Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC
Ai ngoan sẽ được thưởng
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II- Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học :
Tuần 30: Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2, 3: Tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nhịp hợp lý. Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu nghĩa từ mới : hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. - Hiểu nội dung của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm tới việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. II- Đồ dùng : - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc: Cây đa quê hương. Nhận xét, cho điểm 2 HS đọc + trả lời câu hỏi, nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh, giới thiệu bài 2- Luyện đọc : + GV hướng dẫn và đọc mẫu: - HS lắng nghe. + Đọc từng câu : - GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từ khó : quây quanh , non nớt reo lên , trìu m mến - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn trước lớp : - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc câu khó : + Đọc từng đoạn trong nhóm : - Các cháu chơi có vui không? C - Các cháu ăn có no không? - Các cô có mắng phạt các cháu không? - Các cháu có thích kẹo không ? - Các cháu có đồng ý không ? - Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó. - HS nêu cách đọc. Hồ hồng hào, lời non nớt, trìu mến , mừng rỡ. +Đ - HS đọc theo nhóm 3. + Thi đọc giữa các nhóm : Nhận xét Cho HS đọc đồng thanh Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc Tiết 2: 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài. Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. Câu 2: Bác Hồ hỏi các em những gì? - HS nêu. Câu 3: Những câu hỏi đó cho thấy Bác Hồ là người như thế nào? - Bác rất quan tâm tới việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho ai? - Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? - Vì Tộ thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. Câu 5: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - Vì Tộ biết nhận lỗi. / Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi. / Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 4- Luyện đọc lại : Cho HS đọc phân vai Nhận xét, chọn nhóm đọc đúng vai 8 HS thi đọc theo vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ C- Củng cố- dặn dò: Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Ki - lô - met I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết km là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị km. - Hiểu được mối quan hệ giữa ki lô met (km) và mét (m). - Biết tính độ dài đường gấp khúc với đơn vị đo độ dài ki lô met. - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. - HS yêu thích giờ học. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng, tranh minh họa III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đọc, viết về mét Nhận xét HS 1: đọc, viết: 15m, 105m HS 2: tính 1m = 10dm. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu ki lô met (km). - Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng ti met, đê xi met hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là ki lô met. 3- Luyện tập : - Ki lô met kí hiệu là km. - 1 ki lô met có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1 km = 1000 m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. - HS đọc: 1 km bằng 1000 m. Bài 1 : (SGK tr 151) Số? - Viết bảng: 1 km = m và hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - Điền số 1000 vì 1 ki lô met bằng 1000 mét. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2 : (SGK tr 151) Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: - Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài. a) Quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô met? - Quãng đường AB dài 23 km. b) Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 23 km bằng 90 km. c) Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki lô met? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 48 km bằng 65 km. Bài 3 : (SGK tr 152) Nêu số đo thích hợp (theo mẫu): - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. - 2 HS đọc đề bài. - Làm bài theo yêu cầu của GV. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: mĩ thuật (Đồng chí Hương dạy) Tiết 7: Thể dục (Đồng chí Trung dạy) Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: chính tả (nghe - viết) Ai ngoan sẽ được thưởng I- Mục tiêu : - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng da Bác hồng hào trong bài Ai ngoan sẽ được thưởng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc êt / êch. - Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: cái xắc, suất sắc, đường xa, sa lầy 1 HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn viết bài : - GV đọc toàn bài chính tả một lượt. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. + Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? - Đây là đoạn 1. + Đoạn văn kể về chuyện gì? - Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng. - Hướng dẫn HS nhận xét : + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài, những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào? - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. Tên riêng: Bác, Bác Hồ. - Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô. Hướng dẫn viết từ khó Cho HS viết từ khó: ùa tới, Bác Hồ, quây quanh Nhận xét, sửa lỗi sai HS luyện viết bảng lớp bảng con, nhận xét Viết bài vào vở: Đọc cho HS viết bài Đọc cho HS soát lỗi. Nghe, viết vào vở Soát lỗi, ghi lỗi Chấm và chữa bài : Chấm một số bài, nhận xét chữa 3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : a) Điền vào chỗ trống ch hay tr? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi một HS lên bảng làm mẫu. - GV mời 1 HS làm bài tập trên bảng quay. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở. b) Điền vào chỗ trống êt hay ếch? - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài vào vở ô li. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết. C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Chuẩn bị bài tiết sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Mi - li - met I- Mục tiêu : Giúp HS : - Biết mi- li - mét là một đơn vị đo dộ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi li met (mm). - Hiểu được mối liên quan giữa mi li met với xăng ti mét và mét. - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng ti met và mi li met trong một số trường hợp đơn giản. II- Đồ dùng : - Thước kẻ chia vạch mi li mét. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập điền dấu >; <; = 267 km276km 324km322km HS làm bài tập Chữa, nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Giới thiệu mi li met (mm). - Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng ti met, đê xi met, mét, ki lô met. Bài học này, cá ... con vật) sống dưới nước :cá , cây súng. - Các cây (con vật) sống ở trên cạn : cây phượng , sóc , sư tử , rắn. - Các cây (con vật) vừa sống trên cạn vừa sống dưới : rùa , ếch , cây rau muống. - Các con vật bay lượn trên không: Vẹt - 4 HS đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nêu câu hỏi bổ sung. Hoạt động 3: Triển lãm tranh Giúp HS chia nhóm và trình bày tranh theo mục. Nhóm 1: những con vật, cây cối sống trên cạn Nhóm 2: những con vật, cây cối sống dưới nước Nhận xét, xếp loại, chọn nhóm làm tốt nhất. Nhóm 3: những con vật, cây cối sống trên cạn và dưới nước C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Biểu dương những HS tích cực hoạt động. Chuẩn bị bài sau. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: âm nhạc (bs) (Đồng chí Lý dạy) Tiết 2: Tập làm văn Nghe - trả lời câu hỏi I- Mục tiêu : - Nghe kể và nhớ nội dung câu chuyện Qua suối. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung của câu chuyện. - Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. - Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn. II- Đồ dùng : - Bảng phụ, vở tập viết, tranh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nghe, trả lời câu hỏi bài Sự tích hoa dạ hương. 1 HS kể lại câu chuyện. 2 HS trả lời câu hỏi nội dung Nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: ( miệng) Giới thiệu tranh qua suối. Kể câu chuyện: Qua suối + Lần 1: Kể - dừng lại + Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh. 1 HS nêu yêu cầu bài tập Quan sát tranh, nêu nội dung tranh HS nghe Quan sát tranh, nói 4 câu hỏi + Lần 3: Treo bảng phụ Bài tập 2: (miệng) Nêu lần lượt các câu hỏi Câu 1 Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? - Bác và các chiến sĩ đi công tác. Câu 2 Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? - Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành nối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Câu 3 Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Câu 4 Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. Nhận xét, uốn nắn cách kể. 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài tập 3 : ( viết) Yêu cầu viết câu trả lời cho câu hỏi 4. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời Nhận xét, đánh giá HS viết bài vào vở Đọc lại bài viết C- Củng cố- dặn dò: Củng cố, đường tiết học Ôn lại câu chuyện Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I- Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (không nhớổntng phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế. II- Đồ dùng : - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: Đọc và so sánh 2 cặp số có 3 chữ số. Nhận xét, cho điểm 2 HS đọc, so sánh: 315, 278, 480, 491. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài : - GV nêu yêu cầu của bài học. 2- Bài giảng : * Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). + Giới thiệu phép cộng. GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - HS phân tích bài toán. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Ta thực hiện phép cộng 326 + 253. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. + Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Gộp 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông lại thì tất cả có bao nhiêu hình vuông? - Có tất cả 579 hình vuông. - vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 326 + 253 = 579. + Đặt tính và thực hiện. 2- Luyện tập : - GV hướng dẫn đặt phép tính và tính 326 Hàng đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 , + viết 9. 253 Hàng chục:2 cộng 5 bằng 7 579 viết 7. Hàng trăm:3 cộng 2 bằng 5, viết 5. HS nêu quy tắc đặt tính và cách tính. Bài 1 : (SGK tr 156) Tính: 235 637 503 200 + + + + 451 162 354 627 686 799 857 827 - Yêu cầu HS nêu cách tính. HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài, nhận xét Bài 2 : (SGK tr 156) Đặt tính rồi tính: a) 832 + 152 257 + 321 - HS nêu yêu cầu của bài . - Lớp làm vở ô li. - 2 HS chữa bảng. - HS nêu cách đặt tính và tính. Bài 3 : (SGK tr156) Tính nhẩm (theo mẫu): 200 + 100 = 300 800 + 200 = 1000 HS làm bài 500 + 200 = 700 500 + 100 = 600 300 + 200 = 500 300 + 100 = 400 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 Củng cố cách cộng các số tròn trăm Chữa, nhận xét C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Xem lại bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện viết Bài 10: Luyện viết tỏng hợp: Vầng trăng quê em I- Mục tiêu: - Luyện viết đúng, đẹp bài: Vầng trăng quê em. - Viết đúng cỡ chữ cái hoa trong bài. II- Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ - HS: Vở ô li luyện viết, bút mực. III- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Giới thiệu bài viết Đọc bài viết: “Vầng trăng quê em” Học sinh nghe 2. Hướng dẫn viết: Bài mẫu: “Vầng trăng quê em” Nhắc lại những chữ viết hoa. Học sinh quan sát Học sinh nêu: V, L, T, Kh Cách viết Củng cố lại cách viết Cao 2,5 li, cách nối nét giữa âm và vần. 3. Viết bài Hướng dẫn cách trình bày bài thơ Yêu cầu viết 2 lần Khen những HS viết tốt HS viết bài, viết đúng, đủ, đẹp theo yêu cầu 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại bài này Chuẩn bị bài sau. HS thực hiện Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 5: thủ công Làm vòng đeo tay (tiết 2) I- Mục tiêu : - Củng cố cách làm vòng đeo tay. Làm được vòng đẹp, sử dụng được. - Trưng bày sản phẩm. Thích làm đồ chơi cho mình và tặng cho người khác. II- Đồ dùng : - Mẫu, quy trình làm vòng, giấy, dụng cụ, III- Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học tiết trước Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét, nhắc nhở 1 HS nêu Dụng cụ làm thủ công 2- Bài mới: Thực hành làm vòng đeo tay. Yêu cầu nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay Nhận xét, củng cố cách làm vòng. 1, 2 HS nêu quy trình làm vòng Bước 1: cắt nan giấy Bước 2: dán nối nan giấy Bước 3: gấp nan giấy Bước 4: hoàn thành sản phẩm 3. Thực hành: Tổ chức thực hành theo nhóm, giúp các nhóm làm. Lưu ý HS làm tốt các bước Chia nhóm thực hành làm bài Mỗi lần gấp phải sát mép nan, miết kĩ, 2 nan vuông, thẳng GV + lớp nhận xét, chọn những sản phẩm đẹp. Khi dán cần giữ lâu hơn cho hồ khô Nhận xét, chọn sản phẩm đúng, đẹp Trưng bày sản phẩm Nhận xét, bình chọn C- Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò, nhắc nhở. Tự làm đồ chơi Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 6: mĩ thuật (bs) (Đồng chí Hương dạy) Tiết 7: Hướng dẫn tự học I- Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. II- Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định ổn định tổ chức lớp Lớp hát 2. Các hoạt động Hoạt động 1 Hoàn thiện bài học môn: Hoạt động 2 Phụ đạo HS yếu Hoạt động 3 Bồi dưỡng HS giỏi 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: