Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011

Tập đọc:

Tiết 1 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I Mục tiêu :

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5)

II Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Ngày soạn 09/04/2011
Ngày giảng Thứ 2 ngày 10/04/2011
Tập đọc:
Tiết 1 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I Mục tiêu : 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5) 
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 - 2 hs đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ + TLCH
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
? Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
? Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
Hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
 Khen những HS nói tốt.
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: 
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
 - 1 hs đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Toán:
Tiết 3 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu : 
- Biết cách làm tính cộng, (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi BT5
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 456 + 125 ; 781 + 118
 - Nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới :
 1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1: Tính 
- Yêu cầu 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào VN
- Nhận xét, chữa
Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính và tính
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
- Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán
? Muốn biết con sư tử nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét chữa
Bài 5: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tam giác
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu và số đo các cạnh của hình tam giác
? Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét, chữa
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
 - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con
 - Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm bài. Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài làm của mình
- Đọc yêu cầu
- 4 hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính
- 1 hs đọc
- Phép cộng
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu 
- Làm bài, đọc kết quả 
 300 +400 + 200 = 900 (cm)
Đạo đức:
Tiết 4 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I Mục tiêu : 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- GD hs yêu quý và bảo vệ các loài vật.
*(Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phiếu thảo luận nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động 
A. Bài cũ :
? Đối với các lồi vật có ích, các em nên và không nên làm gì?
? Kể tên và nêu lợi ích của 1 số lồi vật mà em biết?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
+ Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
Kết luận: Mỗi tình huống cócách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các lồi vật có ích.
v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật có ích.
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật có ích.
3. Củng cố – Dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học
- Hát
- 2 hs trả lời
- Nghe
- Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần.
- Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu.
- Nghe, ghi nhớ
Ngày soạn 10/04/2011
Ngày giảng Thứ 3 ngày 11/04/2011
Thể dục:
Tiết 1	THUYỀN CÂU- TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH
(Đ/c Khê dạy)
Toán:
Tiết 2 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I Mục tiêu : 
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- GD hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1,2; Bài 2 phép tính đầu và phép tính cuối; Bài 3, Bài 4)
II Đồ dùng dạy học:
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính: 456 + 124 ; 673 + 216
- Nhận xét 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép trừ:
- Vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
? Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
? 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?
? Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính 
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. 
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS ï làm bảng con
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét , chữa
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con
- Nghe
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214
- Quan sát
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.
- 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 1 HS lên bảng đặt tính,lớp làm bảng con
- 2 -3 em
- Nêu miệng 635
 - 124
 421
- 4 hs lên bảng làm, nêu lại cách tính
- Đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở 
 548 732 592 395
 312 201 222 23
 236 531 370 372
- Nối tiếp nêu kết quả
- Là các số tròn trăm.
- Đọc
 Tóm tắt:
 183con 
Vịt: 
Gà: 	 121 con
 ? con
 Bài giải:
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà.
- Lắng nghe
Kể chuyện:
Tiết 3 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN 
I Mục tiêu : 
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2)
- Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT3)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ : 
- Gọi HS kể lại chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
 ... con 2 lần
 - GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Người lưu ý hs cách nối nét giữa chữ N và chữ g 
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- 2 nét: một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời..
 - Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn 13/04/2011
Ngày giảng Thứ 6 ngày 14/04/2011
Âm nhạc:
Tiết 1 	 ÔN BÀI HÁT: BẮC KIM THANG
(Đ/c Lực dạy)
Toán:
Tiết 2 TIỀN VIỆT NAM
I Mục tiêu : 
- Nhận biết được đơn vị dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
*(Ghi chú: Bài 1, 2, 4)
II Đồ dùng dạy học:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động 
A. Bài cũ: 
 Đặt tính rồi tính: 987 – 663 ; 365 + 249
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
- Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
? Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng?
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
? Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại 
nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. 
? Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng?
? Vì sao?
- Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
Bài 2:
- Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
- Nêu bài toán:Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
? Vì sao?
- Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
- Tiến hành tương tự các phần còn lại
Bài 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền?
- Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài.
? Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Nghe
- Nghe - quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Lấy tờ giấy bạc 100 đồng.
- Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- Thực hiện yêu cầu
- Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
- 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
- 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
- Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
- Quan sát hình.
 -Có tất cả 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
- Làm bài
- Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng.
- Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
- Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
- Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng.
- A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng,
- 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn :
Tiết 2 ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I Mục tiêu : 
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II Đồ dùng dạy học:
- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ :
-Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
? Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác Hồ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
? Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
? Aûnh Bác được treo ở đâu?
? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
- Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Chấm 1 số bài nhận xét, đọc bài làm tốt
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
- Hát.
- 2HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe
- 1 HS 
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
- Thảo luận nói lời đáp. Trình bày trước lớp.
- Đọc 
- Quan sát
- Aûnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ 
sung cho bạn.
- Đọc- viết bài
- Nghe.
-- Nghe, ghi nhớ
Thủ công:
Tiết 4 LÀM CON BƯỚM (Tiết 1)
I Mục tiêu : 
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
- Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
- GD ý thức lao động chân tay
*(Ghi chú: Với hs khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng)
II Đồ dùng dạy học:
 - GV: Mẫu con bướm bằng giấy; Quy trình làm (tờ 1)
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs qs nhận xét:
- Đính mẫu cho hs quan sát
- Yêu cầu hs nhận xét mẫu: 
? Mẫu con bướm được làm bằng gì? Có những bộ phận nào?
- Gỡ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để hs nhận xét về cách gấp cánh bướm(nếp gấp cách đều)
3. Hướng dẫn mẫu: Treo quy trình hướng dẫn
Bước 1: Cắt giấy 
- Cắt một tờ giấy hv có cạnh 14 ô
- Cắt một tờ giấy hv có cạnh 10 ô
- Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm
Bước 2: Gấp cánh bướm
- Tạo các đường nếp gấp
=> Chú ý: Vừa chỉ vào quy trình vừa làm mẫu
Bước 3: Buộc thân bướm
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa
Bước 4: Làm râu bướm
4. Hướng dẫn hs thực hành:
- Cho hs cắt giấy và tập gấp cánh bướm
 Theo dõi, nhắc nhở hs, hướng dẫn thêm cho một số em thao tác còn chậm
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tiết sau thực hành
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Nghe
- Quan sát
- Làm bằng giấy, thân bướm, râu bướm
- Quan sát, ghi nhớ
- Quan sát, ghi nhớ
- Thực hành cắt giấy và gấp cánh bướm
- 
-
- - Nghe. 
Sinh hoạt : 
Tiết 5	 	 SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu : 
-Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và khắc phục.
-Nêu ra phương hướng tuần 30.
-H có ý thức, tự giác.
II.Tiến trình sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức
2.Tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần 31:.
Lần lượt từng tổ trưởng lên NX, đánh giá các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
3.GV nhận xét, đánh giá.
 *Ưu :Đi học đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
-Bài tập làm đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao trong học tập (Hằng, Hạ, Na....)
- Thực hiện đồng phục tốt.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng 
- Triển khai và thực hiện được 2 trò chơi dân gian: nhảy dây và ô ăn quan
- - Hoàn thành thi giữa kì 2
- Có nhiều tiến bộ trong học tập (Đường, Hải)
-Thi giải toán trên mạng ( Lợi, Huyền, Hoài) đạt khá cao
- *Khuyết : 1 số bạn đọc chậm , chữ viết cẩu thả ( Lâm Tiến, Vũ)
-1 số em nói chuyện trong giờ học ( Vũ, Hiếu)
- Công tác rèn chữ giữ vỡ chưa duy trì tốt, chưa tự giác (Lâm Tiến, Trí)
4. Kế hoạch tuần tới
-Duy trì sĩ số, nề nếp.các quy định của NT, Đội
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm cây xanh lớp học.
-Luôn có ý thức trong học tập.
-Rèn đọc , viết cho HS yếu
-Phụ đạo, bồi dưỡng đúng lịch.
- Tiếp tục học chương trình RLĐV
-Thi kể chuyện về Bác Hồ ( Hằng)
5. Sinh hoạt văn nghệ
- H hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Mừng 35 năm thống nhất đất nước. »
6 Nhận xét, dặn dò.
-GV nhận xét tiết sinh hoạt.
-Thực hiện tốt các quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_2011.doc