĩ năng đọc – hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : xao xác, lao công. - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em : Chị lao công vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ vệ sinh chung. CH SGK Thuộc 2 khổ cuối bài thơ. B. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - 2 HS - Đọc bài Chuyện quả bầu - Nhận xét cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Bài thơ Tiếng chổi tre viết về một người lao động bình thường trên đất nước ta. Qua bài thơ các em sẽ hiểu nhờ công sức của ai mà đường phố của chúng ta được gìn giữ sạch đẹp và chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn người lao động đó. Ghi đầu bài. HS mở SGK tr 121 2) Luyện đọc a, Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, đọc vắt dòng nhờ kết hợp nghỉ hơi đúng mức cuối mỗi dòng thơ, nghỉ hơi dài hơn ở giữa các ý thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b, HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) và luyện phát âm - Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó dễ lẫn đã viết trên bảng. lắng nghe, quét. - HS nối tiếp đọc từng câu thơ (Lần 2) - Chia đoạn. c, HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) và hướng dẫn ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt nhịp, nghỉ hơi ở một số câu thơ. Những đêm hè/ Những đêm đông / Khi ve ve / Khi cơn giông / Đã ngủ // Vừa tắt // Tôi lắng nghe / Tôi đứng trông / Trên đường Trần Phỳ Trên đường lạnh ngắt/ Tiếng chổi tre / Chị lao công/ Xao xác / Như sắt / Hàng me // Như đồng // Tiếng chổi tre / Chị lao công / Đêm hè / Đêm đông / Quét rác...// Quét rác. .. // - Gọi HS đọc từng đoạn thơ, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) giải nghĩa các từ trong SGK. - Gọi HS đọc từng ý thơ. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 3) e, HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm d, Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm thi đọc từng đoạn , cả bài đ, HS đọc đồng thanh 3) Tìm hiểu bài - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt. - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? Những câu thơ Chị lao công / Như sắt / Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. - Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? Chị lao công làm việc rất vất vả cả những đêm hè oi bức, cả những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp 4) Học thuộc lòng bài thơ - HS tự đọc nhẩm thuộc bài thơ. - Nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét và cho điểm. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Bóp nát quả cam Toán (BST) Luyện tập chung A. Mục đích, yêu cầu Giúp HS củng cố về: + Đọc viết, so sánh các số có ba chữ số. BT 1 + Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị BT 3 + Giải bài toán với quan hệ “nhiều hơn” một số đơn vị. Cú kốm đơn vị đồng. BT 5 B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, 2, 4. C. Các hoạt động dạy - học I. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : Viết số con thiếu vào chỗ trống : 200 đồng +. .. đồng = 500 đồng 200 đồng +. .. đồng = 700 đồng 200 đồng +. .. đồng + 200 đồng = 900 đồng - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới 1) Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố về kĩ năng đọc, viết, so sánh và phân tích các số có ba chữ số. Ghi đầu bài. 2) Luyện tập : Bài 1: Viết số và chữ số thích hợp (theo mẫu) Đọc số Viết số TR CH ĐV Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 5 0 2 299 9 4 0 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách đọc và viết các số có ba chữ số? Bài 2 : Số ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: 875. .. 785 321. .. 298 697. .. 699 900 + 90 + 8. .. 1000 599. .. 701 732. .. 700 + 30 + 2 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách so sánh hai số có ba chữ số Bài ... Hoạt động 2 : Trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời” ? Mục tiêu : + HS biết nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời + HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt trời + GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong sgk và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng Mặt trời. HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời : Nếu biết phương Mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về Mặt Trời mọc (phương Đông) thì : Tay trái của ta sẽ chỉ hướng Tây Trước mặt ta là phương Bắc Sau lưng ta là phương Nam. - Cho HS chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời theo nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. - GV tuyên dương các nhóm làm đúng 3 HS nhắc lại kết luận. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Bài sau Mặt Trăng và các vì sao Thứ sỏu ngày 16 tháng 4 năm 2011 Toán Kiểm tra A. Mục đích, yêu cầu Kiểm tra HS : + Kiến thức về thứ tự các số trong phạm vi 1000. + Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số. - Viết số thành tổng cỏc trăm, chục, đơn vị. + Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Chu vi cỏc hỡnh đó học. B. Đề bài : Bài 1 : Tính nhẩm : 2 x 9 = 45 : 5 = 400 + 200 = 4 x 7 = 20 : 4 = 800 - 700 = 5 x 8 = 27 : 3 = 300 + 600 = Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 286 + 701 86 + 219 425 + 361 72 - 35 Bài 3 : Viết các số tương ứng vào mỗi vạch chia trên tia số Bài 4 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 272, 317, 999, 359, 282, 1000 Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1000mm =. 1.m 8m + 30m =. ..38..m 1km =. 1000.. m 38dm – 24dm =. .14..dm.. 20dm =. 2. m 74cm – 59cm =. ..25..cm Bài 6 : Tấm vải trắng dài 50m, tấm vải trắng dài hơn tấm vải xanh 15m. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu mét ? Tập làm văn Đỏp lời từ chối. Đọc sổ liờn lạc A. Mục đích, yêu cầu - Biết đáp lại lời từ chối của người khác với thái độ nhã nhặn, lịch sự. BT1, 2 - Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc. BT 3 B. Đồ dùng dạy – học + Tranh minh hoạ BT1 + Sổ liên lạc của từng HS. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về Bác Hồ ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1, Giới thiệu bài : Trong giờ TLV hôm nay, các em sẽ tập cách đáp lại lời từ chối của người khác sao cho lịch sự và sẽ kể lại một trang trong số liên lạc của mình. Ghi đầu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Bạn Nam áo tím nói gì với bạn Nam áo xanh ? - Bạn kia trả lời thế nào ? - Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào ? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói : Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự: Thế thì tớ mượn sau vậy. VD : Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ. Từ nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./. .. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. - Gọi 2 HS lên làm mẫu tình huống 1. - Yêu cầu HS trong lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài - HS làm việc theo nhóm. - Gọi 2 cặp HS đóng lại tình huống 1 - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - GV nhận xét. Bài tập 3: Đọc và nói lại nội dung một trang số liên lạc của em. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày, tháng ghi. + Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - 5,7 HS nói nội dung và suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, cho điểm. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS thực hành đáp lời từ chối trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Tập viết Q - Quân dân một lòng A. Mục đích, yêu cầu Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ Q hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và nhỏ (1 dũng) - Biết viết ứng dụng câu Quân dân một lòng theo cỡ nhỏ ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. (3lần) B. Đồ dùng dạy – học - Mẫu chữ cái viết hoa Q kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Quân (dòng 1), Quân dân một lòng (dòng 2 ). - Vở TV. C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà. - HS cả lớp viết bảng con chữ N. - 1HS nhắc lại cụm từ Người ta là hoa đất đã tập viết ở bài trước. - 2 HS lên bảng viết chữ Người, cả lớp viết bảng con : Người. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài : Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết hoa chữ cái Q kiểu 2, viết câu ứng dụng : Quân dân một lòng. 2) Hướng dẫn viết chữ hoa : a, Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ Q kiểu 2 - Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ ? Cao 5 li, rộng 5 li. - Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có mấy nét ? - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : nét cong trên, cong phải và lượn ngang. b, Cách viết : - Nét 1 : ĐB giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. - Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở giữa ĐK1 và ĐK2. - Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, DB ở ĐK2. - GV viết chữ Q hoa kiểu 2 cỡ vừa (5 li) trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. c, Viết bảng con. - Yêu cầu HS viết chữ Q hoa kiểu 2 vào bảng con. 3) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng - Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng nói gì ? Quân dân đoàn kết gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. b, Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? Gồm 4 tiếng là Quân, dân, một, lòng. - Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ ? Chữ Q, , g, l cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ d cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Nêu cách viết nét nối giữa chữ Q và chữ u ? - Nối từ nét hất của chữ Q sang nét hất của chữ u. - Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu huyền đặt trên chữ o trong chữ lòng - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng là bao nhiêu ? - Bằng khoảng cách để viết một con chữ o. c, Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Quân vào bảng. 4) Hướng dẫn HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết : + 1 dòng chữ Q cỡ vừa. + 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Quân cỡ vừa. + 1 dòng chữ Quân cỡ nhỏ. + 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thu một số vở chấm , nhận xét. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện (BST) Chuyện quả bầu A. Mục đích, yêu cầu 1, Rèn kĩ năng nói : + Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV, kể lại được từng đoạn truyện Chuyện quả bầu. BT 1, 2 Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. BT 3 + Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 2, Rèn kĩ năng nghe : + Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn. B. Đồ dùng dạy – học + 3 tranh minh hoạ SGK C. Các hoạt động dạy – học I. Bài cũ - Gọi 4 HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét cho điểm II. Bài mới 1, Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Chuyện quả bầu. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này. 2, Hướng dẫn kể chuyện : a, Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. - Dựa theo các tranh sau, kể lại đoạn 1 và 2 của Chuyện quả bầu. - HS thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh và dựa vào câu hỏi gợi ý đê kể lại từng đoạn. + Đoạn 1 : - Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ? Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. + Đoạn 2 : - Bức tranh vẽ cảnh gì ? Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. - Cảnh vật xung quanh như thế nào ? - Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. - Tại sao cảnh vật lại như vậy ? - Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước - Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. Mưa to, gió lớn, sấm chớp đùng đùng, nước ngập mênh mông, tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước. - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Kể lại đoạn 3. + Đoạn 3 : - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ? Người vợ sinh ra một quả bầu. - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ? Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì ? Người vợ lấy que đốt thành cái dùi rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. - Những người nào được sinh ra từ quả bầu ? Người Khơ mú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ba - na, người Ê- đê, người Kinh. .. - Yêu cầu HS kể từng đoạn dựa theo nội dung từng tranh trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo 2 hình thức : + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn. + 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. b, Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 - Yêu cầu HS đọc phần mở đầu. - Phần mở đầu nêu lên điều gì ? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. - Gọi 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo phần mở đầu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. HĐTT Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: